Quyết định 897/QĐ-UBND năm 2025 về số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 897/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/10/2025 |
Ngày có hiệu lực | 06/10/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Trần Song Tùng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 897/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 06 tháng 10 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 64/2020/QH14, Luật số 07/2022/QH15, Luật số 24/2023/QH15, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 56/2024/QH15 và Luật số 56/2024/QH15, Luật số 90/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; Nghị định số 153/2025/NĐ-CP ngày 15/6/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3085/TTr-STC ngày 25/9/2025 và ý kiến thống nhất của tập thể Lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị giao ban ngày 03/10/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các xã, phường thuộc tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi là các cơ quan, tổ chức, đơn vị) theo Điều 11 và Điều 11a Nghị định số 72/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 153/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.
Điều 2. Ban hành số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 153/2025/NĐ- CP của Chính phủ: Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo.
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh; các xã, phường:
a) Quản lý, sử dụng xe ô tô theo quy định của pháp luật; đảm bảo công khai, minh bạch, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
b) Thực hiện rà soát, sắp xếp lại, xử lý xe ô tô thuộc phạm vi quản lý theo quy định;
c) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc: Thực hiện quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, hạch toán, kế toán đầy đủ về hiện vật, giá trị đối với xe ô tô được giao quản lý, sử dụng; hoàn thiện đầy đủ hồ sơ pháp lý về xe ô tô theo quy định;
d) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh hoặc kiến nghị, đề xuất, kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị tham mưu UBND tỉnh thực hiện mua sắm, xử lý xe ô tô thuộc phạm vi quản lý theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
b) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
3. Kho bạc Nhà nước khu vực V căn cứ số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại Quyết định này, thực hiện kiểm soát chi đối với các nội dung liên quan đến việc mua sắm, sửa chữa và xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định.
4. Số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung ban hành tại Quyết định này là số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung tối đa được ổn định trong thời gian 05 năm. Trong thời kỳ ổn định, nếu có thay đổi về cơ cấu tổ chức, bộ máy của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ cho phù hợp, đảm bảo theo đúng đúng quy định của pháp luật.
Kết thúc thời kỳ ổn định, Sở Tài chính có trách nhiệm rà soát, xác định lại số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, các Quyết định và điều, khoản sau đây hết hiệu lực thi hành:
b) Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày 28/5/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 897/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 06 tháng 10 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 64/2020/QH14, Luật số 07/2022/QH15, Luật số 24/2023/QH15, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 56/2024/QH15 và Luật số 56/2024/QH15, Luật số 90/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; Nghị định số 153/2025/NĐ-CP ngày 15/6/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3085/TTr-STC ngày 25/9/2025 và ý kiến thống nhất của tập thể Lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị giao ban ngày 03/10/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các xã, phường thuộc tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi là các cơ quan, tổ chức, đơn vị) theo Điều 11 và Điều 11a Nghị định số 72/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 153/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.
Điều 2. Ban hành số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 153/2025/NĐ- CP của Chính phủ: Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo.
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh; các xã, phường:
a) Quản lý, sử dụng xe ô tô theo quy định của pháp luật; đảm bảo công khai, minh bạch, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
b) Thực hiện rà soát, sắp xếp lại, xử lý xe ô tô thuộc phạm vi quản lý theo quy định;
c) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc: Thực hiện quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, hạch toán, kế toán đầy đủ về hiện vật, giá trị đối với xe ô tô được giao quản lý, sử dụng; hoàn thiện đầy đủ hồ sơ pháp lý về xe ô tô theo quy định;
d) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh hoặc kiến nghị, đề xuất, kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị tham mưu UBND tỉnh thực hiện mua sắm, xử lý xe ô tô thuộc phạm vi quản lý theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
b) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
3. Kho bạc Nhà nước khu vực V căn cứ số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị tại Quyết định này, thực hiện kiểm soát chi đối với các nội dung liên quan đến việc mua sắm, sửa chữa và xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định.
4. Số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung ban hành tại Quyết định này là số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung tối đa được ổn định trong thời gian 05 năm. Trong thời kỳ ổn định, nếu có thay đổi về cơ cấu tổ chức, bộ máy của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ cho phù hợp, đảm bảo theo đúng đúng quy định của pháp luật.
Kết thúc thời kỳ ổn định, Sở Tài chính có trách nhiệm rà soát, xác định lại số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, các Quyết định và điều, khoản sau đây hết hiệu lực thi hành:
b) Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày 28/5/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình;
d) Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 của UBND tỉnh Hà Nam về số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 đến 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam;
đ) Quyết định số 439/QĐ-UBND ngày 25/6/2024 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình để thực hiện các nhiệm vụ theo khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
e) Quyết định số 30/2024/NĐ-CP ngày 09/8/2024 của UBND tỉnh Nam Định Quy định số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ- CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có tên tại Phụ lục I, Phụ lục II; Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THEO ĐIỀU 11 VÀ ĐIỀU 11A NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2023/NĐ-CP NGÀY
26/9/2023 CỦA CHÍNH PHỦ (ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 153/2025/NĐ-CP
NGÀY 15/6/2025 CỦA CHÍNH PHỦ)
(Kèm theo Quyết định số: 897/QĐ-UBND ngày 06/10/2025 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
STT |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung (xe) |
(A) |
(B) |
(1) |
|
TỔNG CỘNG |
397 |
A |
Các sở, ban, ngành |
133 |
1 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
14 |
2 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
14 |
3 |
Sở Tài chính |
6 |
4 |
Sở Nội vụ |
5 |
5 |
Thanh tra tỉnh |
4 |
6 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
14 |
7 |
Sở Công Thương |
7 |
8 |
Sở Xây dựng |
10 |
9 |
Sở Văn hoá và Thể thao |
6 |
10 |
Sở Du lịch |
4 |
11 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
7 |
12 |
Sở Y tế |
6 |
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 |
14 |
Sở Tư pháp |
4 |
15 |
Ban Quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình |
3 |
16 |
Ban Quản lý Khu Đại học Nam Cao và Khu Công nghệ cao |
2 |
17 |
Trường Đại học Hoa Lư |
2 |
18 |
Trường Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật và Du lịch Nam Định |
1 |
19 |
Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định |
2 |
20 |
Trường Cao đẳng nghề Hà Nam |
1 |
21 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Nam Định |
3 |
22 |
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
3 |
23 |
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình |
2 |
24 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Ninh Bình |
2 |
25 |
Ban Quản lý dự án xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Định |
1 |
26 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Hà Nam |
2 |
27 |
Ban Quản lý đầu tư, phát triển đô thị và quỹ đất khu vực 1 |
2 |
28 |
Ban Quản lý đầu tư, phát triển đô thị và quỹ đất khu vực 2 |
2 |
B |
129 xã, phường thuộc địa bàn tỉnh Ninh Bình (Phân bổ 02 xe/01 xã, phường (bao gồm cả Đảng ủy xã, phường)) |
258 |
C |
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh |
6 |
1 |
Cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Ninh Bình |
2 |
2 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Ninh Bình |
1 |
3 |
Hội Nông dân tỉnh Ninh Bình |
1 |
4 |
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Ninh Bình |
1 |
5 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh Ninh Bình |
1 |
SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ BÁN TẢI, XE Ô TÔ TỪ 12-16 CHỖ NGỒI PHỤC
VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
UBND TỈNH NINH BÌNH THEO KHOẢN 5 ĐIỀU 8 NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2023/NĐ-CP NGÀY
26/9/2023 CỦA CHÍNH PHỦ (ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 1 NGHỊ ĐỊNH SỐ
153/2025/NĐ-CP NGÀY 15/6/2025 CỦA CHÍNH PHỦ)
(Kèm theo Quyết định số: 897/QĐ-UBND ngày 06/10/2025 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
STT |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Số lượng xe ô tô (xe) |
Ghi chú |
||
Tổng cộng |
Xe ô tô bán tải |
Xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi |
|||
(A) |
(B) |
(1)=(2)+(3) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
TỔNG CỘNG |
22 |
16 |
6 |
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
12 |
12 |
|
|
1.1 |
Chi cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm |
4 |
4 |
|
Xe thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng |
1.2 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
4 |
4 |
|
Xe thực hiện nhiệm vụ phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp |
1.3 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
1 |
1 |
|
|
1.4 |
Trung tâm Khuyến nông và Xúc tiến thương mại |
1 |
1 |
|
|
1.5 |
Chi cục Thủy sản - Kiểm ngư |
1 |
1 |
|
|
1.6 |
Trung tâm Quan trắc môi trường |
1 |
1 |
|
Xe thực hiện nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản |
2 |
Sở Y tế |
6 |
3 |
3 |
|
2.1 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội Ninh Bình |
2 |
1 |
1 |
Xe thực hiện nhiệm vụ bảo trợ xã hội |
2.2 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội Nam Định |
2 |
1 |
1 |
|
2.3 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội Hà Nam |
2 |
1 |
1 |
|
3 |
Sở Nội vụ |
4 |
1 |
3 |
|
3.1 |
Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Nho Quan |
1 |
|
1 |
Xe thực hiện nhiệm vụ phục vụ người có công, bảo trợ xã hội |
3.2 |
Trung tâm Điều dưỡng người có công Ninh Bình |
2 |
1 |
1 |
|
3.3 |
Trung tâm Nuôi dưỡng thương bệnh binh nặng và Điều dưỡng người có công Hà Nam |
1 |
|
1 |