Quyết định 84/2025/QĐ-UBND sửa đổi Định mức kinh tế kỹ thuật bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND
| Số hiệu | 84/2025/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 26/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 05/01/2026 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
| Người ký | Vũ Đại Thắng |
| Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 84/2025/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Đường bộ số 35/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 16/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 và Thông tư số 01/2025/TT-BXD ngày 22/01/2025;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng; đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 và Thông tư số 08/2025/TT-BXD ngày 30/05/2025;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình; đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2025/TT-BXD ngày 22/01/2025;
Căn cứ Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;
Căn cứ Thông báo số 1524/TB-UBND ngày 08/12/2025, kết luận của UBND Thành phố về việc ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số định mức kinh tế kỹ thuật bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND thành phố Hà Nội.
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại các Tờ trình: số 417/TTr-SXD ngày 29/10/2025 và số 452/TTr-SXD ngày 13/11/2025 về việc dự thảo Quyết định của UBND thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số định mức kinh tế kỹ thuật bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND thành phố Hà Nội về ban hành định mức kinh tế kỹ thuật bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội;
UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số định mức kinh tế kỹ thuật bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND thành phố Hà Nội về ban hành định mức kinh tế kỹ thuật bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1. Bổ sung, xây dựng mới định mức: 15 mã hiệu (Phụ lục II).
2. Điều chỉnh định mức: 20 mã hiệu (Phụ lục III).
(Thuyết minh và quy định áp dụng định mức được trình bày tại Phụ lục I; Chi tiết kèm theo Quyết định này)
1. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Khu vực 1; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các Sở: Tài chính, Nội vụ thường xuyên tổ chức kiểm tra, theo dõi, đánh giá các nội dung chưa hợp lý (nếu có) để tổng hợp, tham mưu và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xem xét, điều chỉnh và bổ sung kịp thời.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức thực hiện xây dựng đơn giá bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội, trình UBND thành phố Hà Nội ban hành.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 84/2025/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Đường bộ số 35/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 16/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 và Thông tư số 01/2025/TT-BXD ngày 22/01/2025;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng; đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 và Thông tư số 08/2025/TT-BXD ngày 30/05/2025;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình; đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2025/TT-BXD ngày 22/01/2025;
Căn cứ Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;
Căn cứ Thông báo số 1524/TB-UBND ngày 08/12/2025, kết luận của UBND Thành phố về việc ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số định mức kinh tế kỹ thuật bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND thành phố Hà Nội.
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại các Tờ trình: số 417/TTr-SXD ngày 29/10/2025 và số 452/TTr-SXD ngày 13/11/2025 về việc dự thảo Quyết định của UBND thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số định mức kinh tế kỹ thuật bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND thành phố Hà Nội về ban hành định mức kinh tế kỹ thuật bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội;
UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số định mức kinh tế kỹ thuật bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND thành phố Hà Nội về ban hành định mức kinh tế kỹ thuật bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1. Bổ sung, xây dựng mới định mức: 15 mã hiệu (Phụ lục II).
2. Điều chỉnh định mức: 20 mã hiệu (Phụ lục III).
(Thuyết minh và quy định áp dụng định mức được trình bày tại Phụ lục I; Chi tiết kèm theo Quyết định này)
1. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Khu vực 1; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các Sở: Tài chính, Nội vụ thường xuyên tổ chức kiểm tra, theo dõi, đánh giá các nội dung chưa hợp lý (nếu có) để tổng hợp, tham mưu và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xem xét, điều chỉnh và bổ sung kịp thời.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức thực hiện xây dựng đơn giá bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội, trình UBND thành phố Hà Nội ban hành.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định Sửa đổi, bổ sung một số định mức kinh tế kỹ thuật bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Định mức kinh tế kỹ thuật công tác bảo trì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ công bố tại văn bản này bao gồm các hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện, máy móc, thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo trì hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trong đó:
1.1. Mức hao phí vật liệu:
Là mức hao phí về số lượng vật liệu chính cần thiết để thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác tính theo một đơn vị phù hợp. Mức hao phí vật liệu khác được quy định bằng tỷ lệ % trên giá trị vật liệu chính.
1.2. Mức hao phí nhân công:
Là mức hao phí về ngày công lao động của kỹ sư hoặc công nhân trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng công tác tuần tra, duy tu, bảo dưỡng, sản xuất, tháo dỡ, lắp đặt,... và công nhân phục vụ, phụ trợ (kể cả công nhân vận chuyển, chuẩn bị dụng cụ, đảm bảo giao thông, dọn dẹp mặt bằng...).
Số lượng ngày công bao gồm cả công lao động chính, lao động phục vụ, phụ trợ bao gồm tất cả các hạng mục công tác từ khâu chuẩn bị, thực hiện công việc chính, thu dọn hiện trường, vệ sinh cá nhân... và được tính bằng ngày công của bậc thợ bình quân của kỹ sư hoặc công nhân.
1.3. Mức hao phí ca máy thi công:
Là mức hao phí số ca sử dụng máy thi công trực tiếp phục vụ công tác chính và thời gian chờ được quy đổi (không hao phí nhiên liệu).
2. Các căn cứ xác lập định mức:
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Luật Đường bộ số 35/2024/QH15 ngày 27/6/2024;
Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 16/01/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng của Chính phủ;
Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24/04/2024 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Chính phủ;
Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của Chính phủ;
Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 ban hành định mức xây dựng của Bộ Xây dựng; đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 và Thông tư số 08/2025/TT-BXD ngày 30/05/2025;
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình của Bộ Xây dựng; đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2025/TT-BXD ngày 22/01/2025;
Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021 về hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng của Bộ Xây dựng;
Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày 13/06/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương hai cấp và phân cấp cho chính quyền địa phương của Bộ Xây dựng;
Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ - TCCS 07:2013/TCĐBVN do Tổng cục đường bộ Việt Nam công bố theo quyết định số 1682/QĐ-TCĐBVN;
Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 ban hành định mức kinh tế kỹ thuật bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
Quyết định số 3955/QĐ-UBND ngày 20/10/2022 ban hành quy định về công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ, đường thủy nội địa và hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 03/05/2018 ban hành quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội. Số liệu về tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác duy trì hệ thống giao thông đường bộ của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
3. Các căn cứ xác lập định mức:
Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa.
Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công, điều kiện áp dụng các trị số định mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Bộ định mức này được trình bày gồm 2 phần:
Phần 1: Định mức xây dựng mới
Phần 2: Định mức điều chỉnh
Định mức được áp dụng cho công tác quản lý, bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Hao phí công cụ, dụng cụ lao động (như xe rùa, thùng chứa nước, cuốc - xẻng, biển báo, nước phục vụ vệ sinh cho công nhân, giấy bút, v.v...) được tính vào chi phí chung.
Trong trường hợp để đảm bảo an toàn giao thông, mỹ quan đô thị v.v... yêu cầu phải thực hiện các công việc quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống cầu đường bộ vào ban đêm (từ 22 giờ đến 6 giờ sáng) thì chi phí nhân công được tăng thêm 30% (theo điều 98, Luật Lao động số 45/2019/QH14 và các quy định pháp luật hiện hành); các trang bị an toàn cho công nhân phục vụ cho việc làm đêm được tính vào chi phí chung của phần tăng thêm đó; các máy móc thiết bị phục vụ cho việc làm đêm chưa được tính trong định mức này sẽ được tính riêng khi lập dự toán.
Định mức đối với các hạng mục công tác quản lý bảo dưỡng trong tập định mức này chưa bao gồm công tác đưa, đón công nhân đến công trường, công tác vận chuyển vật liệu, thiết bị đến công trường.
Các chỉ dẫn, quy định áp dụng và các hệ số điều chỉnh được quy định chi tiết trong từng mã định mức.
Quá trình sử dụng định mức, nếu công việc có trong định mức nhưng thực tế không làm thì không đưa vào dự toán, nếu công việc không có trong định mức nhưng thực tế phải làm thì vận dụng định mức tương tự để đưa vào dự toán.
Thành phần công việc:
Ứng trực trong các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước để xử lý kịp thời các sự cố công trình giao thông, hư hỏng gây mất an toàn giao thông, thực hiện công tác đảm bảo an toàn giao thông, tham gia chống ùn tắc giao thông. Ghi nhật ký ứng trực trong ca, tham gia ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố mất an toàn giao thông xảy ra.
Đơn vị tính: 40 km/ngày
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
GT9.06.00 |
Trực Lễ, Tết |
Nhân công |
|
|
|
Công nhân 3,0/7 |
công |
1 |
||
|
Ô tô vận tải thùng 0,5T |
ca |
Theo thực tế |
GT9.07.00 Ứng trực cơ động đảm bảo trật tự an toàn giao thông
Thành phần công việc:
Trực cơ động sẵn sàng xử lý nhanh, kịp thời các sự cố đột xuất về công trình giao thông, giải quyết sửa chữa và khắc phục nhanh chóng các phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý giao thông xảy ra vào ngoài giờ hành chính như: ngập úng cục bộ; sự cố đường ống cấp nước, thoát nước, điện chiếu sáng, hố ga kỹ thuật gây ảnh hưởng đến công trình giao thông; sụt lở lòng đường, vỉa hè; cây đổ, gãy cành, rác, phế thải xây dựng đổ tự do trên mặt đường bộ gây mất an toàn giao thông; sự cố, tai nạn giao thông đâm đổ hàng rào, dải phân cách… Ghi nhật ký ứng trực trong ca, tham gia ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố mất an toàn giao thông xảy ra.
Đơn vị tính: ca
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
GT9.07.00 |
Ứng trực cơ động đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
Nhân công |
|
|
|
Công nhân 3,0/7 |
công |
2 |
||
|
Máy thi công |
|
|
||
|
Ô tô vận tải thùng 0,5T |
ca |
Theo thực tế |
GT9.08.00 Trực đảm bảo an toàn giao thông tại vị trí đường bộ giao cắt với đường sắt
Thành phần công việc:
Cập nhật lịch trình giờ tàu đi qua trạm gác đường ngang, luôn chú ý các tín hiệu của tàu như còi, chuông báo, đèn báo. Đóng barie khi có tín hiệu tàu sắp tới và mở barie khi tàu đã đi qua hoặc các tín hiệu đã tắt. Kịp thời thông báo đến nhà ga xử lý khi các tín hiệu trên đường ngang bị hư hỏng, các chướng ngại vật trên đường ngang trong phạm vi gác chắn (xe chết máy, rơi đổ vật liệu,...). Hướng dẫn người điều khiển phương tiện tham gia giao thông qua phạm vi trạm gác, bảo đảm đường ngang hoàn toàn thông thoáng trước khi tàu tới. Giúp đỡ người và phương tiện tham gia giao thông qua đường ngang gặp sự cố. Kịp thời thông tin về ga gần nhất và phát tín hiệu dừng tàu (cách 2 phía mỗi phía 500m) khi có hiện tượng mất an toàn. Ghi chép nhật ký đường ngang (các sự cố xảy ra trong phạm vi gác chắn, giờ tàu qua trạm)
Đơn vị tính: ca
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số cần chắn, giàn chắn |
|
|
2 |
4 |
||||
|
GT9.08.00 |
Trực đảm bảo an toàn giao thông tại vị trí đường bộ giao cắt với đường sắt |
Nhân công |
|
|
|
|
Công nhân 3,9/7 |
công |
2 |
4 |
||
|
|
10 |
20 |
|||
Ghi chú: Tại vị trí đường bộ cắt với đường sắt có số lượng cần chắn, giàn chắn khác, định mức áp dụng theo phương pháp nội suy, ngoại suy
GT8.20.00 Vệ sinh tấm chống ồn (Vành đai 2 trên cao)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, đảm bảo an toàn giao thông; Lĩnh và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; Vệ sinh tấm chống ồn theo yêu cầu; Thu dọn, vệ sinh hiện trường.
Đơn vị tính: m2
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
GT8.20.00 |
Vệ sinh tấm chống ồn (Vành đai 2 trên cao) |
Vật liệu |
|
|
|
Nước |
lít |
10 |
||
|
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
|
Nhân công |
|
|
||
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,25 |
||
|
Máy thi công |
|
|
||
|
Xe nâng 18m |
ca |
0,025 |
||
|
Ô tô tưới nước 5m3 |
ca |
0,02 |
GT8.21.00 Sửa chữa, thay thế tấm chống ồn (Vành đai 2 trên cao)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ. Di chuyển đến vị trí thi công. Phân luồng đảm bảo an toàn giao thông tại vị trí thi công. Sửa chữa, thay thế tấm chống ồn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Tổng hợp báo cáo hư hỏng nếu có.
Đơn vị tính: m2
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
|
Sửa chữa |
Thay thế |
||||
|
GT8.21 |
Sửa chữa, thay thế tấm chống ồn (Vành đai 2 trên cao) |
Vật liệu |
|
|
|
|
Tấm chống ồn |
tấm |
|
1 |
||
|
Vật liệu khác |
% |
|
5% |
||
|
Nhân công |
|
|
|
||
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
1 |
1,25 |
||
|
Máy thi công |
|
|
|
||
|
Xe nâng 18m |
ca |
0,15 |
0,2 |
||
|
|
10 |
20 |
|||
GT8.22.00 Sửa chữa, thay thế thiết bị biển báo điện tử hư hỏng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ. Di chuyển đến vị trí thi công. Phân luồng đảm bảo an toàn giao thông tại vị trí thi công. Sửa chữa, thay thế thiết bị đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Tổng hợp báo cáo hư hỏng nếu có.
Đơn vị tính: m2
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
|
Sửa chữa |
Thay thế |
||||
|
GT8.22 |
Sửa chữa, thay thế thiết bị biển báo điện tử hư hỏng |
Vật liệu |
|
|
|
|
Vật tư thay thế |
bộ |
|
1 |
||
|
Vật liệu khác |
% |
|
5% |
||
|
Nhân công |
|
|
|
||
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,75 |
1 |
||
|
Máy thi công |
|
|
|
||
|
Xe nâng 12m |
ca |
0,1 |
0,15 |
||
|
|
10 |
20 |
|||
GT1.12.00 Xử lý cao su sình lún
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, đảm bảo an toàn giao thông; Lĩnh và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; Đào bỏ phần mặt, nền đến chiều dày bị cao su; Vận chuyển phế thải 30m; Trộn vật liệu, rải vật liệu, đầm lèn và hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật, trông giữ và bảo dưỡng; Đun nhựa, tưới nhựa, rải đá bảo đảm yêu cầu kỹ thuật; Rải bê tông nhựa đầm nén, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; Thu dọn, vệ sinh hiện trường.
Ghi chú: Đối với các kết cấu có chiều dày lớp cấp phối đá dăm 40cm thì bao gồm 20cm lớp trên và 20cm lớp dưới.
a. Trường hợp diện tích xử lý cao su ≤ 20m2 áp dụng mã định mức xây dựng ở dưới.
b. Trường hợp diện tích xử lý cao su > 20m2 áp dụng các mã sau:
- GT3.03.00 Cắt mặt đường nhựa
- GT2.06.00 Đào nền đường, mặt đường bằng máy kết hợp thủ công.
- AD 112.00 (Thông tư 10): Thi công máy cấp phối đá dăm.
- AD 24.223 (Thông tư 10): Tưới dính bám lớp 1.
- AD 23.210 (Thông tư 10): Rải thảm mặt đường bê tông nhựa R ≥ 25.
- AD 24.221 (Thông tư 10): Tưới dính bám lớp 2.
- AD 23.220 hoặc AD 23.230 (Thông tư 10): Rải thảm mặt đường bê tông nhựa C < 12,5 (hoặc loại C19, R19)
Đơn vị tính: m2
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấu tạo nền, mặt đường |
|
|
40cm cấp phối đá dăm +7cm BTN (Loại C19,R19) + 5cm BTN (Loại C≤12,5) |
20cm cấp phối đá dăm +7cm BTN (Loại C19,R19) + 5cm BTN (Loại C≤12,5) |
||||
|
GT1.12 |
Xử lý cao su sình lún |
Vật liệu |
|
|
|
|
Lưỡi cắt bê tông loại 356 mm |
cái |
0,02 |
0,02 |
||
|
Cấp phối đá dăm 0,075-50 mm |
m3 |
0,552 |
0,276 |
||
|
Nhựa bitum |
kg |
1,1097 |
1,1097 |
||
|
Dầu diesel |
kg |
0,4815 |
0,4815 |
||
|
Bê tông nhựa (Loại R≥25) |
tấn |
|
|
||
|
Bê tông nhựa (Loại C19,R19) |
tấn |
0,1662 |
0,1662 |
||
|
Bê tông nhựa (Loại C≤12,5) |
tấn |
0,1212 |
0,1212 |
||
|
Nhân công |
|
|
|
||
|
Nhân công 4,0/7 |
công |
1,7407 |
1,1707 |
||
|
Máy thi công |
|
|
|
||
|
Máy rải 20 tấn/h |
ca |
0,0024 |
0,0024 |
||
|
Máy cắt bê tông MCD 218 |
ca |
0,022 |
0,022 |
||
|
Máy đào 0,8 m3 |
ca |
0,0115 |
0,0069 |
||
|
Lu bánh thép 10 T |
ca |
0,1235 |
0,0635 |
||
|
Máy phun nhựa đường 190 CV |
ca |
0,002 |
0,002 |
||
|
Máy nén khí diesel 600m3/h |
ca |
0,0007 |
0,0007 |
||
|
Lu bánh lốp 16T |
ca |
0,0016 |
0,0014 |
||
|
Nồi nấu nhựa |
ca |
0,001 |
0,001 |
||
|
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
|
70 |
80 |
|||
GT9.09.00 Tuần tra, bảo vệ, điều hành giao thông hầm cơ giới
Thành phần công việc:
Tuần tra, kiểm tra hầm phù hợp với nhiệm vụ công tác; Kiểm tra công tác nội nghiệp: ghi chép cập nhật tình hình các phương tiện tham gia giao thông trong hầm; Các hồ sơ tài liệu (theo dõi lưu lượng xe chạy, nhật ký trực hầm, sổ sách thống kê, hồ sơ sửa chữa thiết bị lắp đặt hầm...) của đơn vị quản lý; Kiểm tra tại hiện trường: kiểm tra tình trạng hư hỏng, xuống cấp của hầm và các công trình tiện ích lắp đặt trong hầm. Ghi nhật ký tuần tra trong ca, tham gia ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố mất an toàn giao thông xảy ra.
Đơn vị tính: ca
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
GT9.09.00 |
Tuần tra, bảo vệ, điều hành giao thông hầm cơ giới |
Nhân công |
|
|
|
Công nhân 3,0/7 |
công |
1 |
GT8.23.00 Sửa chữa chống thấm hầm cơ giới
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, máy thi công đến hiện trường. Phân luồng đảm bảo an toàn giao thông. Phá dỡ, đục tẩy bề mặt tường thành hầm xung quanh lân cận vết nứt, thấm nước; Vệ sinh, mài phẳng bề mặt kết cấu; Xẻ rãnh vết nứt và ghi bấc thấm; Trám vá bề mặt bằng vữa sika; Dán tấm sợi thủy tinh (2 lớp) bằng keo chuyên dụng; Trát vữa xi măng và sơn hoàn thiện bề mặt; Thu gom phế thải, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: md
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
GT8.23.00 |
Sửa chữa chống thấm hầm cơ giới |
+ Vật liệu |
|
|
|
Chổi cáp |
cái |
0,1 |
||
|
Đá mài |
viên |
0,47 |
||
|
Đá cắt |
viên |
0,049 |
||
|
Bấc thấm |
m |
1,05 |
||
|
Sika |
kg |
19 |
||
|
Tấm sợi thủy tinh lớp 1 + Keo dán chuyên dụng môi trường ẩm |
m2 |
1,05 |
||
|
Tấm sợi thủy tinh lớp 2 + Keo dán chuyên dụng môi trường ẩm |
m2 |
1,05 |
||
|
Xi măng PC30 |
kg |
7,40075 |
||
|
Cát vàng |
m3 |
0,028 |
||
|
Nước |
lít |
6,5 |
||
|
Sơn lót |
lít |
0,155 |
||
|
Sơn phủ |
lít |
0,247 |
||
|
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
|
+ Nhân công |
|
|
||
|
- Nhân công bậc 4,0/7 |
công |
4,1266 |
||
|
+ Máy thi công |
|
|
||
|
- Máy khoan bê tông 1,5 kW |
ca |
0,72 |
||
|
- Máy nén khí diesel 600m3/h |
ca |
0,006 |
||
|
- Máy mài 2,7 kW |
ca |
0,287 |
||
|
- Máy cắt gạch đá 1,7 kW |
ca |
0,03 |
||
|
- Máy khác |
% |
5 |
VBH1.02.00 Kiểm tra thường xuyên cầu bộ hành
Thành phần công việc:
Kiểm tra hệ thống mặt sàn trên cầu, bậc cầu thang; Hệ thống lan can, tay vịn cầu thang; Hệ thống tấm vách, tấm mái cầu; Hệ thống biển báo, bảng chỉ dẫn, chiếu sáng; Hệ thống trụ, dầm, gối cầu và các bộ phận khác. Kịp thời phát hiện các hư hỏng, sự cố của công trình, để đánh giá tình trạng và có kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên hoặc có kế hoạch kiểm tra, sửa chữa vừa và lớn (tùy theo mức độ hư hỏng).
Đơn vị tính: cầu
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
VBH1.02.00 |
Kiểm tra thường xuyên cầu bộ hành |
Nhân công |
|
|
|
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,2 |
||
|
Máy thi công |
|
|
||
|
Xe thang 12m |
ca |
0,05 |
HBH1.08.00 Kiểm tra thường xuyên hầm bộ hành
Thành phần công việc:
Kiểm tra hệ thống camera, thiết bị giám sát; Hệ thống điện, chiếu sáng; Hệ thống thoát nước, máy bơm, rãnh tiêu; Hệ thống máy phát điện; Hệ thống thông khí; Hệ thống cửa, kính hầm; Hệ thống mặt sàn, bậc cầu thang, lan can tay vịn hầm; Hệ thống tường, trần, mái hầm; Kiểm tra các bộ phận khác và ghi chép báo cáo kết quả kiểm tra. Kịp thời phát hiện các hư hỏng, sự cố của công trình, để đánh giá tình trạng và có kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên hoặc có kế hoạch kiểm tra, sửa chữa vừa và lớn (tùy theo mức độ hư hỏng).
Đơn vị tính: md hầm
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
HBH1.08.00 |
Kiểm tra thường xuyên hầm bộ hành |
Nhân công |
|
|
|
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,0045 |
HBH1.09.00 Kiểm tra đột xuất hầm bộ hành
Thành phần công việc:
Kiểm tra chi tiết các hệ thống camera, thiết bị giám sát; Hệ thống điện, chiếu sáng; Hệ thống thoát nước, máy bơm, rãnh tiêu; Hệ thống máy phát điện; Hệ thống thông khí; Hệ thống cửa, kính hầm; Hệ thống mặt sàn, bậc cầu thang, lan can tay vịn hầm; Hệ thống tường, trần, mái hầm; Kiểm tra các bộ phận khác và ghi chép báo cáo kết quả kiểm tra. Kịp thời phát hiện các hư hỏng, sự cố của công trình, để đánh giá tình trạng và có kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên hoặc có kế hoạch kiểm tra, sửa chữa vừa và lớn (tùy theo mức độ hư hỏng).
Đơn vị tính: md hầm
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
HBH1.09.00 |
Kiểm tra đột xuất hầm bộ hành |
Nhân công |
|
|
|
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,009 |
TH.02.22.01 Quản lý bảng thông tin điện tử
Thành phần công việc:
Giám sát tình trạng hoạt động của bảng thông tin điện tử; Kiểm tra tình trạng hoạt động của máy tính điều khiển (máy tính nhúng), thiết bị kết nối; Kiểm tra nội dung hiển thị; Đo đạc, kiểm tra thông số kỹ thuật cơ bản của hệ thống.
Đơn vị tính: bảng
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
TH.02.22.01 |
Quản lý bảng thông tin điện tử |
Nhân công |
|
|
|
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,5 |
TH.02.23.01 Quản lý camera thu thập dữ liệu giao thông
Thành phần công việc:
Kiểm tra kết nối của camera; Giám sát tình trạng hoạt động, điều khiển camera; Lưu trữ dữ liệu hình ảnh camera; Kiểm tra tình trạng hoạt động của máy tính điều khiển (máy tính nhúng), thiết bị kết nối; Chia sẻ dữ liệu hình ảnh của camera với các đơn vị phối hợp khi cần thiết; Đo đạc, kiểm tra thông số kỹ thuật cơ bản của hệ thống camera.
Đơn vị tính: nút
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
TH.02.23.01 |
Quản lý camera thu thập dữ liệu giao thông |
Nhân công |
|
|
|
Công nhân 4,0/7 |
công |
0,5 |
TH.02.23.02 Sửa chữa camera thu thập dữ liệu giao thông
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, đăng ký phiếu công tác. Di chuyển đến vị trí thi công. Phân luồng đảm bảo an toàn giao thông tại vị trí thi công. Sửa chữa camera đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Tổng hợp báo cáo hư hỏng nếu có.
Đơn vị tính: bộ
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
TH.02.23.02 |
Sửa chữa camera thu thập dữ liệu giao thông |
Vật liệu |
|
|
|
Giẻ lau |
kg |
0,075 |
||
|
Xà phòng |
kg |
0,03 |
||
|
Cồn công nghiệp 90 độ |
lít |
0,05 |
||
|
Nước rửa kính |
lít |
0,0125 |
||
|
Bông thấm nước |
kg |
0,0075 |
||
|
Vật liệu thay thế sửa chữa: bộ chuyển động, bo mạch điều khiển, bộ kết nối, cáp kết nối … |
bộ |
Theo thực tế |
||
|
Nhân công |
|
|
||
|
Công nhân 4,0/7 |
công |
1 |
||
|
Máy thi công |
|
|
||
|
Xe nâng 12m |
ca |
0,2 |
GT1.12.00 Xử lý cao su sình lún
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, đảm bảo an toàn giao thông; Lĩnh và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; Đào bỏ phần mặt, nền đến chiều dày bị cao su; Vận chuyển phế thải 30m; Trộn vật liệu, rải vật liệu, đầm lèn và hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật, trông giữ và bảo dưỡng; Đun nhựa, tưới nhựa, rải đá bảo đảm yêu cầu kỹ thuật; Rải bê tông nhựa đầm nén, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; Thu dọn, vệ sinh hiện trường.
Ghi chú: Đối với các kết cấu có chiều dày lớp cấp phối đá dăm 40cm thì bao gồm 20cm lớp trên và 20 cm lớp dưới.
c. Trường hợp diện tích xử lý cao su ≤ 20m2 áp dụng mã định mức xây dựng ở dưới.
d. Trường hợp diện tích xử lý cao su > 20m2 áp dụng các mã sau:
- GT3.03.00 Cắt mặt đường nhựa
- GT2.06.00 Đào nền đường, mặt đường bằng máy kết hợp thủ công.
- AD 112.00 (Thông tư 10): Thi công máy cấp phối đá dăm.
- AD 24.223 (Thông tư 10): Tưới dính bám lớp 1.
- AD 23.210 (Thông tư 10): Rải thảm mặt đường bê tông nhựa R ≥ 25.
- AD 24.221 (Thông tư 10): Tưới dính bám lớp 2.
- AD 23.220 hoặc AD 23.230 (Thông tư 10): Rải thảm mặt đường bê tông nhựa C < 12,5 (hoặc loại C19, R19)
Đơn vị tính: m2
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cấu tạo nền, mặt đường |
|
|
40cm cấp phối đá dăm +5cm BTN (Loại C19,R19) + 5cm BTN (Loại C≤12,5) |
20cm cấp phối đá dăm +5cm BTN (Loại C19,R19) + 5cm BTN (Loại C≤12,5) |
||||
|
GT1.12 |
Xử lý cao su sình lún |
Vật liệu |
|
|
|
|
Lưỡi cắt bê tông loại 356 mm |
cái |
0,02 |
0,02 |
||
|
Cấp phối đá dăm 0,075-50 mm |
m3 |
0,552 |
0,276 |
||
|
Nhựa bitum |
kg |
1,1097 |
1,1097 |
||
|
Dầu diesel |
kg |
0,4815 |
0,4815 |
||
|
Bê tông nhựa (Loại R≥25) |
tấn |
|
|
||
|
Bê tông nhựa (Loại C19,R19) |
tấn |
0,1187 |
0,1187 |
||
|
Bê tông nhựa (Loại C≤12,5) |
tấn |
0,1212 |
0,1212 |
||
|
Nhân công |
|
|
|
||
|
Nhân công 4,0/7 |
công |
1,7338 |
1,1638 |
||
|
Máy thi công |
|
|
|
||
|
Máy rải 20 tấn/h |
ca |
0,0022 |
0,0022 |
||
|
Máy cắt bê tông MCD 218 |
ca |
0,022 |
0,022 |
||
|
Máy đào 0,8 m3 |
ca |
0,0115 |
0,0069 |
||
|
Lu bánh thép 10 T |
ca |
0,1235 |
0,0635 |
||
|
Máy phun nhựa đường 190 CV |
ca |
0,002 |
0,002 |
||
|
Máy nén khí diesel 600m3/h |
ca |
0,0007 |
0,0007 |
||
|
Lu bánh lốp 16T |
ca |
0,0016 |
0,0014 |
||
|
Nồi nấu nhựa |
ca |
0,001 |
0,001 |
||
|
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
|
10 |
30 |
|||
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, đảm bảo an toàn giao thông; Cắt cỏ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; Vận chuyển phế thải 30m; Thu gom, xúc lên phương tiện vận chuyển; Thu dọn, vệ sinh hiện trường.
Đơn vị tính: 1 km/1 lần
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
GT2.12.00 |
Cắt cỏ bằng máy |
Vật liệu |
|
|
|
Lưỡi cắt |
lưỡi |
0,2 |
||
|
Nhân công |
|
|
||
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,9 |
||
|
Máy thi công |
|
|
||
|
Máy cắt cỏ 300W |
ca |
0,9 |
GT6.07.00 Dán lại lớp phản quang biển báo giao thông, các công trình giao thông
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, đảm bảo an toàn giao thông; Lĩnh và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30 m; Chà bóc màng phản quang cũ, vệ sinh sạch sẽ; Đo, cắt, dán màng phản quang mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1m2
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
GT6.07.00 |
Dán lại lớp phản quang biển báo giao thông, các công trình giao thông |
Vật liệu |
|
|
|
Màng phản quang |
m2 |
1,5 |
||
|
Nhân công |
|
|
||
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,25 |
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, đảm bảo an toàn giao thông; Vệ sinh dải phân cách, tường phòng hộ tôn lượn sóng, gờ chắn bánh cầu, dải phân cách trên cầu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100 md
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
GT7.11.00 |
Vệ sinh dải phân cách, tường phòng hộ, tôn lượn sóng, gờ chắn bánh cầu, dải phân cách trên cầu |
Vật liệu |
|
|
|
Nước sạch |
m3 |
0,3 |
||
|
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
|
Nhân công |
|
|
||
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,99 |
||
|
Máy thi công |
|
|
||
|
Ô tô tưới nước 5m3 |
ca |
0,06 |
GT8.04.40 Công tác rửa lan can cầu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, đảm bảo an toàn giao thông; Lĩnh và vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; Rửa lan can cầu theo yêu cầu; Thu dọn, vệ sinh hiện trường.
Đơn vị tính: md
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
GT8.04.40 |
Rửa lan can cầu |
Vật liệu |
|
|
|
Nước |
lít |
3 |
||
|
Vật liệu khác |
% |
2 |
||
|
Nhân công |
|
|
||
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,01 |
||
|
Máy thi công |
|
|
||
|
Ô tô tưới nước 5m3 |
ca |
0,0006 |
VBH1.01.00 Tuần tra, bảo vệ, vệ sinh thường xuyên cầu bộ hành
Thành phần công việc:
Tổ chức giao thông, kiểm tra để bảo vệ các trang thiết bị của cầu, kịp thời phát hiện các sự cố hư hỏng; Lau chùi tay vịn, lan can, quét sàn, bậc thang, mặt hè xung quanh, lau bề mặt biển báo, bảng chỉ dẫn; gom và đổ rác.
Đơn vị tính: ca
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
VBH1.01.00 |
Kiểm tra, bảo vệ, vệ sinh thường xuyên cầu bộ hành |
Vật liệu |
|
|
|
Sổ ghi chép theo dõi (A4) 36 trang |
quyển |
0,014 |
||
|
Bút viết |
cái |
0,033 |
||
|
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
|
Nhân công |
|
|
||
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,5 |
VĐ3 1.01.00 Tuần tra, bảo vệ, điều hành giao thông ban ngày
Thành phần công việc:
Tập kết, chuẩn bị phương tiện ô tô, dụng cụ, đồ nghề tuần tra. Tuần tra, bảo đảm an ninh, an toàn cho công trình và ATGT trên cầu hàng ngày từ 6h đến 22h (2 ca). Bảo vệ các tài sản công trình cầu, hành lang an toàn trên cầu, hành lang bảo vệ dưới cầu. Điều hành, điều tiết và bảo đảm ATGT trên cầu và đường dẫn trong phạm vi quản lý. Ghi chép, cập nhật tình trạng khai thác cầu.
Đơn vị: 1 ca/ngày
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
VĐ3 1.01.00 |
Tuần tra, bảo vệ, điều hành giao thông ban ngày |
Nhân công |
|
|
|
Nhân công 3,5/7 |
công |
8 |
VĐ3 1.02.00 Tuần tra, bảo vệ, điều hành giao thông ban đêm
Thành phần công việc:
Tập kết, chuẩn bị phương tiện ô tô, dụng cụ, đồ nghề tuần tra. Tuần tra, bảo đảm an ninh, an toàn cho công trình và ATGT trên cầu vào ban đêm từ 22h đến 6h sáng ngày hôm sau (1 ca). Bảo vệ các tài sản công trình cầu, hành lang an toàn trên cầu, hành lang bảo vệ dưới cầu. Điều hành, điều tiết và bảo đảm ATGT trên cầu và đường dẫn trong phạm vi quản lý. Ghi chép, cập nhật tình trạng khai thác cầu.
Đơn vị: 1 ca/ngày
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
VĐ3 1.02.00 |
Tuần tra, bảo vệ, điều hành giao thông ban đêm |
Nhân công |
|
|
|
Nhân công 3,5/7 |
công |
6 |
VĐ3 2.01.01 Kiểm tra thường xuyên cầu
Thành phần công việc:
Kiểm tra tình trạng, chức năng làm việc của hạng mục kết cấu cầu theo yêu cầu của quy trình. Phát hiện các hư hỏng tiềm ẩn, nứt, vỡ hoặc các hư hỏng khác để có biện pháp theo dõi, khắc phục, điều chỉnh công tác bảo trì. Kiểm tra tình trạng chuyển vị, biến dạng và các liên kết của kết cấu. Cập nhật thông tin vào hệ thống quản lý, đề xuất giải pháp khai thác, sửa chữa, thay thế, quan trắc... Cảnh báo, phân luồng giao thông khi kiểm tra các bộ phận trên cầu hoặc đường dưới cầu.
Đơn vị: 1 ca
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
VĐ3 2.01.01 |
Kiểm tra kỹ thuật thường xuyên cầu |
Nhân công |
|
|
|
Nhân công 4,0/7 |
công |
2 |
TH.01.01.01 Lắp đặt, tháo dỡ tủ điều khiển
Thành phần công việc:
Lắp đặt: Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường, kiểm tra tủ điều khiển, đưa tủ điều khiển vào vị trí, bắt bu lông lắp tủ, đấu cáp điều khiển, cáp nguồn, bắt râu tiếp địa, dây tiếp địa vào vỏ tủ, đóng điện, kiểm tra hoạt động của tủ, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc, vệ sinh, dọn dẹp.
Tháo dỡ: Cắt nguồn điện, tháo dỡ các đầu cáp tín hiệu, dây tiếp địa liên hoàn. Tháo dỡ tủ điều khiển THGT, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: 01 tủ
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
|
Lắp đặt |
Tháo dỡ |
||||
|
TH.01.01.01 |
Lắp đặt tủ điều khiển |
Vật liệu |
|
|
|
|
Tủ điều khiển |
bộ |
1 |
|
||
|
Nhân công |
|
|
|
||
|
Công nhân 4,0/7 |
công |
1,45 |
1,16 |
||
|
Kỹ sư 4,0/8 |
công |
0,13 |
0,104 |
||
|
|
01 |
02 |
|||
TH.01.01.02 Thiết lập chương trình điều khiển
Thành phần công việc:
Chuẩn bị công cụ, dụng cụ, sổ ghi chép, khảo sát, thống kê lưu lượng giao thông theo các khung giờ khác nhau trong ngày (cao điểm sáng, thấp điểm, cao điểm chiều…) tại nút, đối chiếu hồ sơ thiết kế, tính toán chu kỳ đèn, thiết lập các pha đèn, lập trình chu kỳ đèn theo từng khung giờ khác nhau trong ngày, nạp chương trình cho tủ điều khiển; hiệu chỉnh chương trình theo thực tế, kiểm tra hoạt động của đèn, theo dõi, đánh giá kết quả theo khung giờ khác nhau trong ngày.
Đơn vị tính: nút
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
TH.01.01.02 |
Thiết lập chương trình điều khiển |
Nhân công |
|
|
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,41 |
||
|
Kỹ sư bậc 4 |
công |
0,53 |
Ghi chú: Hao phí nhân công chưa bao gồm nhân công khảo sát lưu lượng tại nút, khối lượng nhân công khảo sát được áp dụng theo định mức đếm xe thủ công và tùy thuộc vào mặt bằng tổ chức giao thông của nút giao.
TH.01.02.00 Lắp dựng, tháo dỡ cột đèn THGT
TH.01.02.01 Lắp dựng, tháo dỡ cột đèn tín hiệu giao thông bằng thủ công
Áp dụng: Cho cột đèn có chiều cao < 3m.
Thành phần công việc:
Lắp dựng: Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường, chuyển cột vào vị trí móng cột, dựng và căn chỉnh cột, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Tháo dỡ: Cắt nguồn điện, tháo dỡ các đầu cáp tín hiệu, tiếp địa an toàn. Tháo hạ cột tín hiệu giao thông, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Đơn vị tính: cột
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
|
Lắp dựng |
Tháo dỡ |
||||
|
TH.01.02.01 |
Lắp dựng, tháo dỡ cột đèn tín hiệu giao thông bằng thủ công |
Vật liệu |
|
|
|
|
Cột đèn THGT |
cột |
1 |
1 |
||
|
Nhân công |
|
|
|
||
|
Công nhân 3,5/7 |
công |
0,90 |
0,72 |
||
|
|
01 |
02 |
|||
TH.01.02.02 Lắp dựng, tháo dỡ cột đèn tín hiệu giao thông trên cột không có
cần vươn (chiều cao cột >3m và <=5m)
Áp dụng: Cho cột đèn tín hiệu giao thông có cần vươn có chiều cao > 3m.
Thành phần công việc:
Lắp dựng: Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường, móc cẩu, cẩu cột, chuyển cột vào vị trí móng cột, dựng và căn chỉnh cột, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Tháo dỡ: Cắt nguồn điện, tháo dỡ các đầu cáp tín hiệu, tiếp địa an toàn. Tháo hạ cột tín hiệu giao thông, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Đơn vị tính: cột
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
|
Lắp dựng |
Tháo dỡ |
||||
|
TH.01.02.02 |
Lắp dựng, tháo dỡ cột đèn tín hiệu giao thông trên cột không có cần vươn |
Vật liệu |
|
|
|
|
Cột đèn THGT |
cột |
1 |
|
||
|
Nhân công |
|
|
|
||
|
Công nhân 3,5/7 |
công |
1,26 |
1,008 |
||
|
Máy thi công |
|
|
|
||
|
Cần trục ô tô loại 3 tấn |
ca |
0,28 |
0,224 |
||
|
|
01 |
02 |
|||
Áp dụng: Cho các loại cột đèn + cần vươn có chiều dài cần vươn <= 5m.
Thành phần công việc:
Lắp dựng: Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường, cẩu chuyển cột, tay vươn từ trên thùng xe chở vào vị trí thi công, dựng và căn chỉnh cột, cẩu cần vươn, lắp đặt và căn chỉnh cần vươn, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Tháo dỡ: Cắt nguồn điện, tháo dỡ các đầu cáp tín hiệu, tiếp địa an toàn. Tháo hạ cột tín hiệu giao thông, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Đơn vị tính: cột
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
|
Lắp dựng |
Tháo dỡ |
||||
|
TH.01.02.03 |
Lắp dựng, tháo dỡ cột đèn tín hiệu giao thông trên cột có cần vươn (chiều dài cần vươn <= 5m) |
Vật liệu |
|
|
|
|
Cột đèn THGT |
cột |
1 |
|
||
|
Nhân công |
|
|
|
||
|
Công nhân 3,5/7 |
công |
1,41 |
1,128 |
||
|
Máy thi công |
|
|
|
||
|
Xe nâng 12m |
ca |
0,24 |
0,192 |
||
|
Cần trục ô tô loại 3 tấn |
ca |
0,38 |
0,304 |
||
|
|
01 |
02 |
|||
Ghi chú: Nếu dùng xe thang thì hao phí nhân công và máy thi công công tác sử dụng xe thang bằng 1,1 so với xe nâng.
Thành phần công việc:
Lắp dựng: Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường, cẩu chuyển cột, tay vươn từ trên thùng xe chở vào vị trí thi công, dựng và căn chỉnh cột, cẩu cần vươn, lắp đặt và căn chỉnh cần vươn, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Tháo dỡ: Cắt nguồn điện, tháo dỡ các đầu cáp tín hiệu, tiếp địa an toàn. Tháo hạ cột tín hiệu giao thông, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Đơn vị tính: cột
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
|
Lắp dựng |
Tháo dỡ |
||||
|
TH.01.02.04 |
Lắp dựng cột đèn tín hiệu giao thông trên cột có cần vươn (Chiều dài cần vươn > 5m) |
+ Vật liệu |
|
|
|
|
- Cột đèn THGT |
bộ |
1 |
|
||
|
+ Nhân công |
|
|
|
||
|
- Công nhân 3,5/7 |
công |
1,75 |
1,4 |
||
|
+ Máy thi công |
|
|
|
||
|
- Xe nâng 12m |
ca |
0,24 |
0,192 |
||
|
- Cần trục ô tô loại 3 tấn |
ca |
0,48 |
0,384 |
||
|
|
01 |
02 |
|||
Ghi chú: Nếu dùng xe thang thì hao phí nhân công và máy thi công công tác sử dụng xe thang bằng 1,1 so với xe nâng.
TH.01.04.00 Lắp đặt, tháo dỡ đèn tín hiệu giao thông
TH.01.04.01 Lắp đặt, tháo dỡ đèn tín hiệu giao thông bằng thủ công
Thành phần công việc:
Lắp đặt: Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường, khoan lỗ trên thân cột thép (03 lỗ) để bắt đèn và luồn dây, lắp đặt, căn chỉnh, cố định đèn, đấu nối dây lên đèn, kiểm tra tình trạng hoạt động của đèn, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Tháo dỡ: Cắt nguồn điện, tháo dỡ các đầu cáp tín hiệu, tháo dỡ đèn THGT, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Đơn vị tính: bộ
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
|
Lắp đặt |
Tháo dỡ |
||||
|
TH.01.04.01 |
Lắp đặt, tháo dỡ đèn tín hiệu giao thông bằng thủ công |
Vật liệu |
|
|
|
|
Cơ cấu đèn tín hiệu |
bộ |
1 |
|
||
|
Nhân công |
|
|
|
||
|
Công nhân 3,5/7 |
công |
0,6 |
0,48 |
||
|
|
01 |
02 |
|||
TH.01.04.02 Lắp đặt, tháo dỡ đèn tín hiệu giao thông dùng xe nâng
Thành phần công việc:
Lắp đặt: Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường, khoan lỗ trên thân cột thép (03 lỗ) để bắt đèn và luồn dây, lắp đặt, căn chỉnh, cố định đèn, đấu nối dây lên đèn, kiểm tra tình trạng hoạt động của đèn, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Tháo dỡ: Cắt nguồn điện, tháo dỡ các đầu cáp tín hiệu, tháo dỡ đèn THGT, vệ sinh, dọn dẹp hiện trường, giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Đơn vị tính: bộ
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
|
Lắp đặt |
Tháo dỡ |
||||
|
TH.01.04.02 |
Lắp đặt, tháo dỡ đèn tín hiệu giao thông dùng xe nâng |
Vật liệu |
|
|
|
|
Đèn THGT |
bộ |
1 |
|
||
|
Nhân công |
|
|
|
||
|
Công nhân 3,5/7 |
công |
0,6 |
0,48 |
||
|
Máy thi công |
|
|
|
||
|
Xe nâng 12m |
ca |
0,15 |
0,12 |
||
|
|
01 |
02 |
|||
Ghi chú: Nếu dùng xe thang thì hao phí nhân công và máy thi công công tác sử dụng xe thang bằng 1,1 so với xe nâng.
TH.01.06.00 Kéo rải cáp (Cáp nguồn, cáp điều khiển)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường, mở nắp hố ga. Rải cáp, đo khoảng cách, cắt cáp. Kéo, luồn cáp. Kiểm tra hoàn thiện. Đóng nắp hố ga. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường. Giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc. Đồng hồ đo điện trở cáp. Đồng hồ đo dòng điện của cáp.
Đơn vị: 01 m
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
TH.01.06.01 |
Kéo rải cáp ngầm |
Vật liệu |
|
|
|
Cáp ngầm |
m |
1,02 |
||
|
Nhân công |
|
|
||
|
Công nhân 3,5/7 |
công |
0,019 |
Thành phần công việc:
Khảo sát mặt bằng trước khi thi công. Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường. Rải cáp dọc tuyến, rải dây văng, cố định cáp bằng thép buộc. Cố định đầu cáp, kéo căng cáp, lấy độ võng. Kiểm tra hoàn thiện. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường. Giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Đơn vị: 01 m
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
TH.01.06.02 |
Kéo rải cáp treo |
Vật liệu |
|
|
|
Cáp treo |
m |
1,02 |
||
|
Nhân công |
|
|
||
|
Công nhân 3,5/7 |
công |
0,015 |
||
|
Máy thi công |
|
|
||
|
Cần trục ô tô loại 3 tấn |
ca |
0,003 |
TH.01.14.01 Thi công cọc tiếp địa
Thành phần công việc:
Khảo sát chuẩn bị mặt bằng. Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường. Đào hố thăm dò công trình ngầm. Đóng cọc tiếp địa. Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa. Đấu nối tiếp địa vào bảng tiếp địa của thiết bị (tủ điều khiển, cột). Đo kiểm tiếp địa. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường. Cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Đơn vị: 01 cọc
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
TH.01.14.01 |
Thi công cọc tiếp địa |
+ Vật liệu |
|
|
|
- Cọc tiếp địa |
cọc |
1 |
||
|
+ Nhân công |
|
|
||
|
- Công nhân 3,5/7 |
công |
0,7 |
TH.02.01.01 Quản lý đèn tín hiệu giao thông
Thành phần công việc:
Trực, tiếp nhận thông tin sửa chữa; Tuần tra, kiểm tra hoạt động đèn, cột, hố ga, nút bấm cho người đi bộ…, đo thông số định kỳ hệ thống đèn; Vệ sinh cột đèn tín hiệu giao thông, tủ điều khiển; Ghi chép hoạt động của mỗi nút (chốt) hàng ngày.
Đơn vị tính: nút
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
||
|
Nút đèn tín hiệu giao thông ba màu |
Nút đèn tín hiệu giao thông ba màu không dây |
Nút đèn cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông |
||||
|
TH.02.01 |
Quản lý đèn tín hiệu giao thông |
Nhân công |
|
|
|
|
|
Công nhân 3,0/7 |
công |
0,312 |
0,468 |
0,218 |
||
|
|
01 |
02 |
03 |
|||
TH.02.02.01 Điều chỉnh chu kỳ đèn
Thành phần công việc:
Chuẩn bị công cụ, dụng cụ lưu trữ ảnh, sổ ghi chép; Khảo sát, thống kê lưu lượng giao thông theo các khung giờ khác nhau trong ngày (cao điểm sáng, thấp điểm, cao điểm chiều…) tại nút; Tính toán chu kỳ đèn, thiết lập các pha đèn theo từng khung giờ khác nhau trong ngày; Lập trình chu kỳ đèn; Nạp chương trình cho tủ điều khiển; Kiểm tra hoạt động của đèn; Theo dõi, đánh giá kết quả theo khung giờ khác nhau trong ngày.
Đơn vị tính: lần
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
TH.02.02.01 |
Điều chỉnh chu kỳ đèn |
Nhân công |
|
|
|
Nhân công 3,0/7 |
công |
0,28 |
||
|
Kỹ sư bậc 4 |
công |
0,44 |
Ghi chú: Mức hao phí nhân công chưa bao gồm nhân công khảo sát lưu lượng tại nút, khối lượng nhân công khảo sát được áp dụng theo định mức đếm xe thủ công và tùy thuộc vào mặt bằng tổ chức giao thông của nút giao.
TH.02.05.01 Thay thiết bị trong tủ điều khiển
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường. Tắt thiết bị trong tủ điều khiển. Tháo dây kết nối đến thiết bị. Tháo dỡ thiết bị cần thay thế. Lắp đặt thiết bị mới. Đấu nối dây kết nối đến thiết bị. Kiểm tra đầu kết nối với thiết bị điều khiển, cầu đấu. Đóng điện để kiểm tra vận hành. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường. Giám sát an toàn, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Đơn vị tính: cái
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
TH.02.05.01 |
Thay thiết bị trong tủ điều khiển (aptomat, giắc cắm, phích cắm, ổ cắm công tắc, bộ nguồn cho máy tính, pin C-mos, ăng-ten các loại,…) |
Vật liệu |
|
|
|
Thiết bị |
cái |
1 |
||
|
Nhân công |
|
|
||
|
Công nhân 3,5/7 |
công |
0,26 |
TH.02.09.01 Thay module đèn tín hiệu giao thông, thay đèn tín hiệu giao thông bằng thủ công
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường. Tháo dây kết nối đến thiết bị. Tháo dỡ module, đèn cần thay thế. Lắp đặt module, đèn mới. Đấu nối dây kết nối đến thiết bị. Kiểm tra an toàn, đóng điện, vận hành thử. Cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc, cắt điện, giám sát an toàn. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: bộ
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
|
Module đèn tín hiệu giao thông |
Đèn tín hiệu giao thông |
||||
|
TH.02.09.01 |
Thay module đèn THGT, thay đèn THGT bằng thủ công |
Vật liệu |
|
|
|
|
Vật tư thay thế |
cái |
1 |
1 |
||
|
Nhân công |
|
|
|
||
|
Công nhân 3,5/7 |
công |
0,84 |
1,428 |
||
|
|
01 |
02 |
|||
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, chở đến hiện trường. Tháo dây kết nối đến thiết bị. Tháo dỡ module, đèn THGT, tấm pin NLMT, bảng LED chữ cần thay thế. Lắp đặt module, đèn THGT, tấm pin NLMT, bảng LED chữ mới. Đấu nối dây kết nối đến thiết bị. Kiểm tra an toàn, đóng điện, vận hành thử. Cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc, cắt điện, giám sát an toàn. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: bộ
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|||
|
Module đèn tín hiệu giao thông |
Đèn tín hiệu giao thông |
Tấm pin năng lượng mặt trời |
Bảng LED chữ |
||||
|
TH.02.09.02 |
Thay module đèn tín hiệu giao thông, đèn tín hiệu giao thông, tấm pin năng lượng mặt trời, bảng LED chữ hư hỏng dùng xe nâng |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Vật tư thay thế |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
|
Nhân công |
|
|
|
|
|
||
|
Công nhân 3,5/7 |
công |
0,84 |
1,02 |
1,02 |
1,02 |
||
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
|
Xe nâng 12m |
ca |
0,21 |
0,255 |
0,255 |
0,255 |
||
|
|
01 |
02 |
03 |
04 |
|||
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, chở vật tư ra công trường. Làm sạch hai đầu ống luồn cáp. Tháo kết nối đầu cáp. Tháo dỡ cáp ngầm cũ. Đo, cắt cáp mới. Kéo, rải cáp mới. Đấu nối đầu cáp. Kiểm tra an toàn, đóng điện, vận hành thử. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường. Giám sát an toàn, cắt điện, cảnh giới và báo hiệu khu vực làm việc.
Đơn vị: 01 m
|
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
TH.02.15.01 |
Thay cáp ngầm |
Vật liệu |
|
|
|
Cáp ngầm |
m |
1,02 |
||
|
Nhân công |
|
|
||
|
Công nhân 3,5/7 |
công |
0,0325 |
||
|
Máy thi công |
|
|
||
|
Cần trục ô tô loại 3 tấn |
ca |
0,001 |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh