Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính, phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 820/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 13/07/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Hồ Văn Mười |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 820/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 13 tháng 7 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 158/TTr-STNMT ngày 06 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
1.004237 |
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
(1) Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. (2) Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
Tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT |
Mã TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết (tính ngày làm việc) |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1 |
1.004237 |
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu Tài nguyên và Môi trường |
1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Mẫu số 01 kèm theo). - Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam Mẫu số 03 kèm theo) 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ - Tổ chức, cá nhân nộp Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu Tài nguyên và Môi trường (theo mẫu số 01 hoặc mẫu số 02) qua hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ - Trung tâm hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ, thông tin hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả và chuyển phiếu yêu cầu cung cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đắk Nông. Trường hợp còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Bước 3: Thông báo và trả kết quả hồ sơ - Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì Văn phòng đăng ký đất đai trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân được biết. - Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu (theo mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm theo). - Văn phòng Đăng ký đất đai trả kết quả đến Trung tâm hành chính công để Trả kết quả cho các tổ chức, cá nhân. - Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức sau: + Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; + Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: + Văn phòng đăng ký đất đai: 36 giờ; + Trung tâm phục vụ Hành chính công: 04 giờ. - Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thi thời hạn cung cấp dữ liệu được xác định theo thỏa thuận giữa Văn phòng đăng ký đất đai với người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng. |
- Theo quy định của Luật Phí, lệ phí và theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 820/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 13 tháng 7 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 158/TTr-STNMT ngày 06 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
1.004237 |
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
(1) Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. (2) Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
Tài nguyên và môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT |
Mã TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết (tính ngày làm việc) |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1 |
1.004237 |
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu Tài nguyên và Môi trường |
1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Mẫu số 01 kèm theo). - Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam Mẫu số 03 kèm theo) 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ - Tổ chức, cá nhân nộp Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu Tài nguyên và Môi trường (theo mẫu số 01 hoặc mẫu số 02) qua hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.daknong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ - Trung tâm hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ, thông tin hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả và chuyển phiếu yêu cầu cung cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đắk Nông. Trường hợp còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Bước 3: Thông báo và trả kết quả hồ sơ - Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì Văn phòng đăng ký đất đai trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân được biết. - Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu (theo mẫu số 02 phụ lục ban hành kèm theo). - Văn phòng Đăng ký đất đai trả kết quả đến Trung tâm hành chính công để Trả kết quả cho các tổ chức, cá nhân. - Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức sau: + Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; + Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: + Văn phòng đăng ký đất đai: 36 giờ; + Trung tâm phục vụ Hành chính công: 04 giờ. - Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thi thời hạn cung cấp dữ liệu được xác định theo thỏa thuận giữa Văn phòng đăng ký đất đai với người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng. |
- Theo quy định của Luật Phí, lệ phí và theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
Tên thủ tục hành chính: Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu Tài nguyên và Môi trường
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 05 (ngày làm việc) x 08 giờ = 40 giờ.
Bước thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Người thực hiện (ghi rõ họ tên) |
Kết quả thực hiện |
TG quy định |
Bước 1 |
Trung tâm phục vụ HCC |
Công chức, viên chức |
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu). 2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo mẫu). 3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo mẫu). 4. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai. |
04 giờ |
Bước 2 |
Văn phòng Đăng ký đất đai |
Lãnh đạo phòng |
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho viên chức xử lý. |
04 giờ |
Viên chức |
- Xử lý hồ sơ. - Trình lãnh đạo phê duyệt. |
24 giờ |
||
Lãnh đạo Phòng |
- Duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt. |
04 giờ |
||
Lãnh đạo Văn phòng |
- Phê duyệt, chuyển hồ sơ cho Viên chức để chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính. |
04 giờ |
||
Bước 3 |
Trung tâm phục vụ HCC |
Công chức, viên chức |
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
|