Thông báo 3815/TB-BNN-VPĐP năm 2024 điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 3815/TB-BNN-VPĐP |
Ngày ban hành | 28/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 28/05/2024 |
Loại văn bản | Thông báo |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Lê Minh Hoan |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3815/TB-BNN-VPĐP |
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2024 |
Trên cơ sở kết quả tổng hợp, rà soát đề xuất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về việc điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), đã được Thủ tướng Chính phủ giao1; đối chiếu với các mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 của cả nước và từng vùng, miền được Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ giao2, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ quan trung ương có liên quan hoàn thiện phương án điều chỉnh giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Thực hiện văn bản số 276/TTg-QHĐP ngày 04/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ủy quyền điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 của địa phương trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 của 31 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Căn cứ khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách trung ương 5 năm (2021- 2025), hằng năm được cấp có thẩm quyền thông báo và điều kiện thực tế, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động cân đối, bố trí đủ nguồn lực, cũng như chỉ đạo các cấp, các ngành triển khai hiệu quả các giải pháp để tập trung hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 được giao đảm bảo chất lượng và bền vững.
Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương theo địa chỉ Nhà B9, Trụ sở Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 02 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội) để tổng hợp, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN HẾT NĂM 2025 GIAO CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Thông báo số 3815/BNN-VPĐP ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tỉnh, thành phố |
Tổng số xã của tỉnh |
Mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 đã được Thủ tướng Chính phủ giao (theo QĐ 652/QĐ-TTg và QĐ 147/QĐ-TTg) |
Mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh |
||||||||||||
Tỉnh hoàn thành XDNTM |
Cấp huyện |
Cấp xã |
Tỉnh hoàn thành XDNTM |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||||||||||
ĐV cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành XDNTM |
Huyện đạt chuẩn nâng cao |
Huyện đạt chuẩn kiểu mẫu |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM (%) |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM nâng cao (%) |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (%) |
ĐV cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành XDNTM |
Huyện đạt chuẩn nâng cao |
Huyện đạt chuẩn kiểu mẫu |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM (%) |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM nâng cao (%) |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (%) |
|||||
1 |
Tuyên Quang |
122 |
|
2 |
|
|
69,7 |
34,1 |
3,5 |
|
3 |
|
|
77,9 |
26,3 |
3,5 |
2 |
Cao Bằng |
139 |
|
2 |
|
|
36 |
22 |
10 |
|
1 |
|
|
21,5 |
16,6 |
3 |
3 |
Lào Cai |
127 |
|
3 |
1 |
|
74 |
40,4 |
10,6 |
|
3 |
1 |
|
67 |
40,4 |
10,6 |
4 |
Thái Nguyên |
126 |
|
8 |
1 |
|
97,1 |
52,6 |
14,3 |
|
7 |
1 |
|
97,1 |
40 |
10 |
5 |
Bắc Kạn |
95 |
|
2 |
|
|
47,9 |
32,6 |
13 |
|
2 |
|
|
40 |
21 |
5,2 |
6 |
Bắc Giang |
182 |
|
7 |
2 |
|
85,3 |
40,1 |
4,5 |
|
7 |
1 |
|
85,3 |
40,1 |
4,5 |
7 |
Lai Châu |
94 |
|
4 |
|
|
57,4 |
3,7 |
5,6 |
|
4 |
|
|
57,4 |
3,7 |
|
8 |
Hải Phòng |
137 |
1 |
7 |
4 |
4 |
100 |
100 |
100 |
1 |
8 |
4 |
4 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Quảng Ninh |
98 |
1 |
13 |
5 |
|
100 |
56,1 |
31,6 |
1 |
13 |
5 |
|
100 |
61,2 |
33,6 |
10 |
Hải Dương |
178 |
1 |
12 |
3 |
|
100 |
82 |
20,2 |
1 |
12 |
3 |
|
100 |
60 |
20,2 |
11 |
Bắc Ninh |
70 |
1 |
6 |
2 |
|
100 |
58,4 |
18 |
1 |
6 |
|
|
100 |
50 |
18 |
12 |
Thái Bình |
237 |
|
8 |
1 |
|
100 |
50,2 |
4,6 |
|
8 |
1 |
|
100 |
20 |
4,6 |
13 |
Nghệ An |
411 |
|
11 |
2 |
1 |
82,7 |
39,7 |
10 |
|
11 |
1 |
1 |
80,3 |
40 |
7 |
14 |
Quảng Bình |
128 |
|
2 |
|
|
87 |
34,8 |
11,2 |
|
2 |
|
|
83,5 |
15,6 |
4,7 |
15 |
Thừa Thiên Huế |
94 |
|
5 |
1 |
|
87,2 |
41,5 |
11 |
|
5 |
1 |
|
87,2 |
20 |
5 |
16 |
Quảng Nam |
193 |
|
7 |
2 |
1 |
79,7 |
41,3 |
10,3 |
|
7 |
2 |
|
77 |
41,3 |
10,3 |
17 |
Quảng Ngãi |
148 |
|
7 |
1 |
|
81,1 |
43,3 |
6,7 |
|
5 |
1 |
|
72,9 |
27,7 |
4,6 |
18 |
Bình Định |
109 |
|
7 |
1 |
|
85 |
40,6 |
11,5 |
|
7 |
1 |
|
85 |
40,6 |
10 |
19 |
Phú Yên |
83 |
|
4 |
2 |
|
80,7 |
29,9 |
6 |
|
3 |
1 |
|
80 |
30 |
5 |
20 |
Ninh Thuận |
47 |
|
4 |
1 |
|
80,9 |
39,5 |
13,2 |
|
4 |
1 |
|
80 |
39,5 |
13,2 |
21 |
Bình Thuận |
93 |
|
5 |
1 |
|
80,6 |
40 |
13,3 |
|
5 |
|
|
80,6 |
21,5 |
10,75 |
22 |
Đắk Nông |
60 |
|
2 |
|
|
71,7 |
27,9 |
7 |
|
1 |
|
|
71,7 |
16,3 |
2,3 |
23 |
Kon Tum |
85 |
|
5 |
|
|
70,6 |
33,3 |
10 |
|
5 |
|
|
70,6 |
23,5 |
7 |
24 |
Bình Dương |
41 |
|
6 |
2 |
1 |
100 |
97,6 |
24,4 |
|
6 |
|
|
100 |
100 |
24,4 |
25 |
Tây Ninh |
71 |
|
9 |
|
|
100 |
52,1 |
16,9 |
|
4 |
|
|
100 |
35,2 |
5,6 |
26 |
Tiền Giang |
142 |
1 |
11 |
2 |
|
100 |
45,8 |
15,5 |
1 |
11 |
2 |
|
100 |
40 |
10 |
27 |
Bến Tre |
139 |
|
6 |
1 |
|
80,3 |
40,4 |
7,9 |
|
6 |
1 |
|
80 |
40 |
6,5 |
28 |
Vĩnh Long |
87 |
|
3 |
|
|
85,1 |
40,5 |
10,8 |
|
4 |
|
|
85,1 |
40,5 |
10,8 |
29 |
Sóc Trăng |
80 |
|
6 |
2 |
|
90 |
44,4 |
11,1 |
|
5 |
1 |
|
90 |
44,4 |
11,1 |
30 |
Kiên Giang |
116 |
|
9 |
2 |
|
100 |
34,5 |
12,9 |
|
9 |
|
|
100 |
25,8 |
12,9 |
31 |
Bạc Liêu |
49 |
|
5 |
2 |
|
100 |
51 |
20,4 |
|
4 |
1 |
|
100 |
44 |
16 |
1 Tại các Quyết định: Số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
2 Tại Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3815/TB-BNN-VPĐP |
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2024 |
Trên cơ sở kết quả tổng hợp, rà soát đề xuất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về việc điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), đã được Thủ tướng Chính phủ giao1; đối chiếu với các mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 của cả nước và từng vùng, miền được Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ giao2, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ quan trung ương có liên quan hoàn thiện phương án điều chỉnh giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Thực hiện văn bản số 276/TTg-QHĐP ngày 04/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ủy quyền điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 của địa phương trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 của 31 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Căn cứ khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách trung ương 5 năm (2021- 2025), hằng năm được cấp có thẩm quyền thông báo và điều kiện thực tế, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động cân đối, bố trí đủ nguồn lực, cũng như chỉ đạo các cấp, các ngành triển khai hiệu quả các giải pháp để tập trung hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 được giao đảm bảo chất lượng và bền vững.
Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương theo địa chỉ Nhà B9, Trụ sở Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 02 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội) để tổng hợp, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN HẾT NĂM 2025 GIAO CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Thông báo số 3815/BNN-VPĐP ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tỉnh, thành phố |
Tổng số xã của tỉnh |
Mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 đã được Thủ tướng Chính phủ giao (theo QĐ 652/QĐ-TTg và QĐ 147/QĐ-TTg) |
Mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh |
||||||||||||
Tỉnh hoàn thành XDNTM |
Cấp huyện |
Cấp xã |
Tỉnh hoàn thành XDNTM |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||||||||||
ĐV cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành XDNTM |
Huyện đạt chuẩn nâng cao |
Huyện đạt chuẩn kiểu mẫu |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM (%) |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM nâng cao (%) |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (%) |
ĐV cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành XDNTM |
Huyện đạt chuẩn nâng cao |
Huyện đạt chuẩn kiểu mẫu |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM (%) |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM nâng cao (%) |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (%) |
|||||
1 |
Tuyên Quang |
122 |
|
2 |
|
|
69,7 |
34,1 |
3,5 |
|
3 |
|
|
77,9 |
26,3 |
3,5 |
2 |
Cao Bằng |
139 |
|
2 |
|
|
36 |
22 |
10 |
|
1 |
|
|
21,5 |
16,6 |
3 |
3 |
Lào Cai |
127 |
|
3 |
1 |
|
74 |
40,4 |
10,6 |
|
3 |
1 |
|
67 |
40,4 |
10,6 |
4 |
Thái Nguyên |
126 |
|
8 |
1 |
|
97,1 |
52,6 |
14,3 |
|
7 |
1 |
|
97,1 |
40 |
10 |
5 |
Bắc Kạn |
95 |
|
2 |
|
|
47,9 |
32,6 |
13 |
|
2 |
|
|
40 |
21 |
5,2 |
6 |
Bắc Giang |
182 |
|
7 |
2 |
|
85,3 |
40,1 |
4,5 |
|
7 |
1 |
|
85,3 |
40,1 |
4,5 |
7 |
Lai Châu |
94 |
|
4 |
|
|
57,4 |
3,7 |
5,6 |
|
4 |
|
|
57,4 |
3,7 |
|
8 |
Hải Phòng |
137 |
1 |
7 |
4 |
4 |
100 |
100 |
100 |
1 |
8 |
4 |
4 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Quảng Ninh |
98 |
1 |
13 |
5 |
|
100 |
56,1 |
31,6 |
1 |
13 |
5 |
|
100 |
61,2 |
33,6 |
10 |
Hải Dương |
178 |
1 |
12 |
3 |
|
100 |
82 |
20,2 |
1 |
12 |
3 |
|
100 |
60 |
20,2 |
11 |
Bắc Ninh |
70 |
1 |
6 |
2 |
|
100 |
58,4 |
18 |
1 |
6 |
|
|
100 |
50 |
18 |
12 |
Thái Bình |
237 |
|
8 |
1 |
|
100 |
50,2 |
4,6 |
|
8 |
1 |
|
100 |
20 |
4,6 |
13 |
Nghệ An |
411 |
|
11 |
2 |
1 |
82,7 |
39,7 |
10 |
|
11 |
1 |
1 |
80,3 |
40 |
7 |
14 |
Quảng Bình |
128 |
|
2 |
|
|
87 |
34,8 |
11,2 |
|
2 |
|
|
83,5 |
15,6 |
4,7 |
15 |
Thừa Thiên Huế |
94 |
|
5 |
1 |
|
87,2 |
41,5 |
11 |
|
5 |
1 |
|
87,2 |
20 |
5 |
16 |
Quảng Nam |
193 |
|
7 |
2 |
1 |
79,7 |
41,3 |
10,3 |
|
7 |
2 |
|
77 |
41,3 |
10,3 |
17 |
Quảng Ngãi |
148 |
|
7 |
1 |
|
81,1 |
43,3 |
6,7 |
|
5 |
1 |
|
72,9 |
27,7 |
4,6 |
18 |
Bình Định |
109 |
|
7 |
1 |
|
85 |
40,6 |
11,5 |
|
7 |
1 |
|
85 |
40,6 |
10 |
19 |
Phú Yên |
83 |
|
4 |
2 |
|
80,7 |
29,9 |
6 |
|
3 |
1 |
|
80 |
30 |
5 |
20 |
Ninh Thuận |
47 |
|
4 |
1 |
|
80,9 |
39,5 |
13,2 |
|
4 |
1 |
|
80 |
39,5 |
13,2 |
21 |
Bình Thuận |
93 |
|
5 |
1 |
|
80,6 |
40 |
13,3 |
|
5 |
|
|
80,6 |
21,5 |
10,75 |
22 |
Đắk Nông |
60 |
|
2 |
|
|
71,7 |
27,9 |
7 |
|
1 |
|
|
71,7 |
16,3 |
2,3 |
23 |
Kon Tum |
85 |
|
5 |
|
|
70,6 |
33,3 |
10 |
|
5 |
|
|
70,6 |
23,5 |
7 |
24 |
Bình Dương |
41 |
|
6 |
2 |
1 |
100 |
97,6 |
24,4 |
|
6 |
|
|
100 |
100 |
24,4 |
25 |
Tây Ninh |
71 |
|
9 |
|
|
100 |
52,1 |
16,9 |
|
4 |
|
|
100 |
35,2 |
5,6 |
26 |
Tiền Giang |
142 |
1 |
11 |
2 |
|
100 |
45,8 |
15,5 |
1 |
11 |
2 |
|
100 |
40 |
10 |
27 |
Bến Tre |
139 |
|
6 |
1 |
|
80,3 |
40,4 |
7,9 |
|
6 |
1 |
|
80 |
40 |
6,5 |
28 |
Vĩnh Long |
87 |
|
3 |
|
|
85,1 |
40,5 |
10,8 |
|
4 |
|
|
85,1 |
40,5 |
10,8 |
29 |
Sóc Trăng |
80 |
|
6 |
2 |
|
90 |
44,4 |
11,1 |
|
5 |
1 |
|
90 |
44,4 |
11,1 |
30 |
Kiên Giang |
116 |
|
9 |
2 |
|
100 |
34,5 |
12,9 |
|
9 |
|
|
100 |
25,8 |
12,9 |
31 |
Bạc Liêu |
49 |
|
5 |
2 |
|
100 |
51 |
20,4 |
|
4 |
1 |
|
100 |
44 |
16 |
1 Tại các Quyết định: Số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
2 Tại Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025