Quyết định 7886/QĐ-BCA năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công an
| Số hiệu | 7886/QĐ-BCA | 
| Ngày ban hành | 19/09/2025 | 
| Ngày có hiệu lực | 19/09/2025 | 
| Loại văn bản | Quyết định | 
| Cơ quan ban hành | Bộ Công An | 
| Người ký | Lương Tam Quang | 
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính | 
| 
   BỘ CÔNG AN  | 
  
   CỘNG HÒA XÃ HỘI
  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  | 
 
| 
   Số: 7886/QĐ-BCA  | 
  
   Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2025  | 
 
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng C04 tại Tờ trình số 3926/TTr-C04 ngày 26 tháng 8 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| 
   
  | 
  
   BỘ TRƯỞNG  | 
 
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG AN
 (Ban hành kèm theo Quyết định số:
7886/QĐ-BCA ngày 19/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
| 
    STT  | 
   
    Tên thủ tục hành chính  | 
   
    Tên VBQPPL  | 
   
    Lĩnh vực  | 
   
    Cơ quan thực hiện  | 
  
| 
   A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh  | 
 ||||
| 
   1.  | 
  
   Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện  | 
  
   Nghị định số 184/2025/NĐ-CP; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP  | 
  
   Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy  | 
  
   Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (Công an cấp tỉnh)  | 
 
| 
   2.  | 
  
   Cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện  | 
  
   Nghị định số 184/2025/NĐ-CP; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP  | 
  
   Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy  | 
  
   Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (Công an cấp tỉnh)  | 
 
| 
   3.  | 
  
   Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện  | 
  
   Nghị định số 184/2025/NĐ-CP; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP  | 
  
   Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy  | 
  
   Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (Công an cấp tỉnh)  | 
 
| 
   4.  | 
  
   Công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng  | 
  
   Nghị định số 184/2025/NĐ-CP; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP  | 
  
   Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy  | 
  
   Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (Công an cấp tỉnh)  | 
 
| 
   5.  | 
  
   Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng  | 
  
   Nghị định số 184/2025/NĐ-CP; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP CP  | 
  
   Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy  | 
  
   Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (Công an cấp tỉnh)  | 
 
| 
   6.  | 
  
   Công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.  | 
  
   Nghị định số 184/2025/NĐ-CP; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP  | 
  
   Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy  | 
  
   Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (Công an cấp tỉnh)  | 
 
| 
   B. Thủ tục hành chính cấp xã  | 
 ||||
| 
   1.  | 
  
   Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện  | 
  
   Nghị định số 184/2025/NĐ-CP; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP  | 
  
   Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy  | 
  
   Ủy ban nhân dân cấp xã  | 
 
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc bằng phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Công an cấp tỉnh. Trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
| 
   BỘ CÔNG AN  | 
  
   CỘNG HÒA XÃ HỘI
  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  | 
 
| 
   Số: 7886/QĐ-BCA  | 
  
   Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2025  | 
 
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng C04 tại Tờ trình số 3926/TTr-C04 ngày 26 tháng 8 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| 
   
  | 
  
   BỘ TRƯỞNG  | 
 
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG AN
 (Ban hành kèm theo Quyết định số:
7886/QĐ-BCA ngày 19/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
| 
    STT  | 
   
    Tên thủ tục hành chính  | 
   
    Tên VBQPPL  | 
   
    Lĩnh vực  | 
   
    Cơ quan thực hiện  | 
  
| 
   A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh  | 
 ||||
| 
   1.  | 
  
   Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện  | 
  
   Nghị định số 184/2025/NĐ-CP; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP  | 
  
   Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy  | 
  
   Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (Công an cấp tỉnh)  | 
 
| 
   2.  | 
  
   Cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện  | 
  
   Nghị định số 184/2025/NĐ-CP; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP  | 
  
   Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy  | 
  
   Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (Công an cấp tỉnh)  | 
 
| 
   3.  | 
  
   Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện  | 
  
   Nghị định số 184/2025/NĐ-CP; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP  | 
  
   Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy  | 
  
   Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (Công an cấp tỉnh)  | 
 
| 
   4.  | 
  
   Công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng  | 
  
   Nghị định số 184/2025/NĐ-CP; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP  | 
  
   Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy  | 
  
   Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (Công an cấp tỉnh)  | 
 
| 
   5.  | 
  
   Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng  | 
  
   Nghị định số 184/2025/NĐ-CP; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP CP  | 
  
   Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy  | 
  
   Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (Công an cấp tỉnh)  | 
 
| 
   6.  | 
  
   Công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.  | 
  
   Nghị định số 184/2025/NĐ-CP; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP  | 
  
   Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy  | 
  
   Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (Công an cấp tỉnh)  | 
 
| 
   B. Thủ tục hành chính cấp xã  | 
 ||||
| 
   1.  | 
  
   Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện  | 
  
   Nghị định số 184/2025/NĐ-CP; Nghị định số 116/2021/NĐ-CP  | 
  
   Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy  | 
  
   Ủy ban nhân dân cấp xã  | 
 
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc bằng phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Công an cấp tỉnh. Trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện cấp phép theo quy định tại Điều 9, Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
Bước 4: Quyết định cấp giấy phép/ không cấp giấy phép
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy phải trả lời cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc theo phương thức điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
b) 01 bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập.
c) Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
d) Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
đ) 01 bản chính danh sách nhân viên, kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ; 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật, 01 bản sao giấy xác nhận đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở.
e) 01 bản phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện để bảo đảm duy trì hoạt động cai nghiện ma túy.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Công an cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Mẫu số 02b Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện:
- Được thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp.
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu của hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Khoản 1, 2, 4 Điều 6 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP và điểm e Khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống ma túy. Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
- Có trang thiết bị, phương tiện tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Nhân sự làm việc tại cơ sở cai nghiện phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ đại học trở lên, đã được đào tạo, tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc có thời gian làm công tác cai nghiện, điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện từ 02 năm trở lên.
1.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
- Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự.
2. Cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Công an cấp tỉnh. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ;
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công an cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
Bước 4: Quyết định cấp lại giấy phép/không cấp lại giấy phép
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện. Trường hợp không cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện thì phải trả lời cá nhân, tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc theo phương thức điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- 01 bản chính Biên bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất (hoặc hỏng) theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP.
- Các văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP theo Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Công an cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Biên bản xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất, hỏng (Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP.
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Báo cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy (Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở cai nghiện được đề nghị cấp lại giấy phép cai nghiện ma túy khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Giấy phép bị mất, hỏng;
- Thay đổi người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật;
- Thay đổi địa điểm trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Hết thời hạn đình chỉ hoạt động theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
2.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
- Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự.
3. Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Công an cấp tỉnh. Trường hợp gửi văn bản theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ;
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công an cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận đơn trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người nộp đơn.
Bước 3: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản hợp lệ, Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, quyết định thu hồi giấy phép của cơ sở cai nghiện ma túy. Trường hợp không thu hồi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc theo phương thức điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Công an cấp tỉnh
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy (của cơ sở cai nghiện tự nguyện, Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 12 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Có văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy (Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
3.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
- Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự.
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Công an cấp tỉnh nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công an cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố.
Bước 4: Quyết định công bố/không công bố
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Giám đốc Công an cấp tỉnh tổ chức thẩm định và công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua phương thức điện tử đến Công an cấp tỉnh nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập.
- Văn bản chấp thuận đặt trụ sở đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng đặt trụ sở;
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ.
- Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Công an cấp tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Giám đốc Công an cấp tỉnh công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Giám đốc Công an cấp tỉnh công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu về pháp lý:
Được thành lập, tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật; cá nhân không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thời gian chấp hành bản án hình sự của tòa án; không trong thời hạn cấm hành nghề hoặc công việc.
b) Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Có cơ sở vật chất để thực hiện việc tiếp nhận, cung cấp dịch vụ cai nghiện theo phạm vi dịch vụ đăng ký. Trường hợp cung cấp dịch vụ nội trú thì cơ sở phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b Khoản 2 và Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- Có trang thiết bị để thực hiện các dịch vụ cai nghiện theo quy định tại Mục A Phụ lục I kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
c) Yêu cầu về nhân sự:
- Có ít nhất 01 người chịu trách nhiệm chính thực hiện việc cung cấp dịch vụ, có trình độ chuyên môn, ngành nghề đào tạo phù hợp;
- Nhân sự phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
4.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
- Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự.
5. Công bố lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Công an cấp tỉnh nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công an cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc công an cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố lại.
Bước 4: Quyết định công bố lại/ không công bố lại
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Công an cấp tỉnh tổ chức thẩm định và công bố lại tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua phương thức điện tử đến Công an cấp tỉnh nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP kèm theo các văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Tài liệu chứng minh bảo đảm cơ sở vật chất tại địa điểm cung cấp dịch vụ mới quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi địa điểm cung cấp dịch vụ quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
- Bản báo cáo kết quả khắc phục việc đình chỉ cung cấp dịch vụ đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 19 Nghị định 116/2021/NĐ-CP.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Công an cấp tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Giám đốc Công an cấp tỉnh công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP);
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP)
- Báo cáo khắc phục việc đình chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 17 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Giám đốc Công an cấp tỉnh công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Thay đổi người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ; thay đổi địa điểm cung cấp dịch vụ;
b) Hết thời hạn đình chỉ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo quyết định của Giám đốc Công an cấp tỉnh.
5.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
- Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự.
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Công an cấp tỉnh nơi tổ chức đóng trụ sở. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử thì cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công an cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố.
Bước 4: Quyết định công bố/không công bố
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Giám đốc Công an cấp tỉnh tổ chức thẩm định và công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua phương thức điện tử đến Công an cấp tỉnh nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
6.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.
b) Các tài liệu sau đây đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập:
- Bản sao quyết định thành lập;
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- 01 bản chính danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ,
- Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- Bản dự kiến quy trình cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
c) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Công an cấp tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Giám đốc Công an cấp tỉnh công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
6.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Giám đốc Công an cấp tỉnh công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
6.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Đã được cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đối với Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Đủ điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
6.10. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
- Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự.
1. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người nghiện ma túy, người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 28 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP tại điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú và xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân để đối chiếu.
- Đối với trường hợp người bị cơ quan có thẩm quyền xác định là nghiện ma túy thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác định nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền, người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên (sau đây gọi tắt là người nghiện ma túy) phải đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện hoặc đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú. Trường hợp, người không có nơi cư trú ổn định thì đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó có hành vi vi phạm pháp luật.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Công an cấp xã tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp bố trí địa điểm, nhân sự tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn việc đăng ký cai nghiện tự nguyện.
- Địa điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện phải có trang thiết bị cần thiết cho việc đón tiếp, lưu hồ sơ đăng ký.
- Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu giấy tờ tùy thân và vào sổ đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 23 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, người tiếp nhận hướng dẫn người đăng ký hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện.
Bước 3: Tổ chức thẩm định, quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện/ không quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện Công an cấp xã có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thẩm định hồ sơ đăng ký cai nghiện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không quyết định cho cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, theo Mẫu số 24 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP phải được gửi cho cá nhân, gia đình người cai nghiện, các đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại địa điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện của người nghiện hoặc người đại diện hợp pháp theo Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
- Bản sao Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản phôtô một trong các loại giấy tờ tùy thân: căn cước công dân hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu, giấy khai sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) của người nghiện ma túy.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Người nghiện ma túy, người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 24 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không có yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
1.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
- Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh, trật tự.
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)
| 
   TT  | 
  
   Nội dung biểu mẫu  | 
 
| 
   I  | 
  
   GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY  | 
 
| 
   Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.  | 
 |
| 
   Văn bản đề nghị chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy  | 
 |
| 
   Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.  | 
 |
| 
   Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.  | 
 |
| 
   Lý lịch tóm tắt của cá nhân hoặc người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.  | 
 |
| 
   Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.  | 
 |
| 
   Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.  | 
 |
| 
   Biên bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất (hoặc hỏng).  | 
 |
| 
   II  | 
  
   ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY  | 
 
| 
   Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị.  | 
 |
| 
   Quyết định của Giám đốc Công an tỉnh/thành phố công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.  | 
 |
| 
   IV  | 
  
   CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN  | 
 
| 
   Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện (bao gồm kế hoạch, đánh giá kế hoạch cai nghiện dự kiến) của người nghiện hoặc người đại diện hợp pháp.  | 
 |
| 
   Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.  | 
 |
| 
   Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy.  | 
 
                
                    
                            
        
                
                
                
                
                
                        
                        
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
                
            Đăng xuất
        
Việc làm Hồ Chí Minh