B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 143/TB-TCHQ
Hà Nội, ngày 10
tháng 01 năm 2024
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC
MÃ SỐ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề
nghị số số 290/DKSHP-TCHQ/2023-HEC ngày 04/12/202 của Công ty TNHH DKSH PHARMA
Việt Nam, mã số thuế: 3702621123;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã
số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ
chức, cá nhân cung cấp:
Tên thương mại: KLENZIT MS
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Thuốc trị mụn trứng
cá - Klenzit MS Aqucous gel
Ký, mã hiệu, chủng loại: KLENZIT MS
Nhà sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals Ltd. -
Ấn Độ.
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:
+ Thành phần dược chất: Adapalen (dạng vi cầu)
0.1% kl/kl
+ Thành phần tá dược: Dinatri edetat, Carbomer
940, Propylen glycol, Mcthyl hydroxy benzoat, Poloxamer 407, Phenoxyethanol, Natri
hydroxid, nước tinh khiết vừa đủ
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
+ Cơ chế hoạt động:
Dược lực học
Adapalen là một dẫn chất retinoid dùng điều trị bệnh
trứng cá. Adapalen chính là acid
6[3-(1-adamantyl)-4-methoxyphenyl]-2-naphthoic. Các nghiên cứu về mặt hoá
sinh và dược lý học đã chứng minh rằng adapalen điều hòa sự biệt hóa tế bào,
sự sừng hóa và các quá trình viêm tất cả các quá trình này đều đóng vai trò
quan trọng trong bệnh sinh của bệnh trứng cá. Trong các thí nghiệm về điều
hòa sự biệt hóa và tái sinh tế bào, thuốc đã cho thấy có tác dụng. Những tác
dụng này cũng đã được chứng minh trong các nghiên cứu in vivo về tiêu
mụn ở chuột nhắt. Adapalen cũng cho thấy tác dụng chống viêm mạnh trong các
nghiên cứu in vivo và in vitro. Dựa trên những phát hiện này,
và sự dung nạp tốt khi dùng tại chỗ, adapalen được lựa chọn là thuốc dùng để
điều trị trứng cá.
Tác dụng của adapalen, một dẫn chất retinoid trên
biểu bì được cho là liên quan đến cơ chế kiểm soát sao chép và kìm hãm gen kiểm
soát bởi sự gắn kết retinoid vào các thụ thể retinoic acid (RAR). Phức hợp
RAR-retinoid tạo thành các heterodimer với các thụ thể retinoid X (RXR) và
phức hợp RAR-RXR gắn kết với một chuỗi đặc hiệu nucleotid (gọi là yếu tố đáp
ứng retinoic acid hay RARE) nằm gần trung tâm hoạt động của gen. Tương tác
sau đó của các phần đặc hiệu của phức hợp protein-ADN với cơ chế sao chép gen
dẫn đến sự tạo ra các ARN truyền tin. Đến nay, chỉ có các acid retinoid như
adapalen được biết là có cơ chế này.
Trong các tế bào biểu bì, tác dụng của retinoid có
thể được trung gian bởi một phân nhóm RAR khác mà cũng tạo thành dimer với RXR
và sau đó liên kết với RARE. Người ta tin rằng cơ chế RAR liên quan với 9-cis
retinoic acid nội sinh, một gắn kết tự nhiên cho RXR. Không nhất thiết cần ái
lực với RXR để tạo ra tác dụng của retinoid. Do đó, các retinoid mới như
adapalen không ảnh hưởng đến vai trò sinh lý của acid retinoic nội sinh, và
adapalen có ưu điểm là không cạnh tranh với acid retinoic về các protein gắn
kết acid retinoic tế bào (CRABP) I và II. CRABP liên quan đến cơ chế và hoạt
động nội bào của retinoid. Thêm vào đó, các gắn kết với RAR có thể gắn kết
với các yếu tố sao chép nhân và dẫn đến ngăn chặn chức năng bình thường của
chúng. Các tương tác protein-protein này chịu trách nhiệm cho tác dụng gọi là
“sao chép kìm hãm” của adapalen. Các retinoid có ái lực khác nhau với các
protein gắn kết. Chưa thể hiểu đầy đủ về ý nghĩa của các cơ chế này cho tới
khi vai trò của các protein gắn kết retinoic acid trong bệnh sinh của các bệnh
đáp ứng với retinoid dược biết rõ. Chúng ta chỉ biết các retinoid khác nhau
có ái lực khác nhau với các protein gắn kết, adapalen có kiểu gắn kết khác
với tretinoin.
Adapalen gắn kết với các thụ thể nhân đặc hiệu với
retinoic acid nhưng không gắn kết với thụ thể cysotolic protein. Người ta cho
rằng adapalen dùng tại chỗ làm bình thường hóa sự biệt hóa tế bào nang lông
dẫn đến giảm tạo thành các mụn nhỏ.
Các công thức adapalen dùng tại chỗ khác nhau đã được
nghiên cứu để xác định liều, hiệu quả và an toàn tối ưu. Các nghiên cứu cho
thấy sự cung cấp adapalen vào các tuyến bã nhờn ở chân lông được cải thiện
khi dùng ở dạng vi hạt với đường kính 3-10 micromet. Các phân tích nhiệt độ
lạnh, đánh dấu phóng xạ và huỳnh quang trên da người cho thấy gel adapalen
thấm vào biểu bì và hạ bì tốt (đặc biệt các tuyến bã nhờn).
Hệ vi xốp cung cấp các vi cầu:
Hệ vi xốp là một hệ cung cấp thuốc dạng polyme có
chứa các vi hạt xốp ở dạng các vi cầu được làm từ polyme tổng hợp. Các vi cầu
này bẫy các phân tử thuốc adapalen vào hệ vi xốp. Sau khi chế phẩm được bôi lên
da, thuốc sẽ được giải phóng vào da một cách có kiểm soát theo một chương trình
định trước.
Các vi cầu giải phóng thuốc từ từ, khiến da hấp thu
thuốc ít một do đó làm giảm kích ứng vì vi cầu vẫn nằm trên bề mặt da và dễ
dàng rửa sạch khi lau hoặc rửa.
Dù kích cỡ các vi cầu thay đổi từ 5-300 micromet đường
kính, một vi cầu điển hình kích cỡ 25 micromet có khoảng 250 000 lỗ và một
cấu trúc lỗ tương đương chiều dài 10 feet, với tổng thể tích lỗ khoảng 1ml/g,
tạo ra một kho dự trữ trong vi cầu mà có thể chứa một lượng thuốc tương đương
với khối lượng của nó.
Công thức adapalen vi cầu chứa các vi hạt 3-10
micromet của adapalen được bẫy trong các vi cầu đường kính dưới 150 micromet.
Khả năng thấm của vi cầu vào da phụ thuộc kích cỡ
hạt. Rolland và cộng sự (1983) và các nghiên cứu khác báo cáo rằng khi bôi các
vi cầu 310 µm lên da người sẽ tích tụ ở các lỗ nang lông và tuyến bã nhờn.
Các vi hạt adapalen đi vào nang lông và tạo nồng độ cao thuốc ở đó. Các vi
cầu giải phóng có kiểm soát thuốc và cung cấp tác dụng chọn lọc, đặc hiệu và
mạnh lên đích mà ít kích ứng các mô khác.
Dược động học
[...]
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 143/TB-TCHQ
Hà Nội, ngày 10
tháng 01 năm 2024
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC
MÃ SỐ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề
nghị số số 290/DKSHP-TCHQ/2023-HEC ngày 04/12/202 của Công ty TNHH DKSH PHARMA
Việt Nam, mã số thuế: 3702621123;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã
số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ
chức, cá nhân cung cấp:
Tên thương mại: KLENZIT MS
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Thuốc trị mụn trứng
cá - Klenzit MS Aqucous gel
Ký, mã hiệu, chủng loại: KLENZIT MS
Nhà sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals Ltd. -
Ấn Độ.
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:
+ Thành phần dược chất: Adapalen (dạng vi cầu)
0.1% kl/kl
+ Thành phần tá dược: Dinatri edetat, Carbomer
940, Propylen glycol, Mcthyl hydroxy benzoat, Poloxamer 407, Phenoxyethanol, Natri
hydroxid, nước tinh khiết vừa đủ
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
+ Cơ chế hoạt động:
Dược lực học
Adapalen là một dẫn chất retinoid dùng điều trị bệnh
trứng cá. Adapalen chính là acid
6[3-(1-adamantyl)-4-methoxyphenyl]-2-naphthoic. Các nghiên cứu về mặt hoá
sinh và dược lý học đã chứng minh rằng adapalen điều hòa sự biệt hóa tế bào,
sự sừng hóa và các quá trình viêm tất cả các quá trình này đều đóng vai trò
quan trọng trong bệnh sinh của bệnh trứng cá. Trong các thí nghiệm về điều
hòa sự biệt hóa và tái sinh tế bào, thuốc đã cho thấy có tác dụng. Những tác
dụng này cũng đã được chứng minh trong các nghiên cứu in vivo về tiêu
mụn ở chuột nhắt. Adapalen cũng cho thấy tác dụng chống viêm mạnh trong các
nghiên cứu in vivo và in vitro. Dựa trên những phát hiện này,
và sự dung nạp tốt khi dùng tại chỗ, adapalen được lựa chọn là thuốc dùng để
điều trị trứng cá.
Tác dụng của adapalen, một dẫn chất retinoid trên
biểu bì được cho là liên quan đến cơ chế kiểm soát sao chép và kìm hãm gen kiểm
soát bởi sự gắn kết retinoid vào các thụ thể retinoic acid (RAR). Phức hợp
RAR-retinoid tạo thành các heterodimer với các thụ thể retinoid X (RXR) và
phức hợp RAR-RXR gắn kết với một chuỗi đặc hiệu nucleotid (gọi là yếu tố đáp
ứng retinoic acid hay RARE) nằm gần trung tâm hoạt động của gen. Tương tác
sau đó của các phần đặc hiệu của phức hợp protein-ADN với cơ chế sao chép gen
dẫn đến sự tạo ra các ARN truyền tin. Đến nay, chỉ có các acid retinoid như
adapalen được biết là có cơ chế này.
Trong các tế bào biểu bì, tác dụng của retinoid có
thể được trung gian bởi một phân nhóm RAR khác mà cũng tạo thành dimer với RXR
và sau đó liên kết với RARE. Người ta tin rằng cơ chế RAR liên quan với 9-cis
retinoic acid nội sinh, một gắn kết tự nhiên cho RXR. Không nhất thiết cần ái
lực với RXR để tạo ra tác dụng của retinoid. Do đó, các retinoid mới như
adapalen không ảnh hưởng đến vai trò sinh lý của acid retinoic nội sinh, và
adapalen có ưu điểm là không cạnh tranh với acid retinoic về các protein gắn
kết acid retinoic tế bào (CRABP) I và II. CRABP liên quan đến cơ chế và hoạt
động nội bào của retinoid. Thêm vào đó, các gắn kết với RAR có thể gắn kết
với các yếu tố sao chép nhân và dẫn đến ngăn chặn chức năng bình thường của
chúng. Các tương tác protein-protein này chịu trách nhiệm cho tác dụng gọi là
“sao chép kìm hãm” của adapalen. Các retinoid có ái lực khác nhau với các
protein gắn kết. Chưa thể hiểu đầy đủ về ý nghĩa của các cơ chế này cho tới
khi vai trò của các protein gắn kết retinoic acid trong bệnh sinh của các bệnh
đáp ứng với retinoid dược biết rõ. Chúng ta chỉ biết các retinoid khác nhau
có ái lực khác nhau với các protein gắn kết, adapalen có kiểu gắn kết khác
với tretinoin.
Adapalen gắn kết với các thụ thể nhân đặc hiệu với
retinoic acid nhưng không gắn kết với thụ thể cysotolic protein. Người ta cho
rằng adapalen dùng tại chỗ làm bình thường hóa sự biệt hóa tế bào nang lông
dẫn đến giảm tạo thành các mụn nhỏ.
Các công thức adapalen dùng tại chỗ khác nhau đã được
nghiên cứu để xác định liều, hiệu quả và an toàn tối ưu. Các nghiên cứu cho
thấy sự cung cấp adapalen vào các tuyến bã nhờn ở chân lông được cải thiện
khi dùng ở dạng vi hạt với đường kính 3-10 micromet. Các phân tích nhiệt độ
lạnh, đánh dấu phóng xạ và huỳnh quang trên da người cho thấy gel adapalen
thấm vào biểu bì và hạ bì tốt (đặc biệt các tuyến bã nhờn).
Hệ vi xốp cung cấp các vi cầu:
Hệ vi xốp là một hệ cung cấp thuốc dạng polyme có
chứa các vi hạt xốp ở dạng các vi cầu được làm từ polyme tổng hợp. Các vi cầu
này bẫy các phân tử thuốc adapalen vào hệ vi xốp. Sau khi chế phẩm được bôi lên
da, thuốc sẽ được giải phóng vào da một cách có kiểm soát theo một chương trình
định trước.
Các vi cầu giải phóng thuốc từ từ, khiến da hấp thu
thuốc ít một do đó làm giảm kích ứng vì vi cầu vẫn nằm trên bề mặt da và dễ
dàng rửa sạch khi lau hoặc rửa.
Dù kích cỡ các vi cầu thay đổi từ 5-300 micromet đường
kính, một vi cầu điển hình kích cỡ 25 micromet có khoảng 250 000 lỗ và một
cấu trúc lỗ tương đương chiều dài 10 feet, với tổng thể tích lỗ khoảng 1ml/g,
tạo ra một kho dự trữ trong vi cầu mà có thể chứa một lượng thuốc tương đương
với khối lượng của nó.
Công thức adapalen vi cầu chứa các vi hạt 3-10
micromet của adapalen được bẫy trong các vi cầu đường kính dưới 150 micromet.
Khả năng thấm của vi cầu vào da phụ thuộc kích cỡ
hạt. Rolland và cộng sự (1983) và các nghiên cứu khác báo cáo rằng khi bôi các
vi cầu 310 µm lên da người sẽ tích tụ ở các lỗ nang lông và tuyến bã nhờn.
Các vi hạt adapalen đi vào nang lông và tạo nồng độ cao thuốc ở đó. Các vi
cầu giải phóng có kiểm soát thuốc và cung cấp tác dụng chọn lọc, đặc hiệu và
mạnh lên đích mà ít kích ứng các mô khác.
Dược động học
Dược động học của adapalen dùng ngoài da chưa được
nghiên cứu nhiều. Tác dụng điều trị của thuốc thường xuất hiện trong vòng 8
đến 12 tuần. Adapalen ít hấp thu qua da, trong các thử nghiệm lâm sàng chỉ
tìm thấy một lượng nhỏ (< 0,25 ng/mL) ở những bệnh nhân bị trứng cá bôi adapalen
trường diễn. Các vi hạt adapalen có kích cỡ từ 3 đến 10 µm đi vào nang lông
và tác dụng ở tuyến bã nhờn mà không phân bố vào tầng sừng và gây kích ứng,
do đó tăng cường tác dụng và an toàn của thuốc. Adapalen hấp thu vào cơ thể
được bài tiết chủ yếu qua đường mật.
+ Cách thức sử dụng:
Người lớn:
Gel adapalen dạng vi cầu được chỉ định dùng để điều
trị tại chỗ ở các vùng có nhiều mụn, nốt sần và mụn mủ cho bệnh nhân bị bệnh
trứng cá nhẹ và vừa. Bôi một lớp mỏng thuốc (gel adapalen vi hạt 0,1%) lên vùng
da bị tổn thương đã rửa sạch và lau khô, mỗi ngày một lần vào buổi tối. Không
dược dùng đồng thời thuốc với các thuốc bôi ngoài da có thể gây kích ứng khác.
Trong các tuần đầu mới bôi thuốc có thể quan sát thấy
hiện tượng lan toả trứng cá. Đó là do tác dụng của thuốc lên các thương tổn
trước đây chưa nhìn thấy và không nên coi đó là lý do cần ngừng điều trị. Các
kết quả điều trị được ghi nhận sau 8 đến 12 tuần dùng thuốc.
Bệnh nhân nhi:
Hiện vẫn chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu
quả của việc dùng adapalen cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng: Adapalen
0,015g/15g (Adapalen 0,1%)
- Thông số kỹ thuật: Hộp 1 tuýp 15 g.
- Quy trình sản xuất:
- Bước 1 (Chuẩn bị pha Carbomer): Thêm một lượng
nước qua vào bình chứa. Thêm và hòa tan từ từ Disodium cdetate. Phân tán
Carbomer 940 vào, khuấy nhẹ. Sau đó đồng nhất hóa trong 10 phút.
- Bước 2 (Chuẩn bị pha chứa hoạt chất và chất bảo
quản):
Thêm Propylene glycol vào bình chứa. Làm nóng tới
52°C - 55°C, hòa tan Methyl Paraben, có khuấy nhẹ. Thêm tiếp Poloxamer 407 và
nước. Khuấy tới dung dịch trong. Hạ nhiệt độ xuống 40°C - 42°C. Thêm Phenoxyethanol.
Tiếp tục phân tán hoạt chất Adapalene từ từ trong khoảng 7-10 phút. Tiếp tục
khuấy 5 phút tới khi đồng nhất. Chuyển hỗn hợp này qua lưới lọc cỡ 100#.
- Bước 3 (chuẩn bị dung dịch Sodium hydroxide)
Thêm nước vừa đủ, hòa tan Sodium hydroxide, có khuấy
nhẹ.
- Bước 4 (Chuẩn bị Gel)
Thêm dung dịch ở bước 3 vào pha Carbomer ở bước 1
dưới khuấy nhẹ trong 5- 7 phút, tiếp tục khuấy nhẹ trong 15 phút tới khi tạo gel
trong suốt.
Thêm tiếp hỗn hợp ở bước 2 vào qua lưới lọc cỡ
100# dưới khuấy trong 10-12 phút để tạo gel mịn trắng.
- Bước 5 (Trộn)
Trộn hỗn hợp ở bước 4 trong 25 phút, dưới chân
không.
- Bước 6 (Kiểm tra pH)
Kiểm tra pH, nếu cần điều chỉnh đến pH với dung
dịch Sodium hydroxide.
- Bước 7: Chuyển hỗn hợp đồng nhất sau bước 6 vào
đóng gói.
- Công dụng theo thiết kế: Gel Kienzit MS được chỉ
định để điều trị tại chỗ bệnh trứng cá.
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo thông
tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại tài liệu đính kèm hồ
sơ, số giấy phép lưu hành sản phẩm: VN-19662-16 và số đăng ký gia hạn 890110443123
của Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế, mặt hàng như sau:
- Tên thương mại: KLENZIT MS
- Tên gọi theo cấu tạo công dụng: Thuốc trị mụn
trứng cá - Klenzit MS Aqueous gel
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:
+ Thành phần dược chất: Adapalen (dạng vi cầu)
0.1% kl/kl
+ Thành phần tá dược: Dinatri edetat, Carbomer 940,
Propylen glycol, Methyl hydroxy benzoat, Poloxamer 407, Phenoxyethanol,
Natri hydroxid, nước tinh khiết vừa đủ - Cơ chế hoạt động, cách thức sử
dụng:
+ Cơ chế hoạt động:
Dược lực học
Adapalen là một dẫn chất retinoid dùng điều trị
bệnh trứng cá. Adapalen chính là acid 6[3-(1-adamantyl)-4-methoxyphenyl]-2-naphthoic.
Các nghiên cứu về mặt hoá sinh và dược lý học đã chứng minh rằng adapalen
điều hòa sự biệt hóa tế bào, sự sừng hóa và các quá trình viêm tất cả các
quá trình này đều đóng vai trò quan trọng trong bệnh sinh của bệnh trứng
cá. Trong các thí nghiệm về điều hòa sự biệt hóa và tái sinh tế bào, thuốc
đã cho thấy có tác dụng. Những tác dụng này cũng đã được chứng minh trong
các nghiên cứu in vivo về tiêu mụn ở chuột nhắt. Adapalen cùng cho
thấy tác dụng chống viêm mạnh trong các nghiên cứu in vivo và in
vitro. Dựa trên những phát hiện này, và sự dung nạp tốt khi dùng tại
chỗ, adapalen được lựa chọn là thuốc dùng để điều trị trứng cá.
Tác dụng của adapalen, một dẫn chất retinoid trên
biểu bì được cho là liên quan đến cơ chế kiểm soát sao chép và kìm hãm gen
kiểm soát bởi sự gắn kết retinoid vào các thụ thể retinoic acid (RAR). Phức
hợp RAR-retinoid tạo thành các heterodimer với các thụ thể retinoid X (RXR)
và phức hợp RAR- RXR gắn kết với một chuỗi đặc hiệu nucleotid (gọi là yếu
tố đáp ứng retinoic acid hay RARE) nằm gần trung tâm hoạt động của gen. Tương
tác sau đó của các phần đặc hiệu của phức hợp protein-ADN với cơ chế sao
chép gen dẫn đến sự tạo ra các ARN truyền tin. Đến nay, chỉ có các acid retinoid
như adapalen được biết là có cơ chế này.
Trong các tế bào biểu bì, tác dụng của retinoid
có thể được trung gian bởi một phân nhóm RAR khác mà cùng tạo thành dimer với
RXR và sau đó liên kết với RARE. Người ta tin rằng cơ chế RAR liên quan với
9-cis retinoic acid nội sinh, một gắn kết tự nhiên cho RXR. Không nhất thiết
cần ái lực với RXR để tạo ra tác dụng của retinoid. Do đó, các retinoid mới
như adapalen không ảnh hưởng đến vai trò sinh lý của acid retinoic nội
sinh, và adapalen có ưu điểm là không cạnh tranh với acid retinoic về các
protein gắn kết acid retinoic tế bào (CRABP) I và II. CRABP liên quan đến
cơ chế và hoạt động nội bào của retinoid. Thêm vào đó, các gắn kết với RAR
có thể gắn kết với các yếu tố sao chép nhân và dẫn đến ngăn chặn chức năng
bình thường của chúng. Các tương tác protein-protein này chịu trách nhiệm
cho tác dụng gọi là “sao chép kìm hãm” của adapalen. Các retinoid có ái lực
khác nhau với các protein gắn kết. Chưa thể hiểu đầy đủ về ý nghĩa của các
cơ chế này cho tới khi vai trò của các protein gắn kết retinoic acid trong
bệnh sinh của các bệnh đáp ứng với retinoid được biết rõ. Chúng ta chỉ biết
các retinoid khác nhau có ái lực khác nhau với các protein gắn kết,
adapalen có kiểu gắn kết khác với tretinoin.
Adapalen gắn kết với các thụ thể nhân đặc hiệu với
retinoic acid nhưng không gắn kết với thụ thể cysotolic protein. Người ta
cho rằng adapalen dùng tại chỗ làm bình thường hóa sự biệt hóa tế bào nang
lông dẫn đến giảm tạo thành các mụn nhỏ.
Các công thức adapalen dùng tại chỗ khác nhau đã
được nghiên cứu để xác định liều, hiệu quả và an toàn tối ưu. Các nghiên cứu
cho thấy sự cung cấp adapalen vào các tuyến bã nhờn ở chân lông được cải
thiện khi dùng ở dạng vi hạt với đường kính 3-10 micromet. Các phân tích
nhiệt độ lạnh, đánh dấu phóng xạ và huỳnh quang trên da người cho thấy gel
Adapalen thấm vào biểu bì và hạ bì tốt (đặc biệt các tuyến bã nhờn).
Hệ vi xốp cung cấp các vi cầu:
Hệ vi xốp là một hệ cung cấp thuốc dạng polyme có
chứa các vi hạt xốp ở dạng các vi cầu được làm từ polyme tổng hợp. Các vi
cầu này bẫy các phân tử thuốc adapalen vào hệ vi xốp. Sau khi chế phẩm được
bôi lên da, thuốc sẽ được giải phóng vào da một cách có kiểm soát theo một
chương trình định trước.
Các vi cầu giải phóng thuốc từ từ, khiến da hấp
thu thuốc ít một do đó làm giảm kích ứng vì vi cầu vẫn nằm trên bề mặt da và
dễ dàng rửa sạch khi lau hoặc rửa.
Dù kích cỡ các vi cầu thay đổi từ 5-300 micromet
đường kính, một vi cầu điển hình kích cỡ 25 micromet có khoảng 250 000 lỗ
và một cấu trúc lỗ tương đương chiều dài 10 feet, với tổng thể tích lỗ
khoảng 1ml/g, tạo ra một kho dự trữ trong vi cầu mà có thể chứa một lượng
thuốc tương đương với khối lượng của nó.
Công thức adapalen vi cầu chứa các vi hạt 3-10
micromet của adapalen được bẫy trong các vi cầu đường kính dưới 150
micromet.
Khả năng thấm của vi cầu vào da phụ thuộc kích cỡ
hạt. Rolland và cộng sự (1983) và các nghiên cứu khác báo cáo rằng khi bôi
các vi cầu 310 μm lên da người sẽ tích tụ ở các lỗ nang lông và tuyến bã
nhờn. Các vi hạt adapalen đi vào nang lông và tạo nồng độ cao thuốc ở đó.
Các vi cầu giải phóng có kiểm soát thuốc và cung cấp tác dụng chọn lọc, đặc
hiệu và mạnh lên đích mà ít kích ứng các mô khác.
Dược động học
Dược động học của adapalen dùng ngoài da chưa
được nghiên cứu nhiều.
Tác dụng điều trị của thuốc thường xuất hiện
trong vòng 8 đến 12 tuần. Adapalen ít hấp thu qua da, trong các thử nghiệm
lâm sàng chỉ tìm thấy một lượng nhỏ (< 0,25 ng/mL) ở những bệnh nhân bị trứng
cá bôi adapalen trường diễn. Các vi hạt adapalen có kích cỡ từ 3 đến 10 µm
đi vào nang lông và tác dụng ở tuyến bã nhờn mà không phân bố vào tầng sừng
và gây kích ứng, do đó tăng cường tác dụng và an toàn của thuốc. Adapalen
hấp thu vào cơ thể được bài tiết chủ yếu qua đường mật.
+ Cách thức sử dụng:
Người lớn:
Gel adapalen dạng vi cầu dược chỉ định dùng để điều
trị tại chỗ ở các vùng có nhiều mụn, nốt sần và mụn mủ cho bệnh nhân bị
bệnh trứng cá nhẹ và vừa. Bôi một lớp mỏng thuốc (gel adapalen vi hạt 0,1%)
lên vùng da bị tổn thương đã rửa sạch và lau khô, mỗi ngày một lần vào buổi
tối. Không dược dùng đồng thời thuốc với các thuốc bôi ngoài da có thể gây
kích ứng khác.
Trong các tuần đầu mới bôi thuốc có thể quan sát
thấy hiện tượng lan toả trứng cá. Đó là do tác dụng của thuốc lên các thương
tổn trước đây chưa nhìn thấy và không nên coi đó là lý do cần ngừng điều
trị. Các kết quả điều trị được ghi nhận sau 8 đến 12 tuần dùng thuốc.
Bệnh nhân nhi:
Hiện vẫn chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu
quả của việc dùng adapalen cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng: Adapalen
0,015g/15g (Adapalen 0,1%)
- Thông số kỹ thuật: Hộp 1 tuýp 15 g.
- Công dụng theo thiết kế: Thuốc Klenzit MS
được chỉ định để điều trị tại chỗ bệnh trứng cá.
Ký, mã hiệu, chủng loại: KLENZIT MS
Nhà sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals Ltd. -
Ấn Độ.
thuộc nhóm 30.04 “Thuốc (trừ các mặt hàng
thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn
dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả
các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định
hoặc đóng gói để bán lẻ.”, phân nhóm 3004.90 “- Loại khác:”,
phân nhóm “- - Loại khác ”, phân nhóm “- - - Loại khác:”, mã số
3004.90.99 “- - - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam, thuộc mã hàng 9850.00.00 “Thuốc trị mụn trứng
cá” theo Phụ lục II Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi của Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm
theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ./.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty TNHH DKSH PHARMA Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH DKSH PHARMA Việt Nam (Số
23 Đại Lộ Độc Lập, Khu Công Nghiệp Việt Nam - Singapore, Phường Bình Hòa,
Thành Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương.);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ
có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.
0
Toàn văn Thông báo 143/TB-TCHQ năm 2024 kết quả xác định trước mã số đối với KLENZIT MS do Tổng cục Hải quan
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 143/TB-TCHQ
Hà Nội, ngày 10
tháng 01 năm 2024
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC
MÃ SỐ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề
nghị số số 290/DKSHP-TCHQ/2023-HEC ngày 04/12/202 của Công ty TNHH DKSH PHARMA
Việt Nam, mã số thuế: 3702621123;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã
số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ
chức, cá nhân cung cấp:
Tên thương mại: KLENZIT MS
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Thuốc trị mụn trứng
cá - Klenzit MS Aqucous gel
Ký, mã hiệu, chủng loại: KLENZIT MS
Nhà sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals Ltd. -
Ấn Độ.
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:
+ Thành phần dược chất: Adapalen (dạng vi cầu)
0.1% kl/kl
+ Thành phần tá dược: Dinatri edetat, Carbomer
940, Propylen glycol, Mcthyl hydroxy benzoat, Poloxamer 407, Phenoxyethanol, Natri
hydroxid, nước tinh khiết vừa đủ
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
+ Cơ chế hoạt động:
Dược lực học
Adapalen là một dẫn chất retinoid dùng điều trị bệnh
trứng cá. Adapalen chính là acid
6[3-(1-adamantyl)-4-methoxyphenyl]-2-naphthoic. Các nghiên cứu về mặt hoá
sinh và dược lý học đã chứng minh rằng adapalen điều hòa sự biệt hóa tế bào,
sự sừng hóa và các quá trình viêm tất cả các quá trình này đều đóng vai trò
quan trọng trong bệnh sinh của bệnh trứng cá. Trong các thí nghiệm về điều
hòa sự biệt hóa và tái sinh tế bào, thuốc đã cho thấy có tác dụng. Những tác
dụng này cũng đã được chứng minh trong các nghiên cứu in vivo về tiêu
mụn ở chuột nhắt. Adapalen cũng cho thấy tác dụng chống viêm mạnh trong các
nghiên cứu in vivo và in vitro. Dựa trên những phát hiện này,
và sự dung nạp tốt khi dùng tại chỗ, adapalen được lựa chọn là thuốc dùng để
điều trị trứng cá.
Tác dụng của adapalen, một dẫn chất retinoid trên
biểu bì được cho là liên quan đến cơ chế kiểm soát sao chép và kìm hãm gen kiểm
soát bởi sự gắn kết retinoid vào các thụ thể retinoic acid (RAR). Phức hợp
RAR-retinoid tạo thành các heterodimer với các thụ thể retinoid X (RXR) và
phức hợp RAR-RXR gắn kết với một chuỗi đặc hiệu nucleotid (gọi là yếu tố đáp
ứng retinoic acid hay RARE) nằm gần trung tâm hoạt động của gen. Tương tác
sau đó của các phần đặc hiệu của phức hợp protein-ADN với cơ chế sao chép gen
dẫn đến sự tạo ra các ARN truyền tin. Đến nay, chỉ có các acid retinoid như
adapalen được biết là có cơ chế này.
Trong các tế bào biểu bì, tác dụng của retinoid có
thể được trung gian bởi một phân nhóm RAR khác mà cũng tạo thành dimer với RXR
và sau đó liên kết với RARE. Người ta tin rằng cơ chế RAR liên quan với 9-cis
retinoic acid nội sinh, một gắn kết tự nhiên cho RXR. Không nhất thiết cần ái
lực với RXR để tạo ra tác dụng của retinoid. Do đó, các retinoid mới như
adapalen không ảnh hưởng đến vai trò sinh lý của acid retinoic nội sinh, và
adapalen có ưu điểm là không cạnh tranh với acid retinoic về các protein gắn
kết acid retinoic tế bào (CRABP) I và II. CRABP liên quan đến cơ chế và hoạt
động nội bào của retinoid. Thêm vào đó, các gắn kết với RAR có thể gắn kết
với các yếu tố sao chép nhân và dẫn đến ngăn chặn chức năng bình thường của
chúng. Các tương tác protein-protein này chịu trách nhiệm cho tác dụng gọi là
“sao chép kìm hãm” của adapalen. Các retinoid có ái lực khác nhau với các
protein gắn kết. Chưa thể hiểu đầy đủ về ý nghĩa của các cơ chế này cho tới
khi vai trò của các protein gắn kết retinoic acid trong bệnh sinh của các bệnh
đáp ứng với retinoid dược biết rõ. Chúng ta chỉ biết các retinoid khác nhau
có ái lực khác nhau với các protein gắn kết, adapalen có kiểu gắn kết khác
với tretinoin.
Adapalen gắn kết với các thụ thể nhân đặc hiệu với
retinoic acid nhưng không gắn kết với thụ thể cysotolic protein. Người ta cho
rằng adapalen dùng tại chỗ làm bình thường hóa sự biệt hóa tế bào nang lông
dẫn đến giảm tạo thành các mụn nhỏ.
Các công thức adapalen dùng tại chỗ khác nhau đã được
nghiên cứu để xác định liều, hiệu quả và an toàn tối ưu. Các nghiên cứu cho
thấy sự cung cấp adapalen vào các tuyến bã nhờn ở chân lông được cải thiện
khi dùng ở dạng vi hạt với đường kính 3-10 micromet. Các phân tích nhiệt độ
lạnh, đánh dấu phóng xạ và huỳnh quang trên da người cho thấy gel adapalen
thấm vào biểu bì và hạ bì tốt (đặc biệt các tuyến bã nhờn).
Hệ vi xốp cung cấp các vi cầu:
Hệ vi xốp là một hệ cung cấp thuốc dạng polyme có
chứa các vi hạt xốp ở dạng các vi cầu được làm từ polyme tổng hợp. Các vi cầu
này bẫy các phân tử thuốc adapalen vào hệ vi xốp. Sau khi chế phẩm được bôi lên
da, thuốc sẽ được giải phóng vào da một cách có kiểm soát theo một chương trình
định trước.
Các vi cầu giải phóng thuốc từ từ, khiến da hấp thu
thuốc ít một do đó làm giảm kích ứng vì vi cầu vẫn nằm trên bề mặt da và dễ
dàng rửa sạch khi lau hoặc rửa.
Dù kích cỡ các vi cầu thay đổi từ 5-300 micromet đường
kính, một vi cầu điển hình kích cỡ 25 micromet có khoảng 250 000 lỗ và một
cấu trúc lỗ tương đương chiều dài 10 feet, với tổng thể tích lỗ khoảng 1ml/g,
tạo ra một kho dự trữ trong vi cầu mà có thể chứa một lượng thuốc tương đương
với khối lượng của nó.
Công thức adapalen vi cầu chứa các vi hạt 3-10
micromet của adapalen được bẫy trong các vi cầu đường kính dưới 150 micromet.
Khả năng thấm của vi cầu vào da phụ thuộc kích cỡ
hạt. Rolland và cộng sự (1983) và các nghiên cứu khác báo cáo rằng khi bôi các
vi cầu 310 µm lên da người sẽ tích tụ ở các lỗ nang lông và tuyến bã nhờn.
Các vi hạt adapalen đi vào nang lông và tạo nồng độ cao thuốc ở đó. Các vi
cầu giải phóng có kiểm soát thuốc và cung cấp tác dụng chọn lọc, đặc hiệu và
mạnh lên đích mà ít kích ứng các mô khác.
Dược động học
Dược động học của adapalen dùng ngoài da chưa được
nghiên cứu nhiều. Tác dụng điều trị của thuốc thường xuất hiện trong vòng 8
đến 12 tuần. Adapalen ít hấp thu qua da, trong các thử nghiệm lâm sàng chỉ
tìm thấy một lượng nhỏ (< 0,25 ng/mL) ở những bệnh nhân bị trứng cá bôi adapalen
trường diễn. Các vi hạt adapalen có kích cỡ từ 3 đến 10 µm đi vào nang lông
và tác dụng ở tuyến bã nhờn mà không phân bố vào tầng sừng và gây kích ứng,
do đó tăng cường tác dụng và an toàn của thuốc. Adapalen hấp thu vào cơ thể
được bài tiết chủ yếu qua đường mật.
+ Cách thức sử dụng:
Người lớn:
Gel adapalen dạng vi cầu được chỉ định dùng để điều
trị tại chỗ ở các vùng có nhiều mụn, nốt sần và mụn mủ cho bệnh nhân bị bệnh
trứng cá nhẹ và vừa. Bôi một lớp mỏng thuốc (gel adapalen vi hạt 0,1%) lên vùng
da bị tổn thương đã rửa sạch và lau khô, mỗi ngày một lần vào buổi tối. Không
dược dùng đồng thời thuốc với các thuốc bôi ngoài da có thể gây kích ứng khác.
Trong các tuần đầu mới bôi thuốc có thể quan sát thấy
hiện tượng lan toả trứng cá. Đó là do tác dụng của thuốc lên các thương tổn
trước đây chưa nhìn thấy và không nên coi đó là lý do cần ngừng điều trị. Các
kết quả điều trị được ghi nhận sau 8 đến 12 tuần dùng thuốc.
Bệnh nhân nhi:
Hiện vẫn chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu
quả của việc dùng adapalen cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng: Adapalen
0,015g/15g (Adapalen 0,1%)
- Thông số kỹ thuật: Hộp 1 tuýp 15 g.
- Quy trình sản xuất:
- Bước 1 (Chuẩn bị pha Carbomer): Thêm một lượng
nước qua vào bình chứa. Thêm và hòa tan từ từ Disodium cdetate. Phân tán
Carbomer 940 vào, khuấy nhẹ. Sau đó đồng nhất hóa trong 10 phút.
- Bước 2 (Chuẩn bị pha chứa hoạt chất và chất bảo
quản):
Thêm Propylene glycol vào bình chứa. Làm nóng tới
52°C - 55°C, hòa tan Methyl Paraben, có khuấy nhẹ. Thêm tiếp Poloxamer 407 và
nước. Khuấy tới dung dịch trong. Hạ nhiệt độ xuống 40°C - 42°C. Thêm Phenoxyethanol.
Tiếp tục phân tán hoạt chất Adapalene từ từ trong khoảng 7-10 phút. Tiếp tục
khuấy 5 phút tới khi đồng nhất. Chuyển hỗn hợp này qua lưới lọc cỡ 100#.
- Bước 3 (chuẩn bị dung dịch Sodium hydroxide)
Thêm nước vừa đủ, hòa tan Sodium hydroxide, có khuấy
nhẹ.
- Bước 4 (Chuẩn bị Gel)
Thêm dung dịch ở bước 3 vào pha Carbomer ở bước 1
dưới khuấy nhẹ trong 5- 7 phút, tiếp tục khuấy nhẹ trong 15 phút tới khi tạo gel
trong suốt.
Thêm tiếp hỗn hợp ở bước 2 vào qua lưới lọc cỡ
100# dưới khuấy trong 10-12 phút để tạo gel mịn trắng.
- Bước 5 (Trộn)
Trộn hỗn hợp ở bước 4 trong 25 phút, dưới chân
không.
- Bước 6 (Kiểm tra pH)
Kiểm tra pH, nếu cần điều chỉnh đến pH với dung
dịch Sodium hydroxide.
- Bước 7: Chuyển hỗn hợp đồng nhất sau bước 6 vào
đóng gói.
- Công dụng theo thiết kế: Gel Kienzit MS được chỉ
định để điều trị tại chỗ bệnh trứng cá.
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo thông
tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại tài liệu đính kèm hồ
sơ, số giấy phép lưu hành sản phẩm: VN-19662-16 và số đăng ký gia hạn 890110443123
của Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế, mặt hàng như sau:
- Tên thương mại: KLENZIT MS
- Tên gọi theo cấu tạo công dụng: Thuốc trị mụn
trứng cá - Klenzit MS Aqueous gel
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:
+ Thành phần dược chất: Adapalen (dạng vi cầu)
0.1% kl/kl
+ Thành phần tá dược: Dinatri edetat, Carbomer 940,
Propylen glycol, Methyl hydroxy benzoat, Poloxamer 407, Phenoxyethanol,
Natri hydroxid, nước tinh khiết vừa đủ - Cơ chế hoạt động, cách thức sử
dụng:
+ Cơ chế hoạt động:
Dược lực học
Adapalen là một dẫn chất retinoid dùng điều trị
bệnh trứng cá. Adapalen chính là acid 6[3-(1-adamantyl)-4-methoxyphenyl]-2-naphthoic.
Các nghiên cứu về mặt hoá sinh và dược lý học đã chứng minh rằng adapalen
điều hòa sự biệt hóa tế bào, sự sừng hóa và các quá trình viêm tất cả các
quá trình này đều đóng vai trò quan trọng trong bệnh sinh của bệnh trứng
cá. Trong các thí nghiệm về điều hòa sự biệt hóa và tái sinh tế bào, thuốc
đã cho thấy có tác dụng. Những tác dụng này cũng đã được chứng minh trong
các nghiên cứu in vivo về tiêu mụn ở chuột nhắt. Adapalen cùng cho
thấy tác dụng chống viêm mạnh trong các nghiên cứu in vivo và in
vitro. Dựa trên những phát hiện này, và sự dung nạp tốt khi dùng tại
chỗ, adapalen được lựa chọn là thuốc dùng để điều trị trứng cá.
Tác dụng của adapalen, một dẫn chất retinoid trên
biểu bì được cho là liên quan đến cơ chế kiểm soát sao chép và kìm hãm gen
kiểm soát bởi sự gắn kết retinoid vào các thụ thể retinoic acid (RAR). Phức
hợp RAR-retinoid tạo thành các heterodimer với các thụ thể retinoid X (RXR)
và phức hợp RAR- RXR gắn kết với một chuỗi đặc hiệu nucleotid (gọi là yếu
tố đáp ứng retinoic acid hay RARE) nằm gần trung tâm hoạt động của gen. Tương
tác sau đó của các phần đặc hiệu của phức hợp protein-ADN với cơ chế sao
chép gen dẫn đến sự tạo ra các ARN truyền tin. Đến nay, chỉ có các acid retinoid
như adapalen được biết là có cơ chế này.
Trong các tế bào biểu bì, tác dụng của retinoid
có thể được trung gian bởi một phân nhóm RAR khác mà cùng tạo thành dimer với
RXR và sau đó liên kết với RARE. Người ta tin rằng cơ chế RAR liên quan với
9-cis retinoic acid nội sinh, một gắn kết tự nhiên cho RXR. Không nhất thiết
cần ái lực với RXR để tạo ra tác dụng của retinoid. Do đó, các retinoid mới
như adapalen không ảnh hưởng đến vai trò sinh lý của acid retinoic nội
sinh, và adapalen có ưu điểm là không cạnh tranh với acid retinoic về các
protein gắn kết acid retinoic tế bào (CRABP) I và II. CRABP liên quan đến
cơ chế và hoạt động nội bào của retinoid. Thêm vào đó, các gắn kết với RAR
có thể gắn kết với các yếu tố sao chép nhân và dẫn đến ngăn chặn chức năng
bình thường của chúng. Các tương tác protein-protein này chịu trách nhiệm
cho tác dụng gọi là “sao chép kìm hãm” của adapalen. Các retinoid có ái lực
khác nhau với các protein gắn kết. Chưa thể hiểu đầy đủ về ý nghĩa của các
cơ chế này cho tới khi vai trò của các protein gắn kết retinoic acid trong
bệnh sinh của các bệnh đáp ứng với retinoid được biết rõ. Chúng ta chỉ biết
các retinoid khác nhau có ái lực khác nhau với các protein gắn kết,
adapalen có kiểu gắn kết khác với tretinoin.
Adapalen gắn kết với các thụ thể nhân đặc hiệu với
retinoic acid nhưng không gắn kết với thụ thể cysotolic protein. Người ta
cho rằng adapalen dùng tại chỗ làm bình thường hóa sự biệt hóa tế bào nang
lông dẫn đến giảm tạo thành các mụn nhỏ.
Các công thức adapalen dùng tại chỗ khác nhau đã
được nghiên cứu để xác định liều, hiệu quả và an toàn tối ưu. Các nghiên cứu
cho thấy sự cung cấp adapalen vào các tuyến bã nhờn ở chân lông được cải
thiện khi dùng ở dạng vi hạt với đường kính 3-10 micromet. Các phân tích
nhiệt độ lạnh, đánh dấu phóng xạ và huỳnh quang trên da người cho thấy gel
Adapalen thấm vào biểu bì và hạ bì tốt (đặc biệt các tuyến bã nhờn).
Hệ vi xốp cung cấp các vi cầu:
Hệ vi xốp là một hệ cung cấp thuốc dạng polyme có
chứa các vi hạt xốp ở dạng các vi cầu được làm từ polyme tổng hợp. Các vi
cầu này bẫy các phân tử thuốc adapalen vào hệ vi xốp. Sau khi chế phẩm được
bôi lên da, thuốc sẽ được giải phóng vào da một cách có kiểm soát theo một
chương trình định trước.
Các vi cầu giải phóng thuốc từ từ, khiến da hấp
thu thuốc ít một do đó làm giảm kích ứng vì vi cầu vẫn nằm trên bề mặt da và
dễ dàng rửa sạch khi lau hoặc rửa.
Dù kích cỡ các vi cầu thay đổi từ 5-300 micromet
đường kính, một vi cầu điển hình kích cỡ 25 micromet có khoảng 250 000 lỗ
và một cấu trúc lỗ tương đương chiều dài 10 feet, với tổng thể tích lỗ
khoảng 1ml/g, tạo ra một kho dự trữ trong vi cầu mà có thể chứa một lượng
thuốc tương đương với khối lượng của nó.
Công thức adapalen vi cầu chứa các vi hạt 3-10
micromet của adapalen được bẫy trong các vi cầu đường kính dưới 150
micromet.
Khả năng thấm của vi cầu vào da phụ thuộc kích cỡ
hạt. Rolland và cộng sự (1983) và các nghiên cứu khác báo cáo rằng khi bôi
các vi cầu 310 μm lên da người sẽ tích tụ ở các lỗ nang lông và tuyến bã
nhờn. Các vi hạt adapalen đi vào nang lông và tạo nồng độ cao thuốc ở đó.
Các vi cầu giải phóng có kiểm soát thuốc và cung cấp tác dụng chọn lọc, đặc
hiệu và mạnh lên đích mà ít kích ứng các mô khác.
Dược động học
Dược động học của adapalen dùng ngoài da chưa
được nghiên cứu nhiều.
Tác dụng điều trị của thuốc thường xuất hiện
trong vòng 8 đến 12 tuần. Adapalen ít hấp thu qua da, trong các thử nghiệm
lâm sàng chỉ tìm thấy một lượng nhỏ (< 0,25 ng/mL) ở những bệnh nhân bị trứng
cá bôi adapalen trường diễn. Các vi hạt adapalen có kích cỡ từ 3 đến 10 µm
đi vào nang lông và tác dụng ở tuyến bã nhờn mà không phân bố vào tầng sừng
và gây kích ứng, do đó tăng cường tác dụng và an toàn của thuốc. Adapalen
hấp thu vào cơ thể được bài tiết chủ yếu qua đường mật.
+ Cách thức sử dụng:
Người lớn:
Gel adapalen dạng vi cầu dược chỉ định dùng để điều
trị tại chỗ ở các vùng có nhiều mụn, nốt sần và mụn mủ cho bệnh nhân bị
bệnh trứng cá nhẹ và vừa. Bôi một lớp mỏng thuốc (gel adapalen vi hạt 0,1%)
lên vùng da bị tổn thương đã rửa sạch và lau khô, mỗi ngày một lần vào buổi
tối. Không dược dùng đồng thời thuốc với các thuốc bôi ngoài da có thể gây
kích ứng khác.
Trong các tuần đầu mới bôi thuốc có thể quan sát
thấy hiện tượng lan toả trứng cá. Đó là do tác dụng của thuốc lên các thương
tổn trước đây chưa nhìn thấy và không nên coi đó là lý do cần ngừng điều
trị. Các kết quả điều trị được ghi nhận sau 8 đến 12 tuần dùng thuốc.
Bệnh nhân nhi:
Hiện vẫn chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu
quả của việc dùng adapalen cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng: Adapalen
0,015g/15g (Adapalen 0,1%)
- Thông số kỹ thuật: Hộp 1 tuýp 15 g.
- Công dụng theo thiết kế: Thuốc Klenzit MS
được chỉ định để điều trị tại chỗ bệnh trứng cá.
Ký, mã hiệu, chủng loại: KLENZIT MS
Nhà sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals Ltd. -
Ấn Độ.
thuộc nhóm 30.04 “Thuốc (trừ các mặt hàng
thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn
dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả
các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định
hoặc đóng gói để bán lẻ.”, phân nhóm 3004.90 “- Loại khác:”,
phân nhóm “- - Loại khác ”, phân nhóm “- - - Loại khác:”, mã số
3004.90.99 “- - - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam, thuộc mã hàng 9850.00.00 “Thuốc trị mụn trứng
cá” theo Phụ lục II Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi của Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm
theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ./.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty TNHH DKSH PHARMA Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH DKSH PHARMA Việt Nam (Số
23 Đại Lộ Độc Lập, Khu Công Nghiệp Việt Nam - Singapore, Phường Bình Hòa,
Thành Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương.);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ
có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.