Thông tư 09/2025/TT-BDTTG quy định chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo do Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành
Số hiệu | 09/2025/TT-BDTTG |
Ngày ban hành | 29/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/10/2025 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
Người ký | Hồ Văn Niên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ DÂN TỘC
VÀ TÔN GIÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2025/TT-BDTTG |
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2025 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo và Nghị định số 114/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi khoản 12 Điều 3 Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Thông tư này quy định về chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo; nội dung, yêu cầu và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện chế độ báo cáo.
2. Thông tư này không điều chỉnh các chế độ báo cáo:
a) Báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê;
b) Báo cáo mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;
c) Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
d) Báo cáo nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước.
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
3. Sở Dân tộc và Tôn giáo; Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo); cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
Điều 3. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo
Việc ban hành chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo phải đảm bảo theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP) và đáp ứng quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, an toàn, an ninh mạng.
1. Báo cáo tháng
a) Đối tượng báo cáo: Sở Dân tộc và Tôn giáo; Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo);
b) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 20 của tháng báo cáo;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
đ) Báo cáo định kỳ tháng 3 lồng ghép vào báo cáo định kỳ quý I; báo cáo định kỳ tháng 6 lồng ghép vào báo cáo định kỳ 6 tháng; báo cáo định kỳ tháng 9 lồng ghép vào báo cáo định kỳ quý III; báo cáo định kỳ tháng 12 lồng ghép vào báo cáo năm.
2. Báo cáo quý
a) Đối tượng báo cáo: Sở Dân tộc và Tôn giáo; Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo);
BỘ DÂN TỘC
VÀ TÔN GIÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2025/TT-BDTTG |
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2025 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo và Nghị định số 114/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi khoản 12 Điều 3 Nghị định số 41/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Dân tộc và Tôn giáo;
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Thông tư này quy định về chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo; nội dung, yêu cầu và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện chế độ báo cáo.
2. Thông tư này không điều chỉnh các chế độ báo cáo:
a) Báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê;
b) Báo cáo mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;
c) Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
d) Báo cáo nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước.
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
3. Sở Dân tộc và Tôn giáo; Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo); cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
Điều 3. Nguyên tắc ban hành chế độ báo cáo
Việc ban hành chế độ báo cáo trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo phải đảm bảo theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP) và đáp ứng quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, an toàn, an ninh mạng.
1. Báo cáo tháng
a) Đối tượng báo cáo: Sở Dân tộc và Tôn giáo; Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo);
b) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 20 của tháng báo cáo;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
đ) Báo cáo định kỳ tháng 3 lồng ghép vào báo cáo định kỳ quý I; báo cáo định kỳ tháng 6 lồng ghép vào báo cáo định kỳ 6 tháng; báo cáo định kỳ tháng 9 lồng ghép vào báo cáo định kỳ quý III; báo cáo định kỳ tháng 12 lồng ghép vào báo cáo năm.
2. Báo cáo quý
a) Đối tượng báo cáo: Sở Dân tộc và Tôn giáo; Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo);
b) Nội dung báo cáo: Thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 20 của tháng cuối quý báo cáo;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
đ) Báo cáo định kỳ quý II lồng ghép vào báo cáo định kỳ 6 tháng; báo cáo định kỳ quý IV lồng ghép vào báo cáo năm.
3. Báo cáo 6 tháng
a) Đối tượng báo cáo: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Nội dung báo cáo
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo năm
a) Đối tượng báo cáo: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Nội dung báo cáo
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Thời hạn báo cáo: Trước ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Phương thức nhận báo cáo
a) Báo cáo bằng văn bản giấy gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo theo địa chỉ: số 349, phố Đội Cấn, phường Ngọc Hà, Thành phố Hà Nội;
b) Báo cáo bằng bản điện tử có chữ ký số hợp lệ, định dạng dữ liệu chuẩn theo quy định, gửi Bộ Dân tộc và Tôn giáo theo địa chỉ trên trục liên thông văn bản quốc gia và theo địa chỉ thư điện tử: [email protected].
1. Bộ Dân tộc và Tôn giáo hướng dẫn và yêu cầu cụ thể đối với báo cáo đột xuất để đáp ứng yêu cầu thông tin về vấn đề phát sinh bất thường trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo khi cần thiết.
2. Nội dung báo cáo đột xuất trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
1. Bộ Dân tộc và Tôn giáo hướng dẫn và yêu cầu cụ thể đối với báo cáo chuyên đề trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo khi cần thiết.
2. Nội dung báo cáo chuyên đề trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2025 và thay thế Thông tư số 06/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chế độ báo cáo công tác dân tộc.
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Dân tộc và Tôn giáo, Sở Nội vụ (đối với địa phương không thành lập Sở Dân tộc và Tôn giáo) có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
2. Bộ Dân tộc và Tôn giáo có trách nhiệm
a) Tiếp nhận, tổng hợp, xây dựng báo cáo phục vụ công tác lãnh đạo, điều hành của Bộ Dân tộc và Tôn giáo và báo cáo cấp có thẩm quyền.
b) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này và quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo của Bộ Dân tộc và Tôn giáo theo quy định.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Dân tộc và Tôn giáo để tổng hợp, xem xét giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THÁNG (THÁNG BÁO
CÁO)/QUÝ (QUÝ BÁO CÁO) NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG (THÁNG SAU LIỀN KỀ)/QUÝ (QUÝ
SAU LIỀN KỀ) (DÀNH CHO SỞ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO, SỞ NỘI VỤ ĐỐI VỚI ĐỊA PHƯƠNG
KHÔNG THÀNH LẬP SỞ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 09/2025/TT-BDTTG ngày 29 tháng 8 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo)
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số/ký hiệu văn bản |
...., ngày ... tháng ... năm ..... |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo tháng ...1/quý...2 nhiệm vụ trọng tâm tháng....3/quý...4
I. TÌNH HÌNH DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
1. Tổng hợp, đánh giá tình hình vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Về sản xuất, đời sống.
b) Về văn hóa.
c) Về giáo dục.
d) Về y tế.
đ) Về an ninh trật tự.
e) Nội dung khác liên quan.
2. Tổng hợp, đánh giá tình hình tín ngưỡng, tôn giáo
a) Về tín ngưỡng.
b) Về tôn giáo.
3. Tình hình nổi bật; những tác động của tình hình dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo; những vấn đề cần lưu ý trong công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
II. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành của chính quyền cấp tỉnh về công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Công tác tham mưu của Cơ quan công tác dân tộc và tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thực hiện các chính sách, pháp luật về dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo và công tác quản lý nhà nước về dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
III. KẾT QUẢ CÔNG TÁC DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
1. Kết quả thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chính sách về dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo do Bộ Dân tộc và Tôn giáo quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện
a) Công tác quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, tổng kết...
b) Tình hình triển khai và kết quả thực hiện.
2. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền giao.
3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của cơ quan công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
4. Đánh giá chung
a) Đánh giá kết quả thực hiện chính sách, pháp luật về dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, đánh giá kết quả công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
b) Những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THÁNG...5/QUÝ...6
1. Nhiệm vụ trọng tâm.
2. Giải pháp thực hiện.
3. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)./.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________________________
1 Tháng báo cáo.
2 Quý báo cáo.
3 Tháng sau liền kề của tháng báo cáo.
4 Quý sau liền kề của quý báo cáo.
5 Tháng sau liền kề của tháng báo cáo.
6 Quý sau liền kề của quý báo cáo.
PHỤ LỤC SỐ 2
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO 6 THÁNG ĐẦU
NĂM/NĂM...7, PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM...8/
NĂM...9 (DÀNH CHO BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 09/2025/TT-BDTTG ngày 29 tháng 8 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo)
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số/ký hiệu văn bản |
...., ngày ... tháng ... năm ..... |
BÁO CÁO
Kết quả công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo tháng đầu năm/năm...10, phương hướng nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm...11/năm...12
I. TÌNH HÌNH DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
1. Tổng hợp, đánh giá tình hình vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (trong phạm vi thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ).
2. Tổng hợp, đánh giá tình hình tín ngưỡng, tôn giáo (trong phạm vi thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ).
3. Những vấn đề cần lưu ý về tình hình vùng đồng bào dân tộc thiểu số và tín ngưỡng, tôn giáo (có thể tác động đến lĩnh vực quản lý trong phạm vi thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ).
II. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đối với việc triển khai các chỉ thị, nghị quyết của Đảng; Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ; các chỉ thị, kết luận, quyết định của Thủ tướng Chính phủ về công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đối với các chương trình đặc thù do cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện.
3. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đối với công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
1. Công tác dân tộc.
2. Công tác tín ngưỡng, tôn giáo.
3. Thuận lợi, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM CÔNG TÁC DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO 6 THÁNG CUỐI NĂM...13/NĂM ...14
1. Nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm/năm sau.
2. Giải pháp tổ chức thực hiện, bài học kinh nghiệm.
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Với các bộ, ngành.
3. Với Bộ Dân tộc và Tôn giáo./.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
______________________________
7 Năm báo cáo.
8 Năm báo cáo.
9 Năm sau liền kề của năm báo cáo.
10 Năm báo cáo.
11 Năm báo cáo.
12 Năm sau liền kề của năm báo cáo.
13 Năm báo cáo.
14 Năm sau liền kề của năm báo cáo.
PHỤ LỤC SỐ 3
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO 6 THÁNG ĐẦU
NĂM/NĂM...15, PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM...16/NĂM...17
(DÀNH CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 09/2025/TT-BDTTG ngày 29 tháng 8 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo)
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số/ký hiệu văn bản |
...., ngày ... tháng ... năm ..... |
BÁO CÁO
Kết quả công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo 6 tháng đầu năm/năm...18, phương hướng nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm...19/năm...20
I. TÌNH HÌNH DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
1. Tổng hợp, đánh giá tình hình vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Về sản xuất, đời sống.
b) Về văn hóa.
c) Về giáo dục.
d) Về y tế.
đ) Về an ninh trật tự.
e) Nội dung khác liên quan.
2. Tổng hợp, đánh giá tình hình tín ngưỡng, tôn giáo
a) Về tín ngưỡng
b) Về tôn giáo
3. Những vấn đề cần lưu ý về tình hình dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo tác động đến công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
II. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc triển khai các chỉ thị, nghị quyết của Đảng; Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ; các chỉ thị, kết luận, quyết định của Thủ tướng Chính phủ về công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với những chính sách đặc thù do chính quyền địa phương triển khai tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
1. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện thể chế.
2. Kết quả, tiến độ triển khai thực hiện các nghị quyết, quyết định, chỉ thị, thông báo, chính sách liên quan đến dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo của cấp có thẩm quyền.
3. Kết quả triển khai các đề án, dự án, các chương trình mục tiêu quốc gia liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo tác động trực tiếp đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
4. Kết quả xây dựng, thực hiện kế hoạch, chương trình công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo gắn với chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan, đơn vị.
5. Công tác kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và công tác phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
6. Công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế liên quan đến lĩnh vực dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Công tác xây dựng, củng cố bộ máy làm công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo; công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
8. Kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch khác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
9. Kết quả thực hiện các chính sách đặc thù liên quan đến dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo trong phạm vi quản lý.
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
1. Đánh giá kết quả thực hiện chính sách, pháp luật về công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo; kết quả công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Thuận lợi, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
V. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM CÔNG TÁC DÂN TỘC, TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO 6 THÁNG CUỐI NĂM...21/NĂM ...22
1. Nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm/năm sau.
2. Giải pháp tổ chức thực hiện.
VI. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Với các bộ, ngành.
3. Với Bộ Dân tộc và Tôn giáo./.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________________________
15 Năm báo cáo.
16 Năm báo cáo.
17 Năm sau liền kề của năm báo cáo.
18 Năm báo cáo.
19 Năm báo cáo.
20 Năm sau liền kề của năm báo cáo.
21 Năm báo cáo.
22 Năm sau liền kề của năm báo cáo.
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Phụ biểu 1 - Phụ lục số 3 |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH DÂN TỘC ĐẶC THÙ CỦA ĐỊA PHƯƠNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM/NĂM (NĂM BÁO CÁO)
(Kèm theo Báo cáo số .......... ngày ... tháng ... năm......... của..........)
TT |
CHƯƠNG TRÌNH, CHÍNH SÁCH |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Tổng kinh phí (Tr.đ) |
Phân theo nguồn vốn (triệu đồng) |
Vốn giải ngân (Tr.đ) |
Số mục tiêu hoàn thành23 |
Ghi chú |
|||
NSTƯ |
NSĐP |
Dân đóng góp (quy đổi) |
Lồng ghép vốn khác |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+8+9 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Chính sách A.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chính sách B.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
__________________________
23 Kết quả thực tế tùy theo từng Chương trình, chính sách cụ thể (sản phẩm, hàng hóa, hoạt động, công trình, đối tượng thụ hưởng...).
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Phụ biểu 2 - Phụ lục số 3 |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO, BAN QUẢN LÝ CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM/NĂM (NĂM BÁO CÁO)24
(Kèm theo Báo cáo số ........... ngày ... tháng ... năm ......... của ............)
TT |
TỔ CHỨC TÔN GIÁO, BAN QUẢN LÝ CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG |
Đơn vị tính |
Số lượng/ Khối lượng |
Tổng kinh phí (Tr.đ) |
Phân theo nội dung hoạt động/sản phẩm quy ra tiền (triệu đồng) |
Cấp tỉnh |
Cấp xã |
Ghi chú |
|||
Sản phẩm |
Hàng hóa |
Hoạt động |
Công trình |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+8+9 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Tổ chức tôn giáo .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
________________________________
24 Căn cứ trên số liệu báo cáo thực tế của Tổ chức tôn giáo, Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng trong phạm vi quản lý nhà nước của địa phương.