Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu | 928/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 22/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Dương Xuân Huyên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 928/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 22 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1327/QĐ-BTC ngày 11/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 123/TTr-STC ngày 17/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn (Có danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trên cơ sở quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng, cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH
VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 22 /4/2025 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP TỈNH (01 TTHC).
Số TT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
01 |
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là di sản không có người thừa kế |
- Đối với tài sản thuộc thẩm quyền xác lập của UBND cấp huyện: 29 ngày; - Đối với tài sản thuộc thẩm quyền xác lập của UBND cấp tỉnh: 36 ngày. |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn; + Bộ phận Một cửa cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: + Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: đường Nguyễn Chí Thanh, khu tái định cư và dân cư Nam thành phố, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn; + Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện. |
- Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn; - Tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Nghị định số 77/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ (03 TTHC).
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Số thứ tự tại Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 |
1.006.218..000.00.00.H37 |
Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Số thứ tự 01 mục I Phụ lục I kèm theo Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn |
Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân |
2 |
1.006.219..000.00.00.H37 |
Thủ tục chi thưởng đối với tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên |
Số thứ tự 02 mục I Phụ lục I kèm theo Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn |
Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân |
3 |
1.006.220..000.00.00.H37 |
Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu |
Số thứ tự 03 mục I Phụ lục I kèm theo Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn |
Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân |
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 928/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 22 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1327/QĐ-BTC ngày 11/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 123/TTr-STC ngày 17/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn (Có danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trên cơ sở quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng, cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH
VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 22 /4/2025 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP TỈNH (01 TTHC).
Số TT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
01 |
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là di sản không có người thừa kế |
- Đối với tài sản thuộc thẩm quyền xác lập của UBND cấp huyện: 29 ngày; - Đối với tài sản thuộc thẩm quyền xác lập của UBND cấp tỉnh: 36 ngày. |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn; + Bộ phận Một cửa cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: + Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: đường Nguyễn Chí Thanh, khu tái định cư và dân cư Nam thành phố, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn; + Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện. |
- Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - Tiếp nhận trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn; - Tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Nghị định số 77/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ (03 TTHC).
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Số thứ tự tại Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 |
1.006.218..000.00.00.H37 |
Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
Số thứ tự 01 mục I Phụ lục I kèm theo Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn |
Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân |
2 |
1.006.219..000.00.00.H37 |
Thủ tục chi thưởng đối với tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên |
Số thứ tự 02 mục I Phụ lục I kèm theo Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn |
Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân |
3 |
1.006.220..000.00.00.H37 |
Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu |
Số thứ tự 03 mục I Phụ lục I kèm theo Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn |
Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân |
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 22/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là di sản không có người thừa kế |
- Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện; - UBND cấp huyện; - Sở Tài chính; - UBND tỉnh. |
Các cụm từ viết tắt:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công: TTPVHCC;
- Công chức Bộ phận Một cửa: CCMC;
- Phòng Quản lý giá và công sản: Phòng QLG&CS.
1. Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là di sản không có người thừa kế.
1.1 Đối với tài sản thuộc thẩm quyền xác lập của UBND cấp tỉnh.
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 36 ngày.
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian |
B1 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của tổ chức, cá nhân; - Chuyển hồ sơ về bộ phận Văn thư và chuyển lãnh đạo Sở Tài chính xem xét, phân công xử lý. |
CCMC tại TTPVHCC |
0,5 ngày |
B2 |
Xem xét, phân công xử lý qua hệ thống văn phòng điện tử. |
Lãnh đạo Sở Tài chính |
0,5 ngày |
B3 |
Trưởng phòng QLG&CS phân công cho chuyên viên phụ trách thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạ006F Phòng QLG&CS |
01 ngày |
B4 |
Căn cứ các quy định pháp luật, chuyên viên thụ lý hồ sơ thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài chính: - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cần giải trình và bổ sung thêm, lập thông báo kết quả thẩm định gửi cho tổ chức, cá nhân biết qua bộ phận một cửa để hoàn thiện hồ sơ; - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình duyệt, lập thông báo kết quả thẩm định gửi cho tổ chức, cá nhân biết qua bộ phận một cửa để trả lại hồ sơ; - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình duyệt, tiến hành bước tiếp theo. |
Chuyên viên Phòng QLG&CS |
15 ngày |
B5 |
Hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo Sở xem xét |
Lãnh đạo Phòng QLG&CS |
01 ngày |
B6 |
Lãnh đạo Sở xem xét: - Trường hợp việc tiếp nhận tài sản là di sản không có người thừa kế là phù hợp với quy định của pháp luật thì lãnh đạo Sở ký văn bản đề nghị UBND tỉnh giải quyết; - Trường hợp việc tiếp nhận tài sản là di sản không có người thừa kế là không phù hợp với quy định của pháp luật thì ban hành văn bản từ chối tiếp nhận tài sản. |
Lãnh đạo Sở Tài chính |
03 ngày |
B7 |
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản là di sản không có người thừa kế |
UBND tỉnh |
15 ngày |
B8 |
Trả kết quả giải quyết |
CCMC tại TTPVHCC |
Không tính thời gian |
|
Tổng thời gian thực hiện |
36 ngày |
1.2 Đối với tài sản thuộc thẩm quyền xác lập của UBND cấp huyện.
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 29 ngày.
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian |
B1 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của tổ chức, cá nhân và lập phiếu tiếp nhận hẹn trả kết quả; - Chuyển hồ sơ về bộ phận Văn thư thực hiện quét hồ sơ và chuyển lãnh đạo phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét, phân công xử lý. |
CCMC của huyện |
0,5 ngày |
B2 |
Xem xét, phân công xử lý qua hệ thống văn phòng điện tử, phân công cho Chuyên viên phụ trách thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch |
0,5 ngày |
B4 |
Căn cứ các quy định pháp luật, chuyên viên thụ lý hồ sơ thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài chính: - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cần giải trình và bổ sung thêm, lập thông báo kết quả thẩm định gửi cho tổ chức, cá nhân biết qua bộ phận một cửa để hoàn thiện hồ sơ; - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình duyệt, lập thông báo kết quả thẩm định gửi cho tổ chức, cá nhân biết qua bộ phận một cửa để trả lại hồ sơ; - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình duyệt, tiến hành bước tiếp theo. |
Chuyên viên chuyên trách thẩm định |
10 ngày |
B5 |
Hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Chuyên viên chuyên trách thẩm định |
01 ngày |
B6 |
Lãnh đạo phòng Tài chính- Kế hoạch xem xét: - Trường hợp việc tiếp nhận tài sản là di sản không có người thừa kế là phù hợp với quy định của pháp luật thì trình Chủ tịch UBND huyện giải quyết; - Trường hợp việc tiếp nhận tài sản là di sản không có người thừa kế là không phù hợp với quy định của pháp luật thì ban hành văn bản từ chối tiếp nhận tài sản. |
Lãnh đạo phòng Tài chính - Kế hoạch |
02 ngày |
B7 |
Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản là di sản không có người thừa kế |
UBND huyện |
15 ngày |
B8 |
Trả kết quả giải quyết |
CCMC của huyện |
Không kể thời gian |
|
Tổng thời gian thực hiện |
29 ngày |