Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 798/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 28/02/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Dương Ngọc Hải |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 798/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 02 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt phương án tái cấu trúc, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp tại Tờ trình số 485/TTr-BQL ngày 14 tháng 02 năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 22 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo các phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố.
Danh mục và nội dung chi tiết của 22 quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-bo-TTHC.aspx
1. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được tái cấu trúc khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 4814/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh; các quy trình nội bộ số 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16; 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52 tại Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 26 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Chuyển đổi số và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 798/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Tên quy trình nội bộ |
I |
Lĩnh vực hoạt động Xây dựng |
1. |
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh |
2. |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh |
3. |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II |
4. |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV |
5. |
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II |
6. |
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV |
7. |
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II |
8. |
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV |
9. |
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II |
10. |
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV |
11. |
Gia hạn giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II |
12. |
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV |
II |
Lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng |
13 |
Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng |
II |
Lĩnh vực Môi trường |
14 |
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (cấp Tỉnh) |
15 |
Cấp giấy phép môi trường (cấp Tỉnh) |
16 |
Cấp đổi giấy phép môi trường (cấp Tỉnh) |
17 |
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (cấp Tỉnh) |
18 |
Cấp lại giấy phép môi trường (cấp Tỉnh) |
19 |
Cấp giấy phép môi trường (cấp huyện) |
20 |
Cấp đổi giấy phép môi trường (cấp huyện) |
21 |
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (cấp huyện) |
22 |
Cấp lại giấy phép môi trường (cấp huyện) |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 798/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 02 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt phương án tái cấu trúc, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp tại Tờ trình số 485/TTr-BQL ngày 14 tháng 02 năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 22 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo các phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố.
Danh mục và nội dung chi tiết của 22 quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-bo-TTHC.aspx
1. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được tái cấu trúc khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 4814/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh; các quy trình nội bộ số 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16; 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52 tại Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 26 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Chuyển đổi số và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 798/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Tên quy trình nội bộ |
I |
Lĩnh vực hoạt động Xây dựng |
1. |
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh |
2. |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh |
3. |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II |
4. |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV |
5. |
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II |
6. |
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV |
7. |
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II |
8. |
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV |
9. |
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II |
10. |
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV |
11. |
Gia hạn giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II |
12. |
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV |
II |
Lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng |
13 |
Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng |
II |
Lĩnh vực Môi trường |
14 |
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (cấp Tỉnh) |
15 |
Cấp giấy phép môi trường (cấp Tỉnh) |
16 |
Cấp đổi giấy phép môi trường (cấp Tỉnh) |
17 |
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (cấp Tỉnh) |
18 |
Cấp lại giấy phép môi trường (cấp Tỉnh) |
19 |
Cấp giấy phép môi trường (cấp huyện) |
20 |
Cấp đổi giấy phép môi trường (cấp huyện) |
21 |
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (cấp huyện) |
22 |
Cấp lại giấy phép môi trường (cấp huyện) |