Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu

Số hiệu 867/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/05/2025
Ngày có hiệu lực 23/05/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Tống Thanh Hải
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 867/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 23 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Kế hoạch số 4163/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

Căn cứ Quyết định số 1534/QĐ-BTC ngày 29/4/2025 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 106/TTr-STC ngày 19/5/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 48 TTHC nội bộ ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu.

(có Phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thực hiện cập nhật, công khai các thủ tục hành chính nội bộ được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đoàn thể tỉnh và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- V: V2, V3, CB;
- Lưu: VT, Ks4.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Thanh Hải

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số:   /QĐ-UBND ngày 23/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)

PHẦN I:

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan giải quyết

1

Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/điều chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ là chương trình, dự án, phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh

Viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam

Sở Tài chính

2

Quyết định thanh lý tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

3

Quyết định điều chuyển tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

4

Quyết định tiêu hủy tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

5

Quyết định bán tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

6

Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công

Quản lý công sản

Sở Tài chính

7

Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án

Quản lý công sản

Sở Tài chính

8

Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công.

Quản lý công sản

Sở Tài chính

9

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

Quản lý công sản

Sở Tài chính

10

Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.

Quản lý công sản

Sở Tài chính

11

Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết.

Quản lý công sản

Sở Tài chính

12

Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc

Quản lý công sản

Sở Tài chính

13

Giao nhà, đất quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định số 108/2024/NĐ- CP cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương

Quản lý công sản

Sở Tài chính

14

Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đối với nhà, đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý.

Quản lý công sản

Sở Tài chính

15

Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản

Quản lý công sản

Sở Tài chính

16

Lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản

Quản lý công sản

Sở Tài chính

17

Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính; các sở, ngành có liên quan

18

Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính; các sở, ngành có liên quan

19

Kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính; các sở, ngành có liên quan

20

Thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

21

Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

22

Quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh; nhóm B, nhóm C (do địa phương quản lý)

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

23

Quyết định đầu tư dự án nhóm A, B, C (không có cấu phần xây dựng do địa phương quản lý)

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

24

Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài (do địa phương quản lý)

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

25

Quyết định đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài (do địa phương quản lý)

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

26

Quyết định đầu tư dự án đầu tư công khẩn cấp

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

27

Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư (do địa phương quản lý)

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

28

Quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư (không có cấu phần xây dựng do địa phương quản lý)

Quản lý đầu tư công

Sở Tài chính

29

Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp tỉnh)

Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)

Sở Tài chính

30

Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp tỉnh)

Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)

Sở Tài chính

31

Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp tỉnh)

Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)

Sở Tài chính

32

Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp tỉnh)

Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP)

Sở Tài chính

33

Đánh giá, công bố xếp hạng Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Đầu tư

Sở Tài chính

34

Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập hoặc được giao quản lý

Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Sở Tài Chính và Cơ quan đại diện chủ sở hữu

35

Chia, tách doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập hoặc được giao quản lý

Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Sở Tài Chính và Cơ quan đại diện chủ sở hữu

36

Giải thể doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Sở Tài Chính và Cơ quan đại diện chủ sở hữu

37

Thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập

Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Sở Tài Chính và Cơ quan đại diện chủ sở hữu

38

Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý

Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Sở Tài Chính và Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện hợp nhất, sáp nhập

39

Chia, tách doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý

Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Sở Tài Chính và Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

40

Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý)

Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Sở Tài Chính và Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

41

Giải thể doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý)

Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Sở Tài Chính và Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Cơ quan đại diện chủ sở hữu. Cơ quan thanh tra, kiểm toán, thuế hoặc các cơ quan chức năng khác của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền, phát hiện doanh nghiệp rơi vào tình trạng phải giải thể.

42

Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Sở Tài Chính và Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

43

Lập quy hoạch tỉnh

Quy hoạch

Sở Tài chính; các sở, ngành có liên quan

44

Cung cấp thông tin quy hoạch

Quy hoạch

Sở Tài chính

45

Điều chỉnh quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch theo trình tự, thủ tục rút gọn

Quy hoạch

Sở Tài chính; các cơ quan liên quan

46

Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công

Quản lý ngân sách

Sở Tài chính

47

Thanh toán các khoản chi liên quan đến quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân

Quản lý ngân sách

Sở Tài chính

48

Chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam

Quản lý ngân sách

Sở Tài chính

 

PHẦN II:

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU

I. Lĩnh vực Viện trợ không hoàn lại (01 TTHC)

1. Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/điều chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ là chương trình, dự án, phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh.

1.1. Trường hợp khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...