Quyết định 88/2022/QĐ-UBND về Đề án đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn An Lão thuộc huyện An Lão, tỉnh Bình Định
Số hiệu | 88/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Lâm Hải Giang |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2022/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 22 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN AN LÃO, THUỘC HUYỆN AN LÃO, TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 9 Đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn An Lão thuộc huyện An Lão, tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và Chủ tịch UBND huyện An Lão.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn An Lão thuộc huyện An Lão, tỉnh Bình Định, gồm 16 tuyến đường và 01 công trình công cộng (Có Danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND huyện An Lão phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các ngành liên quan tổ chức thực hiện, theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch UBND huyện An Lão và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH SÁCH
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN AN LÃO, HUYỆN AN LÃO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
STT |
Tên công trình công cộng |
Vị trí, địa điểm |
Ý nghĩa |
Quy mô |
01 |
Quảng trường 7 Tháng 12 |
Là không gian hoạt động công cộng trên địa bàn huyện An Lão, bao gồm các công trình: “Nhà Văn hóa sinh hoạt cộng đồng”, “Bia di tích Đài Tiếng nói Nam Bộ”, “Tượng đài Chiến thắng An Lão” thuộc Thôn 2, thị trấn An Lão. |
Ngày 07 tháng 12 năm 1964 là ngày diễn ra sự kiện lịch sử Chiến thắng An Lão, chiến thắng đầu tiên của miền Trung Trung bộ, đã làm tiêu hao, tan rã phần lớn sinh lực địch, góp phần vào sự nghiệp giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. |
Tổng diện tích: 45.000 m² |
DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ TRẤN AN LÃO, HUYỆN AN LÃO, TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
STT |
Tuyến đường quy hoạch |
Lý trình |
Lộ giới (m) |
Chiều dài (m) |
Tên đường |
|
Quy hoạch |
Hiện trạng |
|||||
01 |
Tuyến số 1 (Trục đường 629) |
Từ nhà ông Sơn (quán Quỳnh Anh) - Cầu Sông Vố |
20-24 |
5,5 |
1.389 |
Nguyễn Nhạc (1743 - 1793) Tây Sơn, Bình Định |
02 |
Tuyến số 2 |
Nhà ông Lê Văn Đông (ĐT 629) - Nhà ông Ngô Thi |
16 |
5,5 |
466,24 |
Vũ Bảo (1949 - 1963) Phù Cát, Bình Định |
03 |
Tuyến số 3 |
Hộ bà Đặng Thị Bộ (ĐT 629) - Hộ ông Nguyễn Văn Thao |
16 |
5,5 |
914,68 |
Võ Giữ (1935 - 1969) Hoài Ân, Bình Định |
04 |
Tuyến số 4 |
Cầu Sông Vố (ĐT 629) - Nghĩa trang Liệt sĩ |
16 |
10 |
1.753 |
Nguyễn Lữ (1745 - 1788) Tây Sơn, Bình Định |
05 |
Tuyến số 5 |
ĐT 629 (Vòng xuyến) - Huyện Đoàn |
20-24 |
7 x 2 - 8 |
1.049,39 |
Quang Trung (1753 - 1792) Tây Sơn, Bình Định |
06 |
Tuyến số 6 |
Đường 1 chiều - Giáp cầu sông Đinh (tuyến dọc Bờ Kè) |
12 |
5 - 6 |
715,76 |
Xuân Diệu (1916 - 1985) Can Lộc, Hà Tĩnh |
07 |
Tuyến số 7 |
Đường ngang Hộ ông Phan Huy Thường - Bờ Kè |
12 |
6 |
110,07 |
Hàn Mặc Tử (1912 - 1940) Đồng Hới, Quảng Bình |
08 |
Tuyến số 8 |
Đường Bờ Kè - Hộ ông Đinh Văn Hồ |
12 - 16 |
3,5 - 6 |
725 |
Đinh Xuân Ba (1930 - 2000) An Lão, Bình Định |
09 |
Tuyến số 9 |
Công an Huyện - Ngã tư hộ bà Huệ (tuyến đường đê bao) |
12 |
3,5 |
756 |
Mai Xuân Thưởng (1860 - 1887) Tây Sơn, Bình Định |
10 |
Tuyến số 10 |
Nhà VH Cộng đồng - Hộ bà Phùng Thị Ngọc |
20 |
6 - 10 |
415,79 |
Bùi Thị Xuân (1771 - 1802) Tây Sơn, Bình Định |
11 |
Tuyến số 11 |
Nhà Văn hóa Thôn 9 - Bưu Điện |
12 |
6 |
179,7 |
Văn Công Hựu (1907 - 1986) Hoài Ân, Bình Định |
12 |
Tuyến số 12 |
Quán Cafe Newlife - Trường MN Sơn Ca |
9 - 12 |
3 - 5 |
462,21 |
Trần Quang Diệu (1760 - 1802) Bình Định |
13 |
Tuyến số 13 |
Góc CQ NHCSXH huyện - Hộ ông Nguyễn Minh Tòng |
20 |
3,5 - 9 |
282,39 |
Đào Tấn (1845 - 1907) Tuy Phước, Bình Định |
14 |
Tuyến số 14 |
Nhà Văn hóa Thôn 9 - Cầu Đất Dài |
12 |
3,5 |
1.836,5 |
Ngô Mây (1922- 1947) Phù Cát, Bình Định |
15 |
Tuyến số 15 |
Huyện Đội - Đường 5B (Tuyến qua cầu Sông Đinh) |
14 - 15 |
5 - 9 |
1.669,73 |
Tăng Bạt Hổ (1858 - 1906) Hoài Ân, Bình Định |
16 |
Tuyến số 16 |
Hộ bà Lý Thể - Ngã 3 hộ ông Chí |
20 |
3,5 |
700,0 |
Đinh Ruối (1941 - 1967) An Lão, Bình Định |
Tổng cộng: 16 tuyến đường./.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2022/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 22 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN AN LÃO, THUỘC HUYỆN AN LÃO, TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 9 Đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn An Lão thuộc huyện An Lão, tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và Chủ tịch UBND huyện An Lão.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn An Lão thuộc huyện An Lão, tỉnh Bình Định, gồm 16 tuyến đường và 01 công trình công cộng (Có Danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND huyện An Lão phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các ngành liên quan tổ chức thực hiện, theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch UBND huyện An Lão và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH SÁCH
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN AN LÃO, HUYỆN AN LÃO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
STT |
Tên công trình công cộng |
Vị trí, địa điểm |
Ý nghĩa |
Quy mô |
01 |
Quảng trường 7 Tháng 12 |
Là không gian hoạt động công cộng trên địa bàn huyện An Lão, bao gồm các công trình: “Nhà Văn hóa sinh hoạt cộng đồng”, “Bia di tích Đài Tiếng nói Nam Bộ”, “Tượng đài Chiến thắng An Lão” thuộc Thôn 2, thị trấn An Lão. |
Ngày 07 tháng 12 năm 1964 là ngày diễn ra sự kiện lịch sử Chiến thắng An Lão, chiến thắng đầu tiên của miền Trung Trung bộ, đã làm tiêu hao, tan rã phần lớn sinh lực địch, góp phần vào sự nghiệp giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. |
Tổng diện tích: 45.000 m² |
DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ TRẤN AN LÃO, HUYỆN AN LÃO, TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
STT |
Tuyến đường quy hoạch |
Lý trình |
Lộ giới (m) |
Chiều dài (m) |
Tên đường |
|
Quy hoạch |
Hiện trạng |
|||||
01 |
Tuyến số 1 (Trục đường 629) |
Từ nhà ông Sơn (quán Quỳnh Anh) - Cầu Sông Vố |
20-24 |
5,5 |
1.389 |
Nguyễn Nhạc (1743 - 1793) Tây Sơn, Bình Định |
02 |
Tuyến số 2 |
Nhà ông Lê Văn Đông (ĐT 629) - Nhà ông Ngô Thi |
16 |
5,5 |
466,24 |
Vũ Bảo (1949 - 1963) Phù Cát, Bình Định |
03 |
Tuyến số 3 |
Hộ bà Đặng Thị Bộ (ĐT 629) - Hộ ông Nguyễn Văn Thao |
16 |
5,5 |
914,68 |
Võ Giữ (1935 - 1969) Hoài Ân, Bình Định |
04 |
Tuyến số 4 |
Cầu Sông Vố (ĐT 629) - Nghĩa trang Liệt sĩ |
16 |
10 |
1.753 |
Nguyễn Lữ (1745 - 1788) Tây Sơn, Bình Định |
05 |
Tuyến số 5 |
ĐT 629 (Vòng xuyến) - Huyện Đoàn |
20-24 |
7 x 2 - 8 |
1.049,39 |
Quang Trung (1753 - 1792) Tây Sơn, Bình Định |
06 |
Tuyến số 6 |
Đường 1 chiều - Giáp cầu sông Đinh (tuyến dọc Bờ Kè) |
12 |
5 - 6 |
715,76 |
Xuân Diệu (1916 - 1985) Can Lộc, Hà Tĩnh |
07 |
Tuyến số 7 |
Đường ngang Hộ ông Phan Huy Thường - Bờ Kè |
12 |
6 |
110,07 |
Hàn Mặc Tử (1912 - 1940) Đồng Hới, Quảng Bình |
08 |
Tuyến số 8 |
Đường Bờ Kè - Hộ ông Đinh Văn Hồ |
12 - 16 |
3,5 - 6 |
725 |
Đinh Xuân Ba (1930 - 2000) An Lão, Bình Định |
09 |
Tuyến số 9 |
Công an Huyện - Ngã tư hộ bà Huệ (tuyến đường đê bao) |
12 |
3,5 |
756 |
Mai Xuân Thưởng (1860 - 1887) Tây Sơn, Bình Định |
10 |
Tuyến số 10 |
Nhà VH Cộng đồng - Hộ bà Phùng Thị Ngọc |
20 |
6 - 10 |
415,79 |
Bùi Thị Xuân (1771 - 1802) Tây Sơn, Bình Định |
11 |
Tuyến số 11 |
Nhà Văn hóa Thôn 9 - Bưu Điện |
12 |
6 |
179,7 |
Văn Công Hựu (1907 - 1986) Hoài Ân, Bình Định |
12 |
Tuyến số 12 |
Quán Cafe Newlife - Trường MN Sơn Ca |
9 - 12 |
3 - 5 |
462,21 |
Trần Quang Diệu (1760 - 1802) Bình Định |
13 |
Tuyến số 13 |
Góc CQ NHCSXH huyện - Hộ ông Nguyễn Minh Tòng |
20 |
3,5 - 9 |
282,39 |
Đào Tấn (1845 - 1907) Tuy Phước, Bình Định |
14 |
Tuyến số 14 |
Nhà Văn hóa Thôn 9 - Cầu Đất Dài |
12 |
3,5 |
1.836,5 |
Ngô Mây (1922- 1947) Phù Cát, Bình Định |
15 |
Tuyến số 15 |
Huyện Đội - Đường 5B (Tuyến qua cầu Sông Đinh) |
14 - 15 |
5 - 9 |
1.669,73 |
Tăng Bạt Hổ (1858 - 1906) Hoài Ân, Bình Định |
16 |
Tuyến số 16 |
Hộ bà Lý Thể - Ngã 3 hộ ông Chí |
20 |
3,5 |
700,0 |
Đinh Ruối (1941 - 1967) An Lão, Bình Định |
Tổng cộng: 16 tuyến đường./.