Quyết định 80/2025/QĐ-UBND về Quy định nội dung cấp giấy phép xây dựng và xây dựng công trình tạm trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu | 80/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 04/08/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Lê Hồng Minh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2025/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 04 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị và Nông thôn số 47/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 140/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 356/TTr-SXD ngày 29 tháng 7 năm 2025, Báo cáo số 554/BC-SXD ngày 28 tháng 7 năm 2025;
Báo cáo thẩm định số 379/BC-STP ngày 27 tháng 7 năm 2025 của Sở Tư pháp; Kết quả biểu quyết của Thành viên UBND tỉnh tại Phiên họp thứ 49, UBND tỉnh Khóa XV (tại Thông báo số 312/TB-VPUB ngày 01 tháng 8 năm 2025 của Văn phòng UBND tỉnh);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và xây dựng công trình tạm trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng và xây dựng công trình tạm trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 8 năm 2025 và thay thế Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND ngày 05/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Quy định về quy mô công trình, thời hạn tồn tại của công trình để cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Tổ chức thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠM TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2025/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2025
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số nội dung về phân cấp cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và xây dựng công trình tạm trên địa bàn tỉnh Sơn La theo các nội dung được giao quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 62/2020/QH14; khoản 1 Điều 61 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng và khoản 3 Điều 5 Nghị định số 140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2025/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 04 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị và Nông thôn số 47/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 140/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 356/TTr-SXD ngày 29 tháng 7 năm 2025, Báo cáo số 554/BC-SXD ngày 28 tháng 7 năm 2025;
Báo cáo thẩm định số 379/BC-STP ngày 27 tháng 7 năm 2025 của Sở Tư pháp; Kết quả biểu quyết của Thành viên UBND tỉnh tại Phiên họp thứ 49, UBND tỉnh Khóa XV (tại Thông báo số 312/TB-VPUB ngày 01 tháng 8 năm 2025 của Văn phòng UBND tỉnh);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và xây dựng công trình tạm trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng và xây dựng công trình tạm trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 8 năm 2025 và thay thế Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND ngày 05/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Quy định về quy mô công trình, thời hạn tồn tại của công trình để cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Tổ chức thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠM TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2025/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2025
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số nội dung về phân cấp cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và xây dựng công trình tạm trên địa bàn tỉnh Sơn La theo các nội dung được giao quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 62/2020/QH14; khoản 1 Điều 61 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng và khoản 3 Điều 5 Nghị định số 140/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng có liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng, xây dựng công trình tạm trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình như sau (trừ các công trình phân cấp cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng):
a) Các công trình xây dựng từ cấp II trở lên (trừ nhà ở riêng lẻ);
b) Công trình xây dựng nằm trên địa giới 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng các công trình trong phạm vi ranh giới đất của các khu công nghiệp được giao quản lý.
Điều 4. Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sơn La
1. Quy mô công trình xây dựng, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình sửa chữa, cải tạo đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
a) Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng mới đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn có quy mô cấp III, cấp IV, không có tầng hầm hoặc bán hầm; có số tầng không quá 01 tầng; chiều cao không quá 15m; tổng diện tích sàn không quá 200m2 đối với nhà ở riêng lẻ;
b) Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ sửa chữa, cải tạo.
Trường hợp sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi quy mô, chiều cao công trình thì được phép sửa chữa, cải tạo trong thời hạn tồn tại của công trình; thiết kế xây dựng phải đảm bảo theo quy định của pháp luật về xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận.
Trường hợp sửa chữa, cải tạo làm thay đổi quy mô, chiều cao công trình thì không được vượt quy mô, chiều cao quy định đối với công trình xây dựng mới quy định tại điểm a khoản này.
2. Thời hạn tồn tại của công trình xây dựng ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn tối đa không quá 5 năm. Thời hạn cụ thể do cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét xác định cho phù hợp với thời hạn quy hoạch.
Điều 5. Quy định một số nội dung về xây dựng công trình tạm
1. Trình tự thực hiện chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm tại khoản 1 Điều 131 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi bổ sung tại khoản 49 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14:
a) Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến bộ phận một cửa của Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm (mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định).
- 01 hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng tự tổ chức thẩm định, phê duyệt.
- Trường hợp công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã (sau đây viết tắt là phòng chuyên môn) có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, chất lượng của hồ sơ; trường hợp chưa đảm bảo sự phù hợp của hồ sơ theo quy định phòng chuyên môn ban hành văn bản thông báo không quá 01 lần để chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân hoàn thiện, chỉnh sửa, bổ sung, trường hợp chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân không hoàn thiện, chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ thì cơ quan chuyên môn ban hành văn bản từ chối xử lý hồ sơ; chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân được đề nghị xử lý lại hồ sơ nếu có yêu cầu bằng văn bản;
c) Trường hợp thành phần hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc căn cứ trên quy mô, loại, cấp công trình, phòng chuyên môn kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ thiết kế xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa tại địa điểm dự kiến xây dựng công trình tạm, nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu, phòng chuyên môn soạn thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận bằng văn bản (mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định) gửi chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân có đề nghị;
d) Thời gian tồn tại công trình quy định tại khoản 1 Điều 131 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi bổ sung tại khoản 49 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 theo thời gian đề nghị được Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận và không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc sự kiện hoặc hoạt động khác. Trường hợp cần gia hạn thời gian tồn tại (trong thời gian 01 ngày trước khi kết thúc sự kiện hoặc hoạt động khác) chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị gia hạn thời gian (mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định) đến Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, chấp thuận bằng văn bản (mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định) trong thời gian 01 ngày làm việc tính từ thời điểm nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân.
2. Trình tự thực hiện chấp thuận việc tiếp tục khai thác sử dụng công trình xây dựng tạm quy định tại khoản 1 Điều 131 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi bổ sung tại khoản 49 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14:
a) Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc thông qua dịch vụ bưu chính đến bộ phận một cửa của Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận việc tiếp tục khai thác, sử dụng công trình xây dựng tạm (mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định).
- 01 hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng tự tổ chức thẩm định, phê duyệt.
- 01 hồ sơ quản lý chất lượng công trình theo mục III Phụ lục VIB ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Trường hợp công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng chuyên môn có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, chất lượng của hồ sơ; trường hợp chưa đảm bảo sự phù hợp của hồ sơ theo quy định phòng chuyên môn ban hành văn bản thông báo không quá 01 lần để chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân hoàn thiện, chỉnh sửa, bổ sung, trường hợp chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân không hoàn thiện, chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ thì cơ quan chuyên môn ban hành văn bản từ chối xử lý hồ sơ; chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân được đề nghị xử lý lại hồ sơ nếu có yêu cầu bằng văn bản;
c) Trường hợp thành phần hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc căn cứ trên quy mô, loại, cấp công trình, phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ (bao gồm: Sự phù hợp với quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy mô xây dựng; kết quả kiểm định, đánh giá an toàn công trình và biện pháp bảo đảm an toàn công trình lân cận; giải pháp kết nối hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, cấp, thoát nước, giao thông; thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, an toàn. Trường hợp công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định tại điểm a khoản này, phòng chuyên môn phải kiểm tra kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn, trong đó kết quả thẩm tra phải kết luận về thiết kế xây dựng công trình bảo đảm an toàn), tổ chức kiểm tra hiện trạng tại địa điểm xây dựng công trình tạm, nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu, phòng chuyên môn soạn thảo văn bản (mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định) trình Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận bằng văn bản gửi chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân có đề nghị.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
Chỉ đạo Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm đối với Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện cấp giấy phép xây dựng và xây dựng công trình tạm trên địa bàn.
2. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a) Tổ chức cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền. Hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã. Kiểm tra, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo quy hoạch, cảnh quan kiến trúc và môi trường theo quy định;
b) Hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện cấp giấy phép xây dựng và xây dựng công trình tạm trên địa bàn;
c) Cung cấp thông tin quy hoạch liên quan đến mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao, mốc giới, chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi, cốt cao độ cho các công trình cụ thể theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc cơ quan cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Phối hợp với chính quyền địa phương cấp xã thực hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh;
đ) Phối hợp với các ngành tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh để bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện tốt nhiệm vụ cấp giấy phép xây dựng; chấp thuận địa điểm, quy mô xây dựng và thời gian tồn tại của công trình tạm; chấp thuận việc tiếp tục khai thác, sử dụng của công trình tạm;
e) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu về công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
a) Tổ chức cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền và theo hướng dẫn nghiệp vụ, chuyên môn của Sở Xây dựng. Kiểm tra, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng đảm bảo theo quy hoạch, cảnh quan kiến trúc và môi trường theo quy định;
b) Tổ chức kiểm tra và phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã xử lý kịp thời các vi phạm;
c) Bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện tốt nhiệm vụ cấp giấy phép xây dựng các công trình trong phạm vi ranh giới đất của các khu công nghiệp được giao quản lý bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật;
d) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng định kỳ: Báo cáo năm (gửi trước ngày 10 tháng 12 hằng năm) về công tác cấp giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức thực hiện, kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân trong công tác cấp giấy phép xây dựng và xây dựng công trình tạm theo thẩm quyền và theo hướng dẫn nghiệp vụ, chuyên môn của Sở Xây dựng;
b) Chỉ đạo, điều hành, bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết để phòng chuyên môn thực hiện tốt nhiệm vụ được giao; tổ chức kiểm tra, quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng; chấp thuận địa điểm, quy mô xây dựng và thời gian tồn tại của công trình tạm; chấp thuận việc tiếp tục khai thác, sử dụng của công trình tạm theo đúng quy định của pháp luật;
c) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng định kỳ: Báo cáo năm (trước ngày 10 tháng 12 hằng năm) về công tác cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn (bao gồm cả công trình thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định được miễn cấp Giấy phép xây dựng).
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã kịp thời báo cáo Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC
BIỂU MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ, VĂN BẢN CHẤP THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định 80/2025/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2025 của
UBND tỉnh Sơn La)
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VỀ ĐỊA ĐIỂM, QUY MÔ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ THỜI HẠN TỒN TẠI CỦA CÔNG TRÌNH TẠM
Kính gửi: .................................
1. Tên chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân:...; Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................................
- Người đại diện: ............; Chức vụ: ...........; Số định danh cá nhân:............
- Số điện thoại: .............................................................................................
2. Thông tin về công trình tạm đề nghị chấp thuận
- Địa điểm xây dựng: Tại.............. đường/phố .......... phường/xã: ........, tỉnh Sơn La.
- Mục đích xây dựng: ...................................................................................
- Quy mô xây dựng: Diện tích xây dựng ............. m2; tổng diện tích sàn.......m2; chiều cao công trình: .....m; số tầng cao: ............
- Cốt xây dựng: …….m.
- Khoảng lùi (nếu có): .....m.
- Dự kiến thời gian hoàn thành công trình ngày......tháng…năm…
- Dự kiến thời gian tồn tại: ............
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: .......Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:...............
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế: …….
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: ............Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:..........
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế: .......
4. Nội dung đề nghị chấp thuận: Đề nghị chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời hạn tồn tại của công trình tạm nêu trên với mục đích……; thời hạn tồn tại…..công trình tính từ ngày xây dựng xong công trình.
5. Cam kết: …… cam đoan làm theo đúng nội dung chấp thuận, đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn chịu lực công trình và công trình lân cận, phòng chống cháy nổ, an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác. Nếu sai …… xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Văn bản này các tài liệu:…….
|
....., ngày ..... tháng .....
năm ..... |
Mẫu số 02
UBND XÃ,
PHƯỜNG…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: Số:
….../UBND-….. |
Sơn La, ngày…. tháng …. năm….. |
Kính gửi: .................................
Ngày.....tháng….năm….UBND xã, phường…..nhận được văn bản số…./…..của …..về việc đề nghị chấp thuận địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình ……để phục vụ cho mục đích tổ chức sự kiện hoặc hoạt động khác…
Sau khi kiểm tra thực địa tại vị trí dự kiến xây dựng công trình…..., đối chiếu với hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công do (chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân)…. cung cấp, UBND xã, phường….thông báo kết quả như sau:
1. Chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình ….để phục vụ cho mục đích tổ chức sự kiện (hoặc hoạt động khác)……..theo đề nghị của…….với thông tin chủ yếu sau:
- Địa điểm xây dựng: Tại: .............................đường/phố .......... phường/xã: ......, tỉnh Sơn La.
- Mục đích xây dựng: ..........
- Quy mô xây dựng: Diện tích xây dựng ............. m2; tổng diện tích sàn.......m2; chiều cao công trình: .....m; số tầng c ao: ............
- Cốt xây dựng: …….m.
- Khoảng lùi (nếu có): .....m.
2. Thời gian tồn tại của công trình …. để phục vụ cho mục đích tổ chức sự kiện hoặc hoạt động khác…….là …… ngày. Hết thời gian nêu trên trong thời gian không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc sự kiện hoặc hoạt động khác….(chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân)….. phải tháo dỡ hoàn trả mặt bằng đảm bảo giữ nguyên hiện trạng mặt bằng đã có. Trường hợp cần gia hạn thời gian tồn tại (trong thời 01 ngày trước khi kết thúc sự kiện hoặc hoạt động khác) chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị gia hạn thời gian đến UBND cấp xã , phường…. để xem xét, chấp thuận đảm bảo theo quy định.
3. Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân…..hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu đã cung cấp và các nội dung cam kết trong văn bản đề nghị, có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo về an toàn chịu lực công trình và công trình lân cận, phòng chống cháy nổ, an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác.
Trên đây là nội dung chấp thuận về địa điểm, quy mô xây dựng công trình và thời gian tồn tại của công trình tạm …… để phục vụ cho mục đích tổ chức sự kiện hoặc hoạt động khác…UBND xã, phường ….. đề nghị (chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân) ….. thực hiện đảm bảo theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG …….. |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN GIA HẠN THỜI HẠN TỒN TẠI CỦA CÔNG TRÌNH TẠM
Kính gửi: .................................
1. Tên chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân:...; Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp: ..................................................................................................................
- Người đại diện:............; Chức vụ:...........; Số định danh cá nhân:..............
- Số điện thoại: .............................................................................................
2. Thông tin về công trình tạm đã được chấp thuận.
- Địa điểm xây dựng: Tại: .......... đường/phố .......... phường/xã: …....., tỉnh Sơn La.
- Mục đích xây dựng: ..........
- Quy mô xây dựng: Diện tích xây dựng ............. m2; tổng diện tích sàn.......m2; chiều cao công trình: ..... m; số tầng cao: ............
- Cốt xây dựng: …….m.
- Khoảng lùi (nếu có): .....m.
3. Nội dung đề nghị chấp thuận gia hạn:
- Thời gian đã được UBND xã, phường chấp thuận ngày...... tháng… năm…
- Thời gian đề nghị chấp thuận gia hạn……
(Gửi kèm theo Văn bản này các tài liệu:…….)
4. Cam kết: …… cam đoan làm theo đúng nội dung chấp thuận được gia hạn, trong thời gian được chấp thuận gia hạn (chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân) cam kết đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn chịu lực công trình và công trình lân cận, phòng chống cháy nổ, an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác. Nếu sai …… xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
....., ngày ..... tháng .....
năm ..... |
Mẫu số 04
UBND XÃ,
PHƯỜNG…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….../UBND-….. |
Sơn La, ngày…. tháng …. năm…..
|
Kính gửi: .................................
Ngày.....tháng….năm….UBND xã, phường…..nhận được văn bản số…./…..của …..về việc đề nghị chấp thuận gia hạn thời gian tồn tại công trình............Sau khi xem xét UBND xã, phường thông báo chấp thuận gia hạn thời gian tồn tại công trình nêu trên như sau:
1. Chấp thuận thời gian tồn tại của công trình ….để phục vụ cho mục đích tổ chức sự kiện hoặc hoạt động khác từ ngày….đến …ngày. Hết thời gian nêu trên trong thời gian không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc sự kiện hoặc hoạt động khác…. (chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân)….. phải tháo dỡ hoàn trả mặt bằng đảm bảo giữ nguyên hiện trạng mặt bằng đã có.
2. Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân…..hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu đã cung cấp và các nội dung cam kết trong văn bản đề nghị, có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo về an toàn chịu lực công trình và công trình lân cận, phòng chống cháy nổ, an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác trong thời gian được gia hạn.
Trên đây là nội dung chấp thuận gia hạn thời gian tồn tại của công trình tạm…… để phục vụ cho mục đích tổ chức sự kiện hoặc hoạt động khác…UBND xã, phường ….. đề nghị (chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân)….. thực hiện đảm bảo theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG …….. |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VỀ TIẾP TỤC KHAI THÁC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi: .................................
1. Tên chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân:...; Số định danh cá nhân/Mã số doanh nghiệp:..
- Người đại diện: ............; Chức vụ: ...........; Số định danh cá nhân:............
- Số điện thoại: .............................................................................................
2. Thông tin về công trình tạm đề nghị chấp thuận
- Tên công trình: ...........................................................................................
- Địa điểm xây dựng: Tại:.................... đường/phố .......... phường/xã: ......, tỉnh Sơn La.
- Quy mô xây dựng: Diện tích xây dựng ............. m2; tổng diện tích sàn.......m2; chiều cao công trình: .....m; số tầng cao: ............
- Loại, cấp công trình: ..................................................................................
- Thời gian xây dựng công trình: Năm ..........
- Thời gian đưa công trình vào khai thác sử dụng: Năm..........
- Đơn vị thi công xây dựng công trình..........................................................
- Mục đích xây dựng công trình: ..................................................................
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân khảo sát, lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: .......Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:...............
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: ............Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:..........
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế: …...
3.3. Tổ chức/cá nhân kiểm định xây dựng, đánh giá an toàn chịu lực:
- Tên tổ chức/cá nhân: ............Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:..........
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì tham gia: ...................
3.4. Đơn vị thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng: ...................................
4. Nội dung đề nghị chấp thuận: Đề nghị chấp thuận về tiếp tục khai thác sử dụng công trình tạm nêu trên với mục đích…..
(Gửi kèm theo Văn bản này các tài liệu:…….)
5. Cam kết: …… cam đoan làm theo đúng nội dung chấp thuận, đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn chịu lực công trình và công trình lân cận, phòng chống cháy nổ, an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác. Nếu sai …… xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
....., ngày ..... tháng .....
năm ..... |
Mẫu số 06
UBND XÃ,
PHƯỜNG…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….../UBND-….. |
Sơn La, ngày…. tháng …. năm….. |
Kính gửi: .................................
Ngày.....tháng….năm….UBND xã, phường…..nhận được văn bản số…./…..của …..về việc đề nghị chấp thuận việc tiếp tục khai thác sử dụng công trình xây dựng tạm của công trình ......................
Sau khi kiểm tra thực địa tại vị trí dự kiến xây dựng công trình…..., đối chiếu với hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công do (chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân)…. cung cấp, UBND xã, phường….có thông báo kết quả như sau:
I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN
1. Tên công trình: .........................................................................................
2. Chủ đầu tư: ...............................................................................................
3. Địa điểm xây dựng: Tại:........... đường/phố .......... phường/xã:…......., tỉnh Sơn La.
4. Loại, cấp công trình: .............................................................................
5. Thời gian xây dựng công trình ngày......tháng…năm…
6. Thời gian đưa công trình vào khai thác sử dụng: Năm..........
7. Đơn vị thi công xây dựng công trình........................................................
8. Mục đích xây dựng công trình: ................................................................
9. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
9.1. Tổ chức/cá nhân khảo sát, lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: .......Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:...............
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
9.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng (nếu có):
- Tên tổ chức/cá nhân: ............Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:..........
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế: …...
9.3. Tổ chức/cá nhân kiểm định xây dựng, đánh giá an toàn chịu lực (nếu
có):….
- Tên tổ chức/cá nhân: ............Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:..........
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì tham gia: ...................
9.4. Đơn vị thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng: ...................................
10. Quy mô xây dựng: Diện tích xây dựng............. m2; tổng diện tích sàn.......m2; chiều cao công trình: .....m; số tầng cao: ............
11. Các giải pháp thiết kế chủ yếu (trình bày khái quát về các giải pháp thiết kế chính liên quan đến công trình như giải pháp thiết kế kiến trúc, kết cấu, cấp điện, cấp nước, phòng cháy và chữa cháy, đấu nối hạ tầng kỹ thuật…).
12. Các thông tin khác (nếu có): ...............................................................
II. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN
1. Văn bản số…./….. của ….. về việc đề nghị chấp thuận việc tiếp tục khai thác sử dụng công trình xây dựng tạm của công trình.
2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (liệt kê số lượng, thành phần bản vẽ….)
3. Hồ sơ quản lý chất lượng công trình (liệt kê số lượng, thành phần….)
III. CÁC NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Sự phù hợp về quy mô xây dựng của công trình so với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch:................................................................................
2. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế bản vẽ thi công về bảo đảm an toàn công trình và biện pháp bảo đảm an toàn công trình lân cận (trong đó kiểm tra kết quả thẩm tra (nếu có) của đơn vị tư vấn thẩm tra về kết luận thiết kế xây dựng công trình bảo đảm an toàn; các kết quả kiểm định, đánh giá an toàn công trình của đơn vị tư vấn kiểm định xây dựng (nếu có): ..................................
3. Sự phù hợp về khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực (gồm sự phù hợp về giải pháp kết nối hạ tầng kỹ thuật về cấp điện, cấp, thoát nước, giao thông): ............................................................................................................
4. Việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường:............................................................................................................
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận: Chấp thuận việc khai thác sử dụng công trình…..theo đề nghị của..........tại văn bản........../..........với mục đích......................................................
2. Kiến nghị đối với chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân....(nếu có) ...................... Trên đây là nội dung chấp thuận việc khai thác sử dụng công trình…..để phục vụ cho mục đích …UBND xã, phường …..đề nghị (chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân)…..thực hiện đảm bảo theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG …….. |