Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
Số hiệu | 87/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 21/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Hồ Văn Mừng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 21 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 121/TTr- BQLKKT ngày 15 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TT |
Tên Thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu (trong lựa chọn nhà đầu tư). |
Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế |
2 |
Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế (trong lựa chọn nhà đầu tư). |
Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế |
3 |
Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. |
Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế |
4 |
Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư. |
Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế |
5 |
Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm. |
Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế |
6 |
Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm. |
Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu (trong lựa chọn nhà đầu tư).
1.1. Trình tự và thời hạn giải quyết
Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm việc Bên mời thầu trình Ban Quản lý Khu kinh tế dự thảo hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan, đồng thời gửi tổ thẩm định.
Bước 2: Trong thời gian 20 ngày làm việc, tổ thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời thầu theo quy định tại Điều 54 của Nghị định 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024, báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu và văn bản trình phê duyệt gửi Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt hồ sơ mời thầu bằng Văn bản.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận văn thư.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 21 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 121/TTr- BQLKKT ngày 15 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TT |
Tên Thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu (trong lựa chọn nhà đầu tư). |
Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế |
2 |
Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế (trong lựa chọn nhà đầu tư). |
Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế |
3 |
Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. |
Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế |
4 |
Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư. |
Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế |
5 |
Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm. |
Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế |
6 |
Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm. |
Kế hoạch và Đầu tư |
Cơ quan, đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu (trong lựa chọn nhà đầu tư).
1.1. Trình tự và thời hạn giải quyết
Bước 1: Trong thời gian 30 ngày làm việc Bên mời thầu trình Ban Quản lý Khu kinh tế dự thảo hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan, đồng thời gửi tổ thẩm định.
Bước 2: Trong thời gian 20 ngày làm việc, tổ thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ mời thầu theo quy định tại Điều 54 của Nghị định 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024, báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu và văn bản trình phê duyệt gửi Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt hồ sơ mời thầu bằng Văn bản.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
- Qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ mời thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật Đấu thầu bao gồm:
a) Chỉ dẫn nhà đầu tư;
b) Bảng dữ liệu đấu thầu;
c) Nội dung kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;
d) Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; phương án đầu tư kinh doanh; hiệu quả sử dụng đất hoặc hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương;
đ) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
e) Thông tin và yêu cầu thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;
g) Dự thảo hợp đồng, biểu mẫu hợp đồng;
h) Nội dung khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 115/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
2. Lựa chọn danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế (trong lựa chọn nhà đầu tư)
2.1. Trình tự và thời hạn giải quyết
Bước 1: Trong thời gian 15 ngày làm việc, Bên mời thầu xác định danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của dự án đầu tư kinh doanh và có nhu cầu tham dự thầu trình Trưởng Ban Ban Quản lý Khu kinh tế.
Bước 2: Trong thời gian 07 ngày làm việc, Phòng chuyên môn Ban Quản lý Khu kinh tế được giao nhiệm vụ phụ trách trình lãnh đạo Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của dự án đầu tư kinh doanh và có nhu cầu tham dự thầu.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc, Đơn vị trực thuộc, phòng chuyên môn thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế được giao nhiệm vụ đăng tải công khai danh sách ngắn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
- Qua dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: không quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 115/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
3.1. Trình tự và thời hạn giải quyết
Bước 1: Trong thời gian 10 ngày làm việc, Tổ chuyên gia của bên mời thầu trình Bên mời thầu phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc, bên mời thầu phê duyệt bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của tổ chuyên gia.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, Bên mời thầu thông báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà đầu tư tham dự thầu và mời các nhà đầu tư tham dự thầu mở hồ sơ đề xuất về tài chính, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở hồ sơ đề xuất tài chính.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
- Qua dịch vụ bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: không quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu yêu cầu về kỹ thuật.
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 115/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
4. Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
4.1. Trình tự và thời hạn giải quyết
Bước 1: Trong thời gian 07 ngày làm việc, Căn cứ báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu trình người có thẩm quyền kết quả lựa chọn nhà đầu tư, đồng thời gửi tổ thẩm định để tổ chức thẩm định, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia, hồ sơ trình thẩm định phê duyệt gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư của bên mời thầu;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu của các nhà đầu tư và những tài liệu khác có liên quan.
Bước 2: Trong thời gian 20 ngày làm việc, Tổ thẩm định thực hiện thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 55 của Nghị định này trước khi phê duyệt, gồm các nội dung:
- Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Xem xét những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;
- Các nội dung liên quan khác.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc, Phòng chuyên môn Ban Quản lý Khu kinh tế được giao nhiệm vụ phụ trách báo cáo kết quả thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư gồm các nội dung:
- Khái quát thông tin dự án, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện và đề nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có);
- Nhận xét và ý kiến của tổ thẩm định về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 55 Nghị định 115/2024/NĐ-CP; về việc đáp ứng mục tiêu bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Đề xuất và kiến nghị của tổ thẩm định về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đề xuất phương án xử lý trong trường hợp có sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; kiến nghị trong trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Các ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Trong thời gian 05 ngày làm việc, Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư bằng văn bản căn cứ tờ trình phê duyệt và báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
- Qua dịch vụ bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: không quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
4.8. Phí, lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 115/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
5. Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm
5.1. Trình tự và thời hạn giải quyết
Bước 1: Trong thời gian 20 ngày làm việc, Bên mời quan tâm giao tổ chuyên gia lập hồ sơ mời quan tâm để nhà đầu tư lập hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo các nội dung sau:
- Chỉ dẫn nhà đầu tư;
- Yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu;
- Yêu cầu về đối tượng, điều kiện được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Yêu cầu về việc nhà đầu tư không trong thời gian bị cấm hoạt động kinh doanh bất động sản, bị tạm ngừng, bị đình chỉ hoạt động theo bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản (áp dụng đối với dự án bất động sản);
- Phương pháp đánh giá nhà đầu tư: Nhà đầu tư được đánh giá là đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm khi tất cả các tiêu chuẩn được đánh giá là đạt.
- Tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư gồm:
+ Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu đối với dự án bất động sản và dự án quy định tại các điểm d, đ, h và k khoản 2 Điều 4 của Nghị định 115/2024/NĐ-CP được xác định theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần góp vốn chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh. Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15%.
+ Kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự của nhà đầu tư gồm các tiêu chí sau đây: Kinh nghiệm đầu tư, xây dựng công trình, dự án tương tự; Kinh nghiệm vận hành, kinh doanh công trình, dự án tương tự (áp dụng đối với dự án có yêu cầu vận hành, kinh doanh để cung cấp sản phẩm, dịch vụ, phù hợp với mục đích, tính chất, yêu cầu quản lý của từng dự án); Trường hợp liên danh, kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự của nhà đầu tư liên danh bằng tổng số dự án của các thành viên liên danh đã thực hiện; Nhà đầu tư được sử dụng kinh nghiệm của đối tác để chứng minh kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự. Đối tác là tổ chức ký kết hợp đồng với nhà đầu tư hoặc là công ty con của nhà đầu tư, được nhà đầu tư đề xuất trong hồ sơ dự thầu để cùng tham gia thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất. Trong trường hợp này, kinh nghiệm của đối tác và khả năng đáp ứng công việc đối tác tham gia cùng thực hiện phải được đánh giá trên cơ sở yêu cầu quy định lại hồ sơ mời thầu..
- Các biểu mẫu dự quan tâm;
- Thông tin và yêu cầu thực hiện đầu tư có sử dụng đất;
- Nội dung có liên quan khác (nếu có).
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc, Lãnh đạo Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt hồ sơ mời quan tâm bằng Văn bản.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
- Qua dịch vụ bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: không quy định.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt hồ sơ mời quan tâm
5.8. Phí, lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 115/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
6. Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm
6.1. Trình tự và thời hạn giải quyết
Bước 1: Trong thời gian 07 ngày làm việc, Căn cứ kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, bên mời quan tâm trình Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt kết quả mời quan tâm.
Bước 2: Trong thời gian 15 ngày làm việc, Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, phê duyệt kết quả mời quan tâm và tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định:
- Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng điều kiện mời quan tâm: Ban Quản lý Khu kinh tế phê duyệt bảng theo dõi tiến độ các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 12 của Nghị định 115/2024/NĐ-CP, trong đó quyết định bên mời thầu, hình thức, phương thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư, thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất. Hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư được xác định theo quy định sau:
+ Đấu thầu rộng rãi trong nước nếu không có nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án hoặc đáp ứng điều kiện mời quan tâm theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 11 của Luật Đấu thầu;
+ Đấu thầu rộng rãi quốc tế nếu có ít nhất một nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện mời quan tâm tổ chức đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư;
- Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đăng ký và đáp ứng điều kiện mời quan tâm hoặc có nhiều nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng điều kiện mời quan tâm: Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Trường hợp không có nhà đầu tư quan tâm hoặc không có nhà đầu tư đáp ứng điều kiện mời quan tâm: Ban Quản lý Khu kinh tế có văn bản thông báo về kết thúc thủ tục mời quan tâm và xem xét quyết định một trong hai thủ tục sau:
+ Thực hiện lại thủ tục mời quan tâm trong thời hạn do người có thẩm quyền quyết định;
+ Rà soát, chỉnh sửa hồ sơ mời quan tâm nhưng phải bảo đảm phù hợp với quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án và thực hiện lại thủ tục mời quan tâm.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc, căn cứ Quyết định của Ban Quản lý Khu kinh tế, bên mời quan tâm có trách nhiệm đăng tải kết quả mời quan tâm, bảng theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản thông báo về việc kết thúc thủ tục mời quan tâm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại bộ phận văn thư.
- Trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh An Giang (VNPT iOffice 4.0).
- Qua dịch vụ bưu chính.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: không quy định.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tổ chức đấu thầu rộng rãi; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư hoặc Văn bản thông báo về việc kết thúc thủ tục mời quan tâm.
6.8. Phí, lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy định.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 115/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.