Thông tư 17/2025/TT-BTP quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
| Số hiệu | 17/2025/TT-BTP |
| Ngày ban hành | 24/10/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/11/2025 |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
| Người ký | Mai Lương Khôi |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 17/2025/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2025 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê số 01/2021/QH15;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 62/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 94/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tư pháp.
1. Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Tư pháp để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia do Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp; thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp và thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
2. Chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này áp dụng đối với hoạt động thống kê trong các lĩnh vực sau:
a) Thẩm định chính sách, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
b) Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
c) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền;
d) Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
đ) Phổ biến, giáo dục pháp luật;
e) Hòa giải ở cơ sở;
g) Chuẩn tiếp cận pháp luật;
h) Hộ tịch;
i) Quốc tịch;
k) Nuôi con nuôi;
l) Chứng thực;
m) Công chứng;
n) Luật sư;
o) Giám định tư pháp;
p) Đấu giá tài sản;
q) Trọng tài thương mại;
|
BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 17/2025/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2025 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê số 01/2021/QH15;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 62/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 94/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tư pháp.
1. Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Tư pháp để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia do Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp; thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp và thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
2. Chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này áp dụng đối với hoạt động thống kê trong các lĩnh vực sau:
a) Thẩm định chính sách, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
b) Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
c) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền;
d) Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
đ) Phổ biến, giáo dục pháp luật;
e) Hòa giải ở cơ sở;
g) Chuẩn tiếp cận pháp luật;
h) Hộ tịch;
i) Quốc tịch;
k) Nuôi con nuôi;
l) Chứng thực;
m) Công chứng;
n) Luật sư;
o) Giám định tư pháp;
p) Đấu giá tài sản;
q) Trọng tài thương mại;
r) Trợ giúp pháp lý;
s) Đăng ký biện pháp bảo đảm;
t) Tương trợ tư pháp về dân sự;
u) Pháp chế;
v) Hòa giải thương mại;
x) Quản lý thanh lý tài sản;
y) Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Đối với lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp không quy định tại khoản 2 Điều này, hoạt động thống kê hoặc có tính chất thống kê thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh lĩnh vực đó.
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
2. Ủy ban nhân dân các cấp.
3. Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
4. Sở Tư pháp và cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Doanh nghiệp nhà nước.
6. Tổ chức hành nghề luật sư, công chứng, đấu giá tài sản, quản lý thanh lý tài sản.
7. Tổ chức giám định tư pháp, hòa giải thương mại, trọng tài thương mại.
8. Hòa giải viên thương mại vụ việc, Quản tài viên đăng ký hành nghề cá nhân.
9. Cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm, giao dịch, tài sản.
10. Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
11. Cơ quan, tổ chức khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê
1. Biểu mẫu báo cáo:
a) Danh mục báo cáo thống kê ngành Tư pháp (gồm: số thứ tự, ký hiệu biểu, tên biểu, kỳ báo cáo, đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo) quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê và nội dung giải thích biểu mẫu (gồm: khái niệm, phương pháp tính, cách ghi biểu, nguồn số liệu) quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
2. Đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo:
a) Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên, bên phải của từng biểu mẫu báo cáo;
b) Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên, bên phải của từng biểu mẫu báo cáo, dưới dòng ghi đơn vị báo cáo.
3. Kỳ báo cáo:
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đơn vị báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu báo cáo, dưới tên biểu. Các kỳ báo cáo thống kê gồm:
a) Kỳ báo cáo sơ bộ 6 tháng: gồm số liệu thực tế tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 5 năm báo cáo;
b) Kỳ báo cáo sơ bộ năm: gồm số liệu thực tế tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 10 năm báo cáo;
c) Kỳ báo cáo thống kê tròn năm: gồm toàn bộ số liệu thực tế tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
d) Báo cáo thống kê đột xuất: được thực hiện để Bộ Tư pháp thu thập, tổng hợp thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo định kỳ quy định tại các điểm a, b, c khoản này. Thời điểm lấy số liệu, thời hạn báo cáo, nội dung cụ thể của báo cáo thống kê đột xuất thực hiện theo yêu cầu bằng văn bản do Lãnh đạo Bộ Tư pháp ký.
4. Thời hạn nhận báo cáo thống kê:
Thời hạn nhận báo cáo thống kê của từng đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên, bên trái của từng biểu mẫu báo cáo thống kê, dưới dòng ký hiệu biểu mẫu. Nếu ngày cuối cùng của thời hạn nhận báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày nhận báo cáo là ngày làm việc kế tiếp.
Thời hạn nhận báo cáo được tổng hợp tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
5. Phương thức báo cáo thống kê:
Căn cứ điều kiện thực tế, đơn vị báo cáo lựa chọn một trong các hình thức sau để gửi báo cáo đến đơn vị nhận báo cáo:
a) Báo cáo trên Phần mềm thống kê ngành Tư pháp, được xác thực bằng tài khoản cấp cho đại diện đơn vị báo cáo và nhận báo cáo;
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử dưới dạng tệp tin điện tử, được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng đơn vị báo cáo hoặc văn bản điện tử dưới dạng ảnh của báo cáo giấy quy định tại điểm c khoản này;
c) Báo cáo bằng văn bản giấy có chữ ký của thủ trưởng, đóng dấu của đơn vị báo cáo (nếu có), gửi đến đơn vị nhận báo cáo theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp.
6. Chỉnh lý báo cáo thống kê:
a) Trường hợp số liệu, thông tin thống kê còn thiếu hoặc chưa đảm bảo tính chính xác, hợp lý thì đơn vị báo cáo phải chỉnh lý, bổ sung ngay sau khi tự phát hiện hoặc đơn vị nhận báo yêu cầu;
b) Báo cáo thống kê sau khi chỉnh lý, bổ sung phải được gửi ngay đến đơn vị nhận báo cáo theo phương thức quy định tại khoản 5 Điều này.
7. Ước tính số liệu thống kê:
a) Việc ước tính số liệu thống kê trên phạm vi toàn quốc do Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp thực hiện. Phương pháp ước tính số liệu và cách ghi số liệu thực tế, số liệu ước tính thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các cơ quan, đơn vị có thể vận dụng phương pháp ước tính số liệu quy định tại điểm a khoản này để ước tính số liệu thống kê phục vụ công tác quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp:
a) Là đầu mối tiếp nhận báo cáo thống kê của các đơn vị báo cáo gửi đến Bộ Tư pháp; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này;
b) Tổ chức phân tích, dự báo thống kê; tổng hợp các thông tin thống kê chủ yếu để phục vụ hoạt động sơ kết, tổng kết công tác hằng năm của Ngành và hoạt động công bố, phổ biến thông tin thống kê ngành Tư pháp theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì xây dựng báo cáo thống kê chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Bộ Tư pháp gửi Văn phòng Chính phủ phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; báo cáo chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc trách nhiệm thu thập, tổng hợp của Bộ Tư pháp gửi Bộ Tài chính (Cục Thống kê) theo quy định;
d) Chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin , Bộ Tư pháp và các đơn vị liên quan xây dựng Phần mềm thống kê ngành Tư pháp, hướng dẫn nghiệp vụ báo cáo thống kê trên phần mềm. Tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu thống kê của Ngành.
2. Trách nhiệm của các đơn vị khác thuộc Bộ Tư pháp:
a) Phối hợp chặt chẽ với Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ trong việc rà soát, đối chiếu số liệu từ các báo cáo thống kê gửi đến Bộ Tư pháp, đảm bảo số liệu thống kê trong lĩnh vực quản lý của đơn vị được đầy đủ, chính xác, trung thực, khách quan, phục vụ kịp thời, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ, ngành.
b) Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ phần mềm, hệ thống thông tin, nền tảng số, cơ sở dữ liệu chuyên ngành do đơn vị quản lý (nếu có) với Phần mềm thống kê ngành Tư pháp.
c) Cục Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với Cục Kế hoạch - Tài chính bảo đảm hạ tầng, kỹ thuật công nghệ thông tin để Phần mềm thống kê ngành Tư pháp được vận hành thông suốt; đảm bảo quy định về an toàn, an ninh hệ thống và bảo mật thông tin theo quy định.
3. Trách nhiệm của đơn vị báo cáo:
a) Chấp hành đúng quy định về báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này. Gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của số liệu báo cáo thống kê; kịp thời chỉnh lý, bổ sung báo cáo thống kê theo yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo hoặc khi tự phát hiện số liệu, thông tin thống kê còn thiếu hoặc chưa đảm bảo tính chính xác, hợp lý;
b) Tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin để việc thu thập, tổng hợp, báo cáo số liệu theo chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này được đầy đủ, chính xác, kịp thời;
c) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về thống kê.
4. Trách nhiệm của đơn vị nhận báo cáo:
a) Kiểm tra, đối chiếu, tổng hợp số liệu, thông tin thống kê từ các báo cáo thống kê nhận được để xây dựng báo cáo thống kê của cấp mình;
b) Kịp thời yêu cầu đơn vị báo cáo chỉnh lý số liệu có sai sót, bổ sung số liệu, thông tin thống kê còn thiếu hoặc giải trình, thuyết minh những vấn đề liên quan;
c) Trong trường hợp cần thiết, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện đối chiếu các thông tin thống kê đã nhận được, hoặc căn cứ vào các nguồn thông tin chính thức khác để chỉnh lý, bổ sung số liệu thống kê, bảo đảm tính chính xác, toàn diện, khách quan của thông tin thống kê và chịu trách nhiệm về việc chỉnh lý, bổ sung đó;
d) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về thống kê.
1. Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp chỉ đạo, tổ chức thi hành Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.
2. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi thẩm quyền, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện Thông tư này; bố trí các điều kiện đảm bảo thực hiện Thông tư phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan, trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê quy định tại Thông tư này, bảo đảm hoạt động thống kê của cơ quan, đơn vị đúng quy định.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2025.
Riêng quy định về phân tổ “Số xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” thuộc Biểu mẫu 05c/TP/HGCS-TCPL (Kết quả công tác hòa giải ở cơ sở; số xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh/thành phố) và phân tổ “đối tượng theo quy định của Luật Tư pháp người chưa thành niên” thuộc Biểu mẫu 15a/TP/TGPL (Số lượt người đã được trợ giúp pháp lý) có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2. Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO
CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2025/TT-BTP quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Tư pháp)
I. DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TƯ PHÁP CHIA THEO LĨNH VỰC
|
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Đơn vị báo cáo |
Đơn vị nhận báo cáo |
|
1 |
Số dự thảo (DT) văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), số thủ tục hành chính (TTHC) tại DT VBQPPL được thẩm định; số VBQPPL được ban hành tại cấp xã |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
UBND xã/phường/đặc khu |
Sở Tư pháp |
|
|
2 |
Số DT VBQPPL được thẩm định; Số DT VBQPPL được thẩm định có đánh giá tác động giới; Số TTHC tại DT VBQPPL được thẩm định trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
3 |
Số VBQPPL được ban hành; Số VBQPPL ban hành có đánh giá tác động giới trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
4 |
Số DT VBQPPL, số TTHC tại DT VBQPPL của bộ, cơ quan ngang bộ đã thẩm định; số VBQPPL do bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo đã được ban hành, có đánh giá tác động giới |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ, cơ quan ngang Bộ (Tổ chức Pháp chế Bộ/cơ quan ngang Bộ) |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
5 |
Số văn bản chính sách, DT VBQPPL do Chính phủ trình đã được Bộ Tư pháp thẩm định; số VBQPPL do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo đã được ban hành, có đánh giá tác động giới |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
6 |
Số TTHC tại DT VBQPPL đã được Bộ Tư pháp thẩm định |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Vụ Công tác xây dựng VBQPPL, Bộ Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
7 |
Kết quả kiểm tra, xử lý văn bản theo thẩm quyền trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
8 |
Kết quả kiểm tra, xử lý văn bản theo thẩm quyền tại các bộ, cơ quan ngang bộ |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
- Bộ/cơ quan ngang Bộ - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý XLVPHC (Bộ Tư pháp) |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
9 |
Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo căn cứ là văn bản trên địa bàn cấp xã |
Sơ bộ năm/tròn năm |
UBND xã/phường/đặc khu |
Sở Tư pháp |
|
|
10 |
Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo căn cứ là văn bản trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
11 |
Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo căn cứ là văn bản tại các bộ, cơ quan ngang bộ |
Sơ bộ năm/tròn năm |
- Bộ/cơ quan ngang bộ…. - Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý XLVPHC |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
12 |
Kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn xã/phường/đặc khu |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
UBND xã/phường/đặc khu |
Sở Tư pháp |
|
|
13 |
Kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật tại cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước do UBND cấp tỉnh quản lý |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; - Cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh; - Doanh nghiệp nhà nước do UBND cấp tỉnh quản lý. |
Sở Tư pháp |
|
|
14 |
Kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
15 |
Kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (Vụ, Cục…). |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
16 |
Kết quả hoạt động của tổ hoà giải ở cơ sở |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Tổ hòa giải |
UBND xã/phường/đặc khu |
|
|
17 |
Kết quả công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn xã |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
UBND xã/phường/đặc khu |
Sở Tư pháp |
|
|
18 |
Kết quả công tác hòa giải ở cơ sở; số xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
19 |
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã |
Sơ bộ năm/tròn năm |
UBND xã/phường/đặc khu |
Sở Tư pháp |
|
|
20 |
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
21 |
Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác tại ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã |
Tròn năm |
UBND xã/phường/đặc khu |
Sở Tư pháp |
|
|
22 |
Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
23 |
Số trường hợp đã được chủ tịch nước cho nhập/trở lại/thôi quốc tịch Việt Nam |
Tròn năm |
Cục Hành chính tư pháp (Bộ Tư pháp) |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
24 |
Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
UBND xã/phường/đặc khu |
Sở Tư pháp |
|
|
25 |
Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
26 |
Kết quả giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
27 |
Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Tròn năm |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
28 |
Kết quả chứng thực tại ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
UBND xã/phường/đặc khu |
Sở Tư pháp |
|
|
29 |
Kết quả chứng thực trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
30 |
Kết quả chứng thực của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Tròn năm |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
31 |
Tổ chức và kết quả hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Phòng công chứng/Văn phòng công chứng |
Sở Tư pháp |
|
|
32 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
33 |
Số luật sư và kết quả hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Văn phòng Luật sư/Công ty Luật |
Sở Tư pháp |
|
|
34 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
35 |
Kết quả hoạt động cấp chứng chỉ hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
36 |
Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở trung ương/địa phương |
Sơ bộ năm/tròn năm |
- Tổ chức giám định tư pháp công lập (TCGĐTPCL) ở trung ương; - TCGĐTPCL ở địa phương |
- Bộ, cơ quan ngang bộ chủ quản của TCGĐTPCL cấp Trung ương: nhận báo cáo của TCGĐTPCL ở Trung ương - Ban, ngành cấp tỉnh; cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp: nhận báo cáo của TCGĐTPCL ở địa phương |
|
|
37 |
Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ở trung ương/địa phương và Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Tổ chức giám định tư pháp (TCGĐTP) theo vụ việc ở trung ương và địa phương, Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương |
- Bộ/cơ quan ngang bộ chủ quản: nhận báo cáo của Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ở trung ương; - Ban, ngành cấp tỉnh; cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh: nhận báo cáo của TCGĐTP theo vụ việc ở địa phương và Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương; - Sở Tư pháp: nhận báo cáo của Ban, ngành cấp tỉnh; cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh... |
|
|
38 |
Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
- Ban, ngành cấp tỉnh; cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh. - Sở Tư pháp. |
- Sở Tư pháp: nhận báo cáo của Ban, ngành cấp tỉnh; cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh. - Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính): nhận báo cáo của Sở Tư pháp; |
|
|
39 |
Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại bộ, cơ quan ngang bộ |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ, cơ quan ngang bộ |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
40 |
Số đấu giá viên và kết quả hoạt động đấu giá tài sản của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản/Doanh nghiệp đấu giá tài sản |
Sở Tư pháp |
|
|
41 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
42 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động của tổ chức trọng tài |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Trung tâm trọng tài /Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
Sở Tư pháp |
|
|
43 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động của các tổ chức trọng tài trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
44 |
Số lượt người đã được trợ giúp pháp lý |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
- Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh, thành phố/Tổ chức ký hợp đồng thực hiện TGPL/ Tổ chức đăng ký tham gia TGPL - Sở Tư pháp |
- Sở Tư pháp nhận báo cáo của Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh/thành phố, Tổ chức ký hợp đồng thực hiện TGPL, Tổ chức đăng ký tham gia TGPL. - Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) nhận báo cáo của Sở Tư pháp |
|
|
45 |
Số vụ việc trợ giúp pháp lý (TGPL) |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
- Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh, thành phố/Tổ chức ký hợp đồng thực hiện TGPL/ Tổ chức đăng ký tham gia TGPL - Sở Tư pháp |
- Sở Tư pháp nhận báo cáo của Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh/thành phố, Tổ chức ký hợp đồng thực hiện TGPL, Tổ chức đăng ký tham gia TGPL. - Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) nhận báo cáo của Sở Tư pháp |
|
|
46 |
Số tổ chức và số người thực hiện trợ giúp pháp lý (TGPL) |
Sơ bộ năm/tròn năm |
- Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh, thành phố/Tổ chức ký hợp đồng thực hiện TGPL/ Tổ chức đăng ký tham gia TGPL - Sở Tư pháp |
- Sở Tư pháp nhận báo cáo của Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh/thành phố, Tổ chức ký hợp đồng thực hiện TGPL, Tổ chức đăng ký tham gia TGPL. - Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) nhận báo cáo của Sở Tư pháp |
|
|
47 |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng bằng động sản (không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung), bằng cây hằng năm, công trình tạm |
Sơ bộ năm/tròn năm |
- Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký giao dịch bảo đảm và Bồi thường nhà nước thuộc Bộ Tư pháp - Cục Đăng ký giao dịch bảo đảm và Bồi thường nhà nước (Bộ Tư pháp) |
- Cục Đăng ký giao dịch bảo đảm và Bồi thường nhà nước: nhận báo cáo của các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản - Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính): nhận báo cáo của Cục Đăng ký giao dịch bảo đảm và Bồi thường nhà nước |
|
|
48 |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Sơ bộ năm/tròn năm |
- Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tư pháp |
- Sở Tư pháp: nhận báo cáo của các Văn phòng đăng ký đất đai - Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính): nhận báo cáo của các Sở Tư pháp |
|
|
49 |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tàu bay |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Xây dựng |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
50 |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tàu biển |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Xây dựng |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
51 |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng chứng khoán đã đăng ký tập trung |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
52 |
Số hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự của Bộ Tư pháp |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Vụ Pháp luật quốc tế (Bộ Tư pháp) |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
53 |
Số tổ chức và người làm công tác pháp chế tại Cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh/thành phố, Công an tỉnh/thành phố, doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tại Trung ương và địa phương |
Sơ bộ năm/tròn năm |
- Cục và tương đương thuộc bộ/cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Doanh nghiệp Nhà nước ở Trung ương; - Đơn vị sự nghiệp thuộc bộ/cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Bộ chỉ huy quân sự/Công an tỉnh/thành phố; - Doanh nghiệp nhà nước do UBND cấp tỉnh quản lý; - Đơn vị sự nghiệp công lập do UBND cấp tỉnh quản lý; - Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh quản lý. |
- Bộ chủ quản nhận báo cáo của Cục và tương đương, Doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp do bộ quản lý; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an nhận báo cáo của Cục và tương đương, Doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp do bộ quản lý, Bộ chỉ huy quân sự/Công an tỉnh/thành phố; - VP UBND tỉnh/thành phố nhận báo cáo của Doanh nghiệp Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh/thành phố; - Cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh/thành phố nhận báo cáo của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý. |
|
|
54 |
Số tổ chức và người làm công tác pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
- UBND tỉnh/thành phố (Văn phòng UBND)... - Thanh tra tỉnh/thành phố... - Sở... |
Sở Tư pháp |
|
|
55 |
Số tổ chức và người làm công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
56 |
Số tổ chức pháp chế và người làm công tác pháp chế tại bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
57 |
Tổ chức và kết quả hoạt động hòa giải thương mại |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Trung tâm hòa giải/Trung tâm trọng tài có đăng ký hoạt động hòa giải/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải nước ngoài tại Việt Nam/Hòa giải viên thương mại vụ việc |
Sở Tư pháp |
|
|
58 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động hòa giải thương mại trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
59 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động QLTLTS |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản/Quản tài viên đăng ký hành nghề cá nhân |
Sở Tư pháp |
|
|
60 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động QLTLTS trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
61 |
Kết quả triển khai công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh |
Sở Tư pháp |
|
|
62 |
Kết quả triển khai công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại UBND cấp tỉnh |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
II. DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH TƯ PHÁP CHIA THEO CHỦ THỂ BÁO CÁO
|
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Đơn vị nhận báo cáo |
|
1. Tổ hòa giải (01 biểu) |
||||
|
1 |
Kết quả hoạt động của tổ hoà giải ở cơ sở |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
UBND xã/phường/đặc khu |
|
|
2. UBND cấp xã (08 biểu) |
||||
|
1 |
Số dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), số TTHC được thẩm định; số VBQPPL được ban hành, được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới tại cấp xã |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
2 |
Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo căn cứ là văn bản trên địa bàn cấp xã |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
3 |
Kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn xã/phường/đặc khu |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
4 |
Kết quả công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn xã/phường/đặc khu |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
5 |
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
6 |
Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác tại ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã |
Tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
7 |
Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
8 |
Kết quả chứng thực tại ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
3. Sở Tư pháp (25 biểu) |
||||
|
1 |
Số Dự thảo VBQPPL được thẩm định; số TTHC tại Dự thảo VBQPPL được thẩm định trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
2 |
Số VBQPPL được ban hành; số VBQPPL ban hành được lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
3 |
Kết quả kiểm tra, xử lý văn bản theo thẩm quyền trên địa bàn tỉnh |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
4 |
Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo căn cứ là văn bản trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
5 |
Kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
6 |
Kết quả công tác hòa giải ở cơ sở; số xã, phường, đặc khu đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
7 |
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
8 |
Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
9 |
Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
10 |
Kết quả giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
11 |
Kết quả chứng thực trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
12 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
13 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
14 |
Kết quả hoạt động cấp chứng chỉ hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
15 |
Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
16 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
17 |
Số hình tổ chức và kết quả hoạt động của các tổ chức trọng tài trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
18 |
Số lượt người đã được trợ giúp pháp lý |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
19 |
Số vụ việc trợ giúp pháp lý (TGPL) |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
20 |
Số tổ chức và số người thực hiện trợ giúp pháp lý (TGPL) |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
21 |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
22 |
Số tổ chức và người làm công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
23 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động hòa giải thương mại trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
24 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động quản lý thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
25 |
Kết quả triển khai công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại UBND cấp tỉnh |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
4. Các Sở, ngành và một số tổ chức ở địa phương |
||||
|
4.1. Ban, ngành cấp tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (04 biểu) |
||||
|
1 |
Kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật tại cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước do UBND cấp tỉnh quản lý |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
2 |
Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
3 |
Số tổ chức và người làm công tác pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh/thành phố |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
4 |
Kết quả triển khai công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
4.2. Doanh nghiệp nhà nước do UBND cấp tỉnh quản lý (02 biểu) |
||||
|
1 |
Kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật tại cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước do UBND cấp tỉnh quản lý |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
2 |
Số tổ chức và người làm công tác pháp chế tại Cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh/thành phố, Công an tỉnh/thành phố, doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tại Trung ương và địa phương |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
4.3. Đơn vị sự nghiệp công lập do UBND cấp tỉnh/Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh quản lý (01 biểu) |
||||
|
1 |
Số tổ chức và người làm công tác pháp chế tại Cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh/thành phố, Công an tỉnh/thành phố, doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tại Trung ương và địa phương |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
4.4. Văn phòng đăng ký đất đai (01 biểu) |
||||
|
1 |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
4.5. Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, thành phố/ Tổ chức ký hợp đồng thực hiện TGPL/Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (03 biểu) |
||||
|
1 |
Số lượt người đã được trợ giúp pháp lý |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
2 |
Số vụ việc trợ giúp pháp lý (TGPL) |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
3 |
Số tổ chức và số người thực hiện trợ giúp pháp lý (TGPL) |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
4.6. Tổ chức giám định tư pháp công lập ở cấp tỉnh (01 biểu) |
||||
|
1 |
Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở trung ương/địa phương |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Ban, ngành cấp tỉnh; cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp |
|
|
4.7. Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ở địa phương (01 biểu) |
||||
|
2 |
Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ở trung ương/địa phương và Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Ban, ngành cấp tỉnh; cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp |
|
|
4.8. Văn phòng GĐTP ở địa phương (01 biểu) |
||||
|
1 |
Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc ở trung ương/địa phương và Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Ban, ngành cấp tỉnh; cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp |
|
|
4.9. Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản/Doanh nghiệp đấu giá tài sản (01 biểu) |
||||
|
1 |
Số đấu giá viên và kết quả hoạt động đấu giá tài sản của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
4.10. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản/ Quản tài viên đăng ký hành nghề cá nhân (01 biểu) |
||||
|
1 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động quản lý thanh lý tài sản |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
4.11. Văn phòng Luật sư/Công ty Luật (01 biểu) |
||||
|
1 |
Số luật sư và kết quả hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
4.12. Phòng công chứng/Văn phòng công chứng (01 biểu) |
||||
|
1 |
Tổ chức và kết quả hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
4.13. Trung tâm trọng tài/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (01 biểu) và Trung tâm trọng tài có đăng ký hoạt động hòa giải thương mại (02 biểu) |
||||
|
1 |
Số tổ chức và kết quả hoạt động của tổ chức trọng tài |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
2 |
Tổ chức và kết quả hoạt động hòa giải thương mại |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
4.14. Trung tâm hòa giải/Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải nước ngoài tại Việt Nam/ Hòa giải viên thương mại vụ việc (01 biểu) |
||||
|
1 |
Tổ chức và kết quả hoạt động hòa giải thương mại |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
4.15. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh/thành phố; Công an tỉnh/thành phố (01 biểu) |
||||
|
1 |
Số tổ chức và người làm công tác pháp chế tại Cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh/thành phố, Công an tỉnh/thành phố, doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tại Trung ương và địa phương |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Quốc phòng/Bộ Công an |
|
|
4.16. Cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh (01 biểu) |
||||
|
1 |
Kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật tại cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước do UBND cấp tỉnh quản lý |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Sở Tư pháp |
|
|
5. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và một số tổ chức ở Trung ương |
||||
|
5.1. Bộ, cơ quan ngang Bộ (06 biểu) |
||||
|
1 |
Số DT VBQPPL, số TTHC tại DT VBQPPL của bộ, cơ quan ngang bộ đã thẩm định; số VBQPPL do bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo đã được ban hành, có đánh giá tác động giới |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
2 |
Kết quả kiểm tra, xử lý văn bản theo thẩm quyền tại các bộ, cơ quan ngang bộ |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
3 |
Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo căn cứ là văn bản tại các bộ, cơ quan ngang bộ |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
4 |
Kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
5 |
Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại bộ, cơ quan ngang bộ |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
6 |
Số tổ chức pháp chế và người làm công tác pháp chế tại bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
5.2. Cơ quan thuộc Chính phủ (02 biểu) |
||||
|
1 |
Kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
2 |
Số tổ chức pháp chế và người làm công tác pháp chế tại bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
5.3. Doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương (01 biểu) |
||||
|
1 |
Số tổ chức và người làm công tác pháp chế tại Cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh/thành phố, Công an tỉnh/thành phố, doanh nghiệp nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tại Trung ương và địa phương |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ chủ quản của Doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương |
|
|
5.4. Các Bộ có thêm biểu báo cáo riêng |
||||
|
a) Bộ Xây dựng (02 biểu) |
||||
|
1 |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tàu bay |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
2 |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tàu biển |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
b) Bộ Ngoại giao (02 biểu) |
||||
|
1 |
Kết quả đăng ký nuôi con nuôi trong nước tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
2 |
Kết quả chứng thực của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
5.5. Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (01 biểu) |
||||
|
1 |
Kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
5.6. Tổ chức giám định tư pháp công lập ở Trung ương (01 biểu) |
||||
|
1 |
Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp công lập ở trung ương/địa phương |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp; Bộ, cơ quan ngang bộ chủ quản của TCGDDTPCL cấp Trung ương |
|
|
5.7. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thuộc Bộ Tài chính (01 biểu) |
||||
|
1 |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về chứng khoán đã đăng ký tập trung |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
6. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp |
||||
|
6.1. Đơn vị thuộc Bộ (02 biểu) |
||||
|
1 |
Số văn bản chính sách, DT VBQPPL do Chính phủ trình đã được Bộ Tư pháp thẩm định; số VBQPPL do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo đã được ban hành, có đánh giá tác động giới |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
2 |
Kết quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Cơ quan Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
6.2. Các đơn vị thuộc Bộ có thêm biểu báo cáo riêng |
||||
|
a) Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý XLVPHC (02 biểu) |
||||
|
1 |
Kết quả kiểm tra, xử lý văn bản theo thẩm quyền tại các bộ, cơ quan ngang bộ |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
2 |
Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo căn cứ là văn bản tại các bộ, cơ quan ngang bộ |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
b) Vụ Pháp luật quốc tế (01 biểu) |
||||
|
1 |
Số hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự của Bộ Tư pháp |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
c) Cục Hành chính tư pháp (01 biểu) |
||||
|
1 |
Số trường hợp đã được chủ tịch nước cho nhập/trở lại/thôi quốc tịch Việt Nam |
Tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
d) Vụ Công tác xây dựng VBQPPL (01 biểu) |
||||
|
1 |
Số TTHC tại DT VBQPPL đã được Bộ Tư pháp thẩm định |
Sơ bộ 6 tháng/sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
e) Cục Đăng ký giao dịch bảo đảm và Bồi thường nhà nước (01 biểu) |
||||
|
1 |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng bằng động sản (không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung), bằng cây hằng năm, công trình tạm |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) |
|
|
e) Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký giao dịch bảo đảm và Bồi thường nhà nước (01 biểu) |
||||
|
1 |
Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng bằng động sản (không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung), bằng cây hằng năm, công trình tạm |
Sơ bộ năm/tròn năm |
Cục Đăng ký giao dịch bảo đảm và Bồi thường nhà nước |
|
KỲ BÁO CÁO, THỜI ĐIỂM
CHỐT SỐ LIỆU BÁO CÁO, THỜI HẠN NHẬN BÁO CÁO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2025/TT-BTP quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành
Tư pháp)
|
STT |
|
Báo cáo sơ bộ 6 tháng |
Báo cáo sơ bộ năm |
Báo cáo tròn năm |
|||
|
Thời gian lấy số liệu thực tế |
Thời hạn nhận báo cáo (của đơn vị nhận báo cáo) |
Thời gian lấy số liệu thực tế |
Thời hạn nhận báo cáo (của đơn vị nhận báo cáo) |
Thời gian lấy số liệu thực tế |
Thời hạn nhận báo cáo (của đơn vị nhận báo cáo) |
||
|
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
1 |
UBND cấp xã |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/5 |
Ngày 10/6 |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 |
Ngày 10/11 |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 |
Ngày 10/01 năm sau |
|
2 |
- Các tổ chức ở địa phương: Tổ chức hành nghề luật sư; công chứng; bán đấu giá tài sản; giám định tư pháp; hòa giải thương mại; quản lý thanh lý tài sản; đăng ký giao dịch bảo đảm; trợ giúp pháp lý. - Hòa giải viên thương mại vụ việc; Quản tài viên đăng ký hành nghề cá nhân. |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/5 |
Ngày 10/6 |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 |
Ngày 10/11 |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 |
Ngày 10/01 năm sau |
|
3 |
- Ban, ngành cấp tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; - Doanh nghiệp nhà nước do UBND cấp tỉnh quản lý theo khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/5 |
Ngày 10/6 |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 |
Ngày 10/11 |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 |
Ngày 10/01 năm sau |
|
4 |
Sở Tư pháp |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/5 |
Ngày 20/6 |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 |
Ngày 20/11 |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 |
Ngày 20/01 năm sau |
|
5 |
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ - Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/5 |
Ngày 20/6 |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 |
Ngày 20/11 |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 |
Ngày 20/01 năm sau |
|
6 |
Tổ chức giám định tư pháp công lập ở Trung ương; Tổ chức giám định theo vụ việc; Văn phòng giám định tư pháp ở địa phương |
|
|
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 |
Ngày 05/11 |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 |
Ngày 05/01 năm sau |
|
7 |
- Tổ hòa giải; - Cục và tương đương thuộc bộ/cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Doanh nghiệp Nhà nước ở Trung ương; - Đơn vị sự nghiệp thuộc bộ/cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Bộ chỉ huy quân sự/Công an tỉnh/thành phố; - Đơn vị sự nghiệp công lập do UBND cấp tỉnh quản lý; - Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh quản lý. |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/5 |
Ngày 05/6 |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/10 |
Ngày 05/11 |
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 |
Ngày 05/01 năm sau |
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP
ƯỚC TÍNH SỐ LIỆU THỐNG KÊ VÀ CÁCH GHI SỐ LIỆU THỐNG KÊ THỰC TẾ, SỐ LIỆU ƯỚC
TÍNH TRONG CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2025/TT-BTP quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành
Tư pháp)
Việc ước tính số liệu thống kê quy định tại Thông tư này được thực hiện theo phương pháp bình quân số học giản đơn, có kết hợp thực tiễn, đặc thù quản lý nhà nước trong từng lĩnh vực thống kê được ước tính.
I. PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN SỐ HỌC GIẢN ĐƠN
1. Công thức chung
Phương pháp ước tính số liệu thống kê đối với kỳ báo cáo sơ bộ 6 tháng và kỳ báo cáo sơ bộ năm được xác định theo công thức như sau:
![]()
2. Công thức cụ thể
2.1. Với kỳ báo cáo sơ bộ 06 tháng
Số liệu sơ bộ 06 tháng (có số liệu thực tế từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/5) được xác định theo công thức cụ thể như sau:
![]()
Ví dụ: Tổng số các trường hợp đăng ký khai sinh mới tại xã A từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/5 trong năm 2025 là 550 trường hợp. Vậy số liệu ước tính đăng ký khai sinh kỳ báo cáo sơ bộ 06 tháng là:
![]()
2.2. Với kỳ báo cáo sơ bộ năm
Số liệu sơ bộ năm (có số liệu thực tế từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10) được xác định theo công thức cụ thể như sau:
![]()
Ví dụ: Tổng số các trường hợp đăng ký khai sinh mới tại xã A từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10 trong năm 2025 là 1.000 trường hợp. Vậy số liệu ước tính đăng ký khai sinh kỳ báo cáo sơ bộ năm 2025 là:
![]()
II. Kết hợp phương pháp bình quân số học giản đơn với thực tiễn, đặc thù quản lý nhà nước trong từng lĩnh vực được thống kê
Số liệu thống kê là yếu tố động, gắn với thực tiễn nên trong một số lĩnh vực cụ thể, khi ước tính cần chú ý đến yếu tố thực tiễn, đặc thù quản lý nhà nước trong lĩnh vực thống kê được ước tính.
III. Cách ghi số liệu thực tế, số liệu ước tính
Các đơn vị báo cáo (Sở Tư pháp, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp), khi gửi báo cáo về Bộ Tư pháp chỉ báo cáo số liệu thực tế trong các kỳ báo cáo. Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp chủ động ước tính trên phạm vi cả nước.
Quy tắc làm tròn số đối với số liệu ước tính: Trường hợp các số liệu tính toán có phần số thập phân từ 0,5 trở lên thì làm tròn nguyên số lên; nếu phần số phân nhỏ hơn 0,5 thì làm tròn nguyên số.
Ví dụ: Đối với số 3.217,56 thì làm tròn lên là 3.218. Đối với số 3.217,35 thì làm tròn xuống là 3.217.
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO
CÁO THỐNG KÊ VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2025/TT-BTP quy định Chế độ báo cáo thống
kê ngành Tư pháp)
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh
