Quyết định 7686/QĐ-BYT năm 2018 về Kế họach công tác pháp chế của Bộ Y tế năm 2019
Số hiệu | 7686/QĐ-BYT |
Ngày ban hành | 26/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7686/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC PHÁP CHẾ CỦA BỘ Y TẾ NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015:
Căn cứ Luật phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật ngày 14 tháng 4 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 3 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về y tế năm 2019 (Phụ lục số 01).
2. Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế năm 2019 (Phụ lục số 02).
3. Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật về y tế năm 2019 (Phụ lục số 03).
4. Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật về y tế năm 2019 (Phụ lục số 04).
5. Kế hoạch pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật về y tế năm 2019 (Phụ lục số 05).
6. Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật về y tế năm 2019 (Phụ lục số 06).
7. Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế năm 2019 (Phụ lục số 07).
8. Kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ công tác pháp chế về y tế năm 2019 (Phụ lục số 08).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
|
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ Y TẾ
NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7686/QĐ-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2018)
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7686/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC PHÁP CHẾ CỦA BỘ Y TẾ NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015:
Căn cứ Luật phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật ngày 14 tháng 4 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 3 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về y tế năm 2019 (Phụ lục số 01).
2. Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế năm 2019 (Phụ lục số 02).
3. Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật về y tế năm 2019 (Phụ lục số 03).
4. Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật về y tế năm 2019 (Phụ lục số 04).
5. Kế hoạch pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật về y tế năm 2019 (Phụ lục số 05).
6. Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật về y tế năm 2019 (Phụ lục số 06).
7. Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế năm 2019 (Phụ lục số 07).
8. Kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ công tác pháp chế về y tế năm 2019 (Phụ lục số 08).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
|
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ Y TẾ
NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7686/QĐ-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2018)
I. CỤC QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNH: 04 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Hướng dẫn phạm vi hoạt động chuyên môn đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh*[1] |
Điểm a Khoản 5 Điều 10; Điều 40 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP |
Tháng 03/2019 |
2 |
Quy định về danh mục kỹ thuật; phân loại phẫu thuật, thủ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh (trên cơ sở thống nhất quy định của Thông tư 43/2013/TT-BYT Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh; Thông tư 50/2014/TT-BYT quy định việc phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật và Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp)*1 |
Nghị định số 75/2017/NĐ-CP |
Tháng 05/2019 |
3 |
Sửa đổi Thông tư số 18/2015/TT-BYT ngày 14/7/2015 ban hành quy trình giám định pháp y tâm thần và biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y tâm thần |
Điểm b khoản 1 Điều 42 Luật giám định tư pháp |
Tháng 09/2019 |
4 |
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2014/TT-BYT ngày 12/6/2014 quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần |
Khoản 2 Điều 41 Luật giám định tư pháp |
Tháng 10/2019 |
II. CỤC QUẢN LÝ DƯỢC: 04 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Quy định danh mục thuốc nhập khẩu không chào thầu (thay thế Thông tư số 10/2016/TT-BYT)*[2] |
Điểm a Khoản 4 Điều 7 Luật dược |
Tháng 03/2019 |
2 |
Ban hành danh mục thuốc đấu thầu, danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá*[2] |
Khoản 1 Điều 51 Luật đấu thầu |
Tháng 04/2019 |
3 |
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2016/TT-BYT ngày 11/5/2011 của Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập*[2] |
Khoản 3 Điều 137 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP |
Tháng 05/2019 |
4 |
Quy định về thuốc hiếm |
Khoản 30 Điều 2 Luật dược |
Tháng 06/2019 |
III. CỤC QUẢN LÝ Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN: 03 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Ban hành danh mục dược liệu, nhựa, gôm, tinh dầu làm thuốc, thuốc cổ truyền nhập khẩu được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam*[3] |
Nghị định số 75/2017/NĐ-CP |
Tháng 06/2019 |
2 |
Ban hành danh mục dược liệu nuôi trồng, thu hái trong nước |
Khoản 1 Điều 93 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP |
Tháng 09/2019 |
3 |
Sửa đổi Thông tư số 31/2016/TT-BYT ngày 10/8/2016 quy định chi tiết mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền tại cơ sở y tế |
Khoản 2 Điều 51 Luật đấu thầu |
Tháng 11/2019 |
IV. CỤC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐÀO TẠO: 02 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Hướng dẫn thử tương đương sinh học của thuốc |
Khoản 2 Điều 96, điểm b Khoản 2 Điều 100 và khoản 3 Điều 101 Luật dược |
Tháng 08/2019 |
2 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 22/2013/TT-BYT hướng dẫn đào tạo liên tục cán bộ y tế |
Nghị định số 75/2017/NĐ-CP |
Tháng 09/2019 |
V. CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG: 02 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Sửa đổi Thông tư số 13/2013/TT-BYT ngày 17/4/2013 hướng dẫn giám sát bệnh truyền nhiễm |
Khoản 5 Điều 23 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm |
Tháng 06/2019 |
2 |
Sửa đổi Thông tư số 15/2014/TT-BYT hướng dẫn thông tin, báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế |
Điểm c khoản 1 Điều 44 Nghị định số 89/2018/NĐ-CP |
Tháng 09/2019 |
VI. CỤC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Y TẾ: 02 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về 05 yếu tố bụi - giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép tại nơi làm việc |
Khoản 2 Điều 85 Luật an toàn vệ sinh lao động |
Tháng 04/2019 |
2 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về 50 yếu tố hóa chất - giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép tại nơi làm việc |
Khoản 2 Điều 85 Luật an toàn vệ sinh lao động |
Tháng 06/2019 |
VII. VỤ PHÁP CHẾ: 02 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật ngành Y tế |
Điều 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Tháng 06/2019 |
2 |
Quy định việc soạn thảo, ban hành và tổ chức triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật về y tế |
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
Tháng 10/2019 |
VIII. VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH: 02 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Ban hành chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế (Thay thế Thông tư 06/2014/TT-BYT; Thông tư 28/2014/TT-BYT và Thông tư số 27/2014/TT-BYT về chế độ báo cáo thống kê) |
Điểm b khoản 2 Điều 42; khoản 1 Điều 63 Luật thống kê |
Tháng 07/2019 |
2 |
Quy định giá cụ thể đối với dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập sử dụng ngân sách nhà nước (thay thế Thông tư 51/2016/TT-BYT) |
Điểm b khoản 2 Điều 21 Luật giá |
Tháng 08/2019 |
IX. CỤC PHÒNG CHỐNG HIV: 01 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Sửa đổi Thông tư số 01/2010/TT-BYT ngày 06/01/2010 về việc quy định trách nhiệm, quy trình thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính |
Khoản 3 Điều 30 Luật phòng, chống HIV/AIDS |
Tháng 11/2019 |
X. CỤC AN TOÀN THỰC PHẨM: 01 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Y tế |
Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP |
Tháng 09/2019 |
XI. CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN: 01 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Hướng dẫn thực hiện giao dịch điện tử trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế |
Nghị định số 75/2017/NĐ-CP |
Tháng 09/2019 |
XII. TỔNG CỤC DÂN SỐ: 01 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Hướng dẫn sàng lọc trước sinh và sơ sinh (thay thế Thông tư 34/2017/TT-BYT về Hướng dẫn tư vấn, sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh ) |
Khoản 2 Điều 84 Luật trẻ em |
Tháng 09/2019 |
XIII. VỤ TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ: 01 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Quản lý, sử dụng trang thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh*4 |
Khoản 5 Điều 5; Khoản 10 Điều 29; Khoản 5 Điều 33 Nghị định số 36/2016/NĐ-CP |
Tháng 07/2019 |
XIV. VỤ BẢO HIỂM Y TẾ: 01 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế*[4] |
Khoản 1 Điều 31 Luật bảo hiểm y tế |
Tháng 06/2019 |
XV. VỤ SỨC KHỎE BÀ MẸ, TRẺ EM: 01 VĂN BẢN
TT |
NỘI DUNG VĂN BẢN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
THỜI GIAN TRÌNH |
1 |
Quy định về cấp và sử dụng giấy chứng sinh (thay thế Thông tư 17/2012/TT-BYT quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh) |
Nghị định số 75/2017/NĐ-CP |
Tháng 09/2019 |
XVI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Tổng cục căn cứ vào Kế hoạch này phân công chuyên viên chịu trách nhiệm soạn thảo, trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành theo đúng thời hạn đã đăng ký; chủ động việc ban hành kế hoạch của đơn vị có trong kế hoạch này và xây dựng các văn bản khác thuộc lĩnh vực phụ trách quản lý của đơn vị bảo đảm tính khả thi và đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ Y tế, gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ để phân bổ kinh phí, bổ sung vào Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Y tế.
2. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và các văn bản khác có liên quan để thực hiện việc bố trí, phân bổ ngân sách cho hoạt động xây dựng pháp luật.
3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế có trách nhiệm kiểm tra việc xây dựng và ban hành các văn bản trình Bộ trưởng.
4. Việc hoàn thành xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật trong Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 sẽ là tiêu chí để xét khen thưởng năm 2019 đối với các tập thể và cá nhân thuộc cơ quan Bộ Y tế. Không sử dụng việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật ngoài kế hoạch này là tiêu chí để xét khen thưởng, trừ trường hợp xây dựng các văn bản quy định chi tiết thi hành luật pháp lệnh, nghị định mới được Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ giao./.
|
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ Y TẾ NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7686/QĐ-BYT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. Mục tiêu chung
Quán triệt đầy đủ, sâu sắc về ý nghĩa, mục đích và tầm quan trọng của công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực y tế, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật của cán bộ, công chức trong ngành y tế và các đối tượng có trách nhiệm thực hiện nhằm bảo đảm hiệu lực thực thi của các văn bản quy phạm pháp luật, nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước bằng pháp luật trong lĩnh vực y tế, bảo đảm phù hợp với yêu cầu Cải cách hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và hội nhập quốc tế.
II. Mục tiêu cụ thể
1. Bảo đảm phổ biến kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật cần thiết tới cán bộ, công chức, viên chức trong ngành y tế, bảo đảm từ 95% cán bộ, công chức, viên chức trong ngành y tế trở lên được cập nhật các kiến thức pháp luật để áp dụng, triển khai tốt công việc chuyên môn theo quy định.
2. Đưa pháp luật về y tế đến với các tầng lớp nhân dân trong xã hội, đặc biệt chú trọng tới các đối tượng có trách nhiệm thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về y tế, các đơn vị sự nghiệp y tế, các doanh nghiệp trong và ngoài nước để bảo đảm tính thực thi của pháp luật, góp phần hạn chế và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế.
3. Bổ sung số lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế ở trung ương và địa phương. Ít nhất mỗi đơn vị có 1-2 người được công nhận là báo cáo viên pháp luật.
4. Xây dựng, bổ sung hệ thống tài liệu, thiết bị phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế trong ngành y tế.
5. Tiếp tục đổi mới, đa dạng hóa các mô hình, hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật, bảo đảm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ngày càng nề nếp, có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả trên phạm vi cả nước, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin.
B. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Tổ chức hoạt động của đơn vị làm đầu mối thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế của Bộ Y tế: tham mưu cho Lãnh đạo Bộ chỉ đạo, hướng dẫn, tập huấn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế.
- Đơn vị đầu mối: Vụ Pháp chế.
- Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
2. Xây dựng, củng cố mạng lưới báo cáo viên pháp luật, tập huấn kiến thức pháp luật, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật cho đội ngũ này.
- Đơn vị đầu mối: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
3. Xây dựng và duy trì việc xuất bản Bản tin "Thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế" theo hình thức bản in ấn phẩm và biên tập, ghi hình bản tin truyền hình đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế và các ứng dụng trên mạng xã hội và các ứng dụng internet khác.
- Đơn vị đầu mối: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng, Cục Công nghệ Thông tin, Nhà xuất bản y học, Trung tâm truyền thông và giáo dục sức khỏe Trung ương, Trung tâm tư vấn và cung ứng dịch vụ - Tổng cục Dân số; các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 04 số theo Quý năm 2019.
4. Xây dựng chương trình tọa đàm "Truyền hình y tế" đối với các văn bản hoặc vấn đề chính sách, pháp luật nóng về y tế để chủ động giải đáp thắc mắc của người dân và cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực y tế trên mạng xã hội, Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế và các ứng dụng internet khác.
- Đơn vị đầu mối: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng, Cục Công nghệ Thông tin, Nhà xuất bản y học, Trung tâm truyền thông và giáo dục sức khỏe Trung ương, Trung tâm tư vấn và cung ứng dịch vụ - Tổng cục Dân số; các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: 03 số định kỳ và các chương trình đột xuất tùy vào tình hình sự kiện năm 2019.
5. Cung cấp các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế và các văn bản có liên quan thông qua Cổng Thông tin điện tử của Bộ Y tế và các Cổng Thông tin điện tử của các đơn vị (nếu có) giúp các đơn vị, địa phương và người dân khai.
- Đơn vị đầu mối: Văn phòng Bộ và các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ theo lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
6. Tổ chức hội nghị, hội thảo để triển khai, thi hành và góp ý đối với dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về y tế do Quốc Hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, liên Bộ và Bộ Y tế ban hành.
- Đơn vị đầu mối: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
7. Tổ chức giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về y tế cho các cơ quan tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Đơn vị đầu mối: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Vụ Truyền thông và Thi đua Khen thưởng, Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe trung ương và các Vụ, Cục có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
8. Họp báo, thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế chủ trì soạn thảo trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; hằng quý hoặc trong trường hợp cần thiết, Bộ Y tế tổ chức hội thảo để cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí về các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành, phối hợp ban hành hoặc chủ trì soạn thảo trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Đơn vị đầu mối: Cơ quan được phân công chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
9. Tổ chức giải đáp pháp luật, trợ giúp pháp luật về y tế cho các đơn vị, tổ chức có liên quan thông qua điện thoại, hòm thư pháp luật y tế; tổ chức hình thức tư vấn pháp luật y tế tùy theo yêu cầu của từng đối tượng và khả năng của đơn vị.
- Đơn vị đầu mối: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
10. Củng cố và nâng cao hiệu quả xây dựng, quản lý và khai thác "Tủ sách pháp luật". Tùy theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, Thủ trưởng đơn vị sẽ quyết định danh mục sách của tủ sách này. Kinh phí mua sách được trích từ kinh phí thường xuyên của các đơn vị.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế, các bộ phận làm công tác pháp chế tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
10. Thực hiện công tác phổ biến kiến thức pháp luật trên các phương tiện truyền thông.
Phối hợp với đài phát thanh, truyền hình và đội ngũ cộng tác viên báo chí để phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm. Triển khai kế hoạch chương trình "Đồng hành cùng thực phẩm sạch" với chuyên trang phapluatplus.vn.
- Đơn vị thực hiện: Cục An toàn thực phẩm.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2019.
11. Biên soạn đề cương giới thiệu luật và các nội dung liên quan đến lĩnh vực y tế.
Thuê chuyên gia xây dựng đề cương giới thiệu luật và các nội dung liên quan đến lĩnh vực y tế trên cơ sở các văn bản mới do Quốc hội ban hành và gửi đến các đơn vị triển khai thực hiện.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2019.
I. Trách nhiệm của các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng, Thanh tra Bộ Y tế
1. Vụ Pháp chế có trách nhiệm là đầu mối phối hợp với các Vụ, Cục, Tổng Cục, Văn phòng, Thanh tra Bộ Y tế để triển khai thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế năm 2019 trong toàn Ngành.
- Đầu mối phối hợp với các Vụ, Cục, Tổng cục có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực y tế.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế trong toàn Ngành.
2. Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ Y tế có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế trong việc phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về y tế.
- Văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị nào được lãnh đạo Bộ phân công chủ trì soạn thảo để trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng trình Chính phủ hoặc Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành thì đơn vị đó chủ động phối hợp với Vụ Pháp chế thực hiện việc phổ biến văn bản quy phạm pháp luật đó sau khi đã được cấp có thẩm quyền ký, ban hành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục có chức năng quản lý, theo dõi các doanh nghiệp trong phạm vi chức năng của mình có trách nhiệm chủ động, phối hợp với Vụ Pháp chế triển khai hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực y tế;
- Định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6) và hằng năm (trước ngày 15/10) báo cáo kết quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về Bộ Y tế (Vụ Pháp chế).
3. Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng, Cục Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ, Trung tâm truyền thông và Giáo dục sức khỏe Trung ương, Trung tâm Tư vấn và cung ứng dịch vụ - Tổng cục Dân số có trách nhiệm phối hợp thực hiện các hoạt động nhất là các hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế, mạng xã hội và các ứng dụng internet khác.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính làm đầu mối phối hợp với Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng trên cơ sở Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế năm 2019 đã được phê duyệt có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm cho Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế của Bộ Y tế năm 2019 từ nguồn kinh phí truyền thông giáo dục sức khỏe năm 2019 của Bộ Y tế theo đề nghị của Vụ Pháp chế.
II. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Y tế ngành
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, thủ trưởng Y tế ngành có trách nhiệm triển khai thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế trong đơn vị mình theo kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế năm 2019 của Bộ Y tế;
2. Bảo đảm kinh phí thực hiện cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế và bố trí đủ cán bộ làm công tác pháp chế đảm trách công tác phổ biến giáo dục pháp luật nhằm bảo đảm cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị nắm vững và hiểu được các quy định về chuyên môn kỹ thuật y tế, quyền hạn, trách nhiệm, các chế độ, chính sách, trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ;
3. Định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 15/10) báo cáo kết quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về Bộ Y tế (Vụ Pháp chế).
III. Trách nhiệm của Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Căn cứ vào kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế năm 2019 để xây dựng kế hoạch, bố trí ngân sách bảo đảm thực hiện tốt kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế, bố trí cán bộ làm đầu mối công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế trong phạm vi địa phương;
2. Định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6) và hằng năm (trước ngày 15/10) báo cáo kết quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về Bộ Y tế (Vụ Pháp chế)./.
KẾ HOẠCH THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ Y TẾ NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7686/QĐ-BYT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. Mục đích
1. Nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật về y tế, kiến nghị hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật y tế và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật.
2. Khắc phục được những hạn chế, tồn tại trong công tác theo dõi thi hành pháp luật của năm 2018.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tổ chức thi hành và theo dõi thi hành pháp luật đối với lĩnh vực y tế.
4. Góp phần cải cách hành chính trong lĩnh vực y tế, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý, thực thi công vụ, hoạt động cung ứng dịch vụ công, sản xuất, kinh doanh góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước của ngành y tế và phát triển kinh tế xã hội.
5. Nâng cao chất lượng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực y tế.
II. Yêu cầu
1. Các đơn vị thuộc Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện được đầy đủ các nguyên tắc, phạm vi trách nhiệm và nội dung theo dõi thi hành pháp luật quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Kế hoạch này.
2. Xác định được và thực hiện được đầy đủ các nội dung công việc, đúng tiến độ theo Kế hoạch đề ra.
3. Bảo đảm được sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan.
4. Bố trí kinh phí cho nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật của cơ quan, đơn vị theo quy định
B. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
I. Triển khai công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
1. Tổ chức tập huấn về công tác theo dõi thi hành pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật (Bộ Tư pháp)
- Đối tượng tập huấn: cán bộ làm công tác theo dõi thi hành pháp luật, công tác chuyên môn thuộc các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Nội dung: Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Thông tư số 14/2014/TT-BTP, Thông tư thay thế Thông tư 10/2015/TT-BTP dự kiến sẽ được ban hành vào đầu năm 2019, nghiệp vụ theo dõi thi hành pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Ngay sau khi Thông tư thay thế Thông tư 10/2015/TT-BTP được ban hành (dự kiến Quý I, II/2019).
- Kết quả đạt được: Cán bộ, công chức nắm được nội dung, trách nhiệm của đơn vị mình trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, đồng thời có các kỹ năng để vận dụng đúng các quy định của pháp luật khi tiến hành theo dõi tình hình thi hành pháp luật. Thực hiện tốt việc lập kế hoạch, theo dõi, thực hiện kế hoạch và tổng hợp, báo cáo.
2. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Sở Y tế các tỉnh, thành phố
- Thời gian thực hiện: Năm 2019
- Kết quả đạt được: Văn bản hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị lập kế hoạch, theo dõi, thực hiện kế hoạch và báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật.
II. Tổ chức theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo lĩnh vực được giao quản lý
1. Tổ chức theo dõi tình hình thi hành pháp luật chung
- Đơn vị thực hiện: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế.
- Nội dung hoạt động:
+ Xem xét, kiểm tra, đánh giá tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực được phân công phụ trách, bao gồm: Tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản quy định chi tiết; Tính thống nhất, đồng bộ của văn bản; Tính khả thi của văn bản;
+ Xem xét, kiểm tra, đánh giá tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật trong lĩnh vực được phân công phụ trách, bao gồm: Tính kịp thời, đầy đủ, phù hợp và hiệu quả của hoạt động tập huấn, phổ biến pháp luật; Tính phù hợp của tổ chức bộ máy, mức độ đáp ứng về nguồn nhân lực cho thi hành pháp luật; Mức độ đáp ứng về kinh phí, cơ sở vật chất bảo đảm cho thi hành pháp luật;
+ Xem xét, kiểm tra, đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật trong lĩnh vực được phân công phụ trách, bao gồm: Tính kịp thời, đầy đủ trong thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền; Tính chính xác, thống nhất trong hướng dẫn áp dụng pháp luật và trong áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền; Mức độ tuân thủ pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019
- Kết quả đạt được:
+ Giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
+ Tổng hợp kết quả giải quyết trong báo cáo theo dõi thi hành pháp luật năm 2019 gửi Vụ Pháp chế.
2. Tổ chức theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm
2.1. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trọng tâm của Bộ Tư pháp:
Sẽ bổ sung sau khi Bộ Tư pháp có Kế hoạch (nếu có liên quan đến lĩnh vực y tế)
2.2. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo yêu cầu quản lý của Bộ Y tế:
Nội dung: Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật về các lĩnh vực:
a) Theo dõi thi hành pháp luật về hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
- Thời gian thực hiện: Năm 2019
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý khám, chữa bệnh
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế; Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan khác.
b) Theo dõi thi hành pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực y
- Thời gian thực hiện: Năm 2019
- Đơn vị chủ trì: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan khác.
c) Theo dõi thi hành pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá
- Thời gian thực hiện: Năm 2019
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý khám, chữa bệnh; Quỹ Phòng, chống tác hại thuốc lá và các đơn vị liên quan khác.
d) Kết quả đạt được: Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Y tế về các lĩnh vực trọng tâm trên do Vụ Pháp chế phối hợp với Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo và Cục Quản lý Khám, chữa bệnh xây dựng.
3. Báo cáo chuyên đề, đột xuất về theo dõi thi hành pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, các đơn vị được phân công.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị phụ trách lĩnh vực chuyên môn có liên quan đến yêu cầu báo cáo đột xuất
- Thời gian thực hiện: Năm 2019
- Kết quả đạt được: Báo cáo chuyên đề, đột xuất về theo dõi thi hành pháp luật đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
4. Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật tại một số đơn vị thuộc Bộ và một số địa phương
- Phạm vi kiểm tra tại Bộ: Kiểm tra 1 số Vụ, Cục về tình hình thi hành pháp luật. Trong đó chú trọng hoạt động cấp Giấy phép trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh, Cấp phép trong lĩnh vực dược, thực hiện quy định của Luật phòng, chống tác hại thuốc lá tại một số đơn vị trực thuộc Bộ và Sở Y tế một số tỉnh tại Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam, mỗi miền 1 tỉnh và các đơn vị trực thuộc đóng trên địa bàn kiểm tra
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý khám bệnh, chữa bệnh; Cục Quản lý Dược, Vụ Bảo hiểm y tế, Thanh tra Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian thực hiện: Quý II, Quý III và Quý IV năm 2019
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, các đơn vị thuộc Bộ có chức năng kiểm tra việc thực hiện pháp luật về lĩnh vực được phân công.
- Kết quả đạt được: Thông báo kết luận kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về nội dung được kiểm tra.
5. Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2019 theo lĩnh vực được phân công
- Đơn vị chủ trì: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế
- Nội dung hoạt động: Xây dựng báo cáo tổng hợp tình hình thi hành pháp luật năm 2019 theo các nội dung từ mục 1 đến mục 4 của Kế hoạch này.
- Thời gian thực hiện: Tuần 1 tháng 10/2019 (gửi báo cáo về Vụ Pháp chế trước ngày 10/10/2019)
- Kết quả đạt được: Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2019 về lĩnh vực được phân công phụ trách được Thủ trưởng đơn vị ký gửi Vụ Pháp chế.
6. Xây dựng báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật về y tế năm 2019 gửi Bộ Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Nội dung hoạt động:
+ Vụ Pháp chế tổng hợp báo cáo của các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương xây dựng báo cáo về theo dõi tình hình thi hành pháp luật về y tế năm 2019.
+ Tổ chức họp góp ý dự thảo Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật về y tế năm 2019, đặc biệt góp ý các kiến nghị, đề xuất.
- Thời gian thực hiện: Tuần 2 tháng 10/2019
- Kết quả đạt được: Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật về y tế năm 2019 được Bộ trưởng ký gửi Bộ Tư pháp trước 15/10/2019.
I. Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch
- Vụ Pháp chế xây dựng dự toán kinh phí của các hoạt động tại Mục II Phần B của Kế hoạch này gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính duyệt theo quy định. Lãnh đạo Vụ Kế hoạch Tài chính có trách nhiệm bố trí đủ kinh phí và các điều kiện theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện hoạt động tại Mục II Phần B xây dựng kế hoạch chi tiết và lập dự toán kinh phí triển khai các hoạt động được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. Trách nhiệm thực hiện
- Thủ trưởng các đơn vị được giao chủ trì thực hiện có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo lĩnh vực được phân công phụ trách của đơn vị và chủ động, phối hợp với Vụ Pháp chế (liên hệ chuyên viên đầu mối: Trần Ngọc Duy) và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả và bảo đảm đúng tiến độ đề ra của Kế hoạch này.
- Lãnh đạo Vụ Pháp chế có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này./.
KẾ HOẠCH KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ
Y TẾ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7686/QĐ-BYT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
A. MỤC TIÊU
I. Mục tiêu chung
1. Thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của Bộ Y tế trong công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật về y tế.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về y tế và năng lực cho các cán bộ làm công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật về y tế.
3. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật về y tế.
II. Mục tiêu cụ thể
1. Kịp thời phát hiện những văn bản trái pháp luật, còn chồng chéo, không còn phù hợp để kiến nghị xây dựng, sửa đổi, bổ sung.
2. Định kỳ lập danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế hết hiệu lực pháp luật.
B. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Tự kiểm tra toàn bộ văn bản QPPL do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành từ 01/10/2018 đến 30/9/2019
- Đơn vị chủ trì: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế
- Thời gian thực hiện: năm 2019
- Chế độ báo cáo: Định kỳ hàng quý
2. Kiểm tra văn bản QPPL về y tế theo thẩm quyền
2.1. Kiểm tra toàn bộ văn bản QPPL của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và phối hợp ban hành từ 01/10/2018 đến 30/9/2019
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ
- Thời gian thực hiện: năm 2019
- Chế độ báo cáo: 01 năm
2.2. Kiểm tra những văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các đơn vị khác ban hành có liên quan đến lĩnh vực y tế từ 01/6/2017 đến 30/9/2018
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan
- Thời gian thực hiện: năm 2019
- Chế độ báo cáo: 01 năm
2.3. Kiểm tra những văn bản do đơn vị tham mưu cho Lãnh đạo Bộ ký, ban hành hoặc văn bản do đơn vị thừa lệnh ký, ban hành
- Đơn vị chủ trì: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ
- Thời gian thực hiện: năm 2019
- Chế độ báo cáo: 06 tháng, 01 năm
KẾ HOẠCH PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ Y TẾ
NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7686/QĐ-BYT ngày 26/12/2018 của Bộ Y tế)
I. Mục tiêu chung
1. Thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của Bộ Y tế trong công tác pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật về y tế.
2. Tăng cường phối hợp giữa Vụ Pháp chế với các đơn vị thuộc Bộ Y tế trong thực hiện công tác pháp điển năm 2019.
II. Mục tiêu cụ thể
1. Tổ chức thực hiện pháp điển đối với các đề mục thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Y tế theo Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 06/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển bảo đảm kịp thời, đúng tiến độ và chất lượng.
2. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Y tế trong việc thực hiện pháp điển đối với các đề mục thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Y tế trong năm 2018 và các hoạt động khác của công tác pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật về y tế.
B. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
I. Thực hiện pháp điển theo đề mục
1. Hoàn thiện việc thực hiện pháp điển đối với Đề mục Phòng, chống bệnh truyền nhiễm và Đề mục Dược
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
b) Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Cục Quản lý Dược; Cục Quản lý Y, dược cổ truyền, các đơn vị khác thuộc Bộ và các bộ có liên quan;
c) Thời gian thực hiện: Năm 2019;
d) Kết quả đạt được: Kết quả pháp điển ký xác thực.
2. Thực hiện pháp điển đối với 02 Đề mục (Đề mục 3 và Đề mục 10 của Chủ đề 45. Y tế, dược)
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
b) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Dược, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan;
c) Thời gian thực hiện: Năm 2019-2020;
d) Kết quả đạt được: Kết quả pháp điển ký xác thực.
II. Hoàn thiện Quy trình thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật về y tế:
1. Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
2. Đơn vị phối hợp: Bộ Tư pháp, các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ Y tế;
3. Thời gian thực hiện: Quý I - II năm 2019;
4. Kết quả đạt được: Quyết định ban hành Quy trình thực hiện pháp điển của Bộ Y tế.
III. Thu thập, cập nhật, rà soát văn bản pháp điển thường xuyên đối với các đề mục thuộc thẩm quyền pháp điển của Bộ Y tế
1. Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
2. Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ Y tế;
3. Thời gian thực hiện: Năm 2019;
4. Kết quả đạt được: Kết quả rà soát văn bản pháp điển.
IV. Góp ý và thực hiện pháp điển đối với các đề mục do Bộ, ngành chủ trì thực hiện có liên quan đến các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế chủ trì soạn thảo
1. Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
2. Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ Y tế;
3. Thời gian thực hiện: Năm 2019;
4. Kết quả đạt được: Văn bản góp ý; kết quả pháp điển theo đề mục.
V. Cập nhật quy phạm pháp luật mới vào đề mục pháp điển đã được hoàn thiện, ký xác thực
1. Phối hợp với các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 thực hiện cập nhật quy phạm pháp luật mới vào Bộ pháp điển theo đúng quy định.
3. Thời gian thực hiện: Năm 2019;
4. Kết quả đạt được: Kết quả pháp điển cập nhật quy phạm pháp luật mới theo đề mục.
I. Trách nhiệm thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ và bảo đảm hiệu quả, chất lượng. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn thì kịp thời phản ánh, kiến nghị về Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ triển khai Kế hoạch và báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện kế hoạch này.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ bố trí kinh phí bảo đảm triển khai các hoạt động theo phân công tại Kế hoạch này.
4. Vụ Pháp chế phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ pháp điển tại Kế hoạch này thực hiện lập dự toán kinh phí và tổng hợp chung vào dự toán kinh phí hàng năm của Bộ, gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai kế hoạch theo đúng tiến độ.
5. Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ trên cơ sở nhiệm vụ cụ thể đã được phân công trong Kế hoạch này có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ gửi về Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ và xây dựng báo cáo 06 tháng, cả năm của Bộ Y tế gửi Bộ Tư pháp.
II. Kinh phí tổ chức thực hiện Kế hoạch
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật về y tế năm 2019 tại Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách của Bộ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
KẾ HOẠCH HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ Y TẾ
NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7686/QĐ-BYT ngày 26/12/2018 của Bộ Y tế)
I. Mục tiêu chung
1. Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Bộ Y tế trong công tác hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật về y tế.
2. Triển khai thực hiện việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi thẩm quyền của Bộ Y tế kịp thời và bảo đảm chất lượng.
3. Nâng cao chất lượng xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về y tế và năng lực cho các cán bộ làm công tác hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật về y tế.
4. Tăng cường phối hợp giữa Vụ Pháp chế và các đơn vị thuộc Bộ trong công tác hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật.
II. Mục tiêu cụ thể
1. Xác định trách nhiệm và hoàn thành các nhiệm vụ được giao bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ đề ra.
2. Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ Y tế chủ động tiến hành việc hợp nhất văn bản đối với các văn bản quy phạm pháp luật cần tiến hành hợp nhất năm 2018 bảo đảm đúng thời gian theo quy định của Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật năm 2012.
B. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Tổ chức tập huấn bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật về y tế
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
b) Đơn vị phối hợp: Bộ Tư pháp, các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ Y tế;
c) Thời gian thực hiện: Quý II - III năm 2019;
d) Kết quả đạt được: Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ thực hiện công tác hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật về y tế cho cán bộ, công chức của các đơn vị thuộc Bộ Y tế.
2. Soạn thảo văn bản hợp nhất
a) Thực hiện hợp nhất thường xuyên đối với các văn bản quy phạm pháp luật cần hợp nhất năm 2019: Đơn vị thuộc Bộ chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung.
c) Thời gian thực hiện: Nhiệm vụ thường xuyên năm 2019.
d) Kết quả đạt được: Văn bản hợp nhất ký xác thực
3. Góp ý, kiểm tra tính xác thực của văn bản hợp nhất
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ chủ trì việc soạn thảo văn bản hợp nhất;
c) Thời gian thực hiện: Nhiệm vụ thường xuyên năm 2019 khi có Công văn đề nghị của đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản hợp nhất.
d) Kết quả đạt được: Công văn góp ý, báo cáo kiểm tra tính xác thực đối với dự thảo văn bản hợp nhất.
4. Tổ chức các cuộc họp góp ý đối với dự thảo văn bản hợp nhất có tính phức tạp hoặc liên quan đến các bộ, ngành.
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
b) Đơn vị phối hợp: Đơn vị thuộc Bộ chủ trì việc soạn thảo văn bản hợp nhất;
c) Thời gian thực hiện: Năm 2019;
d) Kết quả đạt được: Biên bản họp góp ý dự thảo văn bản hợp nhất.
5. Xây dựng báo cáo công tác hợp nhất văn bản QPPL của Bộ Y tế gửi Bộ Tư pháp tổng hợp
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
b) Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
c) Thời gian thực hiện: Năm 2019;
d) Chế độ báo cáo: 06 tháng hoặc cả năm.
đ) Kết quả đạt được: Báo cáo công tác hợp nhất của Bộ Y tế.
I. Trách nhiệm thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ và bảo đảm hiệu quả, chất lượng. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn thì kịp thời phản ánh, kiến nghị về Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ triển khai Kế hoạch và báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện kế hoạch này.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ bố trí kinh phí bảo đảm triển khai các hoạt động theo phân công tại Kế hoạch này.
4. Vụ Pháp chế, các đơn vị thuộc Bộ được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí và tổng hợp chung vào dự toán kinh phí hàng năm của Bộ, gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai kế hoạch theo đúng tiến độ.
5. Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ trên cơ sở nhiệm vụ cụ thể đã được phân công trong Kế hoạch này có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ gửi về Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ và xây dựng báo cáo 06 tháng, cả năm của Bộ Y tế gửi Bộ Tư pháp.
II. Kinh phí tổ chức thực hiện Kế hoạch
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật về y tế năm 2018 tại Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách của Bộ Y tế và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ Y TẾ NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7686/QĐ-BYT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của Bộ Y tế trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế;
b) Nâng cao chất lượng xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về y tế và năng lực cho các cán bộ làm công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế;
c) Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Kịp thời phát hiện những văn bản trái pháp luật, còn chồng chéo, không còn phù hợp để kiến nghị xây dựng, sửa đổi, bổ sung;
b) Định kỳ lập danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
II. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Rà soát thường xuyên và rà soát theo chuyên đề các văn bản QPPL do Bộ Y tế ban hành, phối hợp ban hành hoặc văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Bộ Y tế chủ trì soạn thảo
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
b) Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
2. Xử lý kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế kỳ 2014-2018
a) Đơn vị chủ trì: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
3. Công bố hết hiệu lực các văn bản quy phạm pháp luật về y tế căn cứ vào kết quả rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật năm 2019
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
b) Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
c) Thời gian thực hiện: Quý IV/năm 2019.
4. Tập hợp hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành, phối hợp ban hành hoặc văn bản của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Bộ Y tế chủ trì soạn thảo trong năm 2019.
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
b) Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
5. Xây dựng tập hệ thống hóa văn bản QPPL về y tế năm 2019
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
b) Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
c) Thời gian thực hiện: Quý IV/2019.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chuyên viên phụ trách công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật căn cứ vào kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo lãnh đạo Vụ.
2. Chuyên viên được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí và tổng hợp chung vào dự toán kinh phí hàng năm của Vụ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai kế hoạch theo đúng tiến độ.
3. Trên cơ sở nhiệm vụ cụ thể đã được phân công trong Kế hoạch này, Chuyên viên phụ trách công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ và xây dựng báo cáo 06 tháng, cả năm của Bộ Y tế gửi Bộ Tư pháp.
KẾ HOẠCH KIỂM TRA, HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ
VỀ Y TẾ NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7686/QĐ-BYT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác pháp chế về y tế để bảo đảm thực thi pháp luật về y tế.
b) Khắc phục những hạn chế, tồn tại trong công tác pháp chế về y tế tại các đơn vị.
c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác pháp chế về y tế.
2. Yêu cầu
a) Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện được đầy đủ các hoạt động của công tác pháp chế quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
b) Xác định được và thực hiện được đầy đủ các nội dung công việc, đúng tiến độ theo Kế hoạch đề ra.
c) Bảo đảm được sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Bố trí kinh phí cho công tác pháp chế của cơ quan, đơn vị theo quy định.
II. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Kiểm tra công tác pháp chế về y tế
a) Tổ chức kiểm tra công tác pháp chế về y tế trong đó công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế các tỉnh tại miền Bắc, miền Trung và miền Nam về tại các địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý Y dược cổ truyền, Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính), Bộ Tư pháp Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị trực thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Tổ chức 3 Đoàn Kiểm tra năm 2019
- Địa điểm: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị trực thuộc Bộ tại 03 miền Bắc, Trung, Nam.
b) Tổ chức kiểm tra 02 Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế về công tác pháp chế về y tế
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ.
- Thời gian thực hiện: năm 2019.
2. Hướng dẫn nghiệp vụ công tác pháp chế về y tế
Tổ chức 02 lớp hướng dẫn nghiệp vụ công tác pháp chế về y tế cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Thời gian thực hiện: năm 2019.
[1] Văn bản được đánh dấu * không được tính là tiêu chí để xét khen thưởng năm 2019 đối với các tập thể và cá nhân thuộc cơ quan Bộ Y tế do đây là các văn bản không hoàn thành kế hoạch từ các năm khác chuyển sang năm 2019.
[2] Văn bản được đánh dấu * không được tính là tiêu chí để xét khen thưởng năm 2019 đối với các tập thể và cá nhân thuộc cơ quan Bộ Y tế do đây là các văn bản không hoàn thành kế hoạch từ các năm khác chuyển sang năm 2019.
[3] Văn bản được đánh dấu * không được tính là tiêu chí để xét khen thưởng năm 2019 đối với các tập thể và cá nhân thuộc cơ quan Bộ Y tế do đây là các văn bản không hoàn thành kế hoạch từ các năm khác chuyển sang năm 2019
[4] Văn bản được đánh dấu * không được tính là tiêu chí để xét khen thưởng năm 2019 đối với các tập thể và cá nhân thuộc cơ quan Bộ Y tế do đây là các văn bản không hoàn thành kế hoạch từ các năm khác chuyển sang năm 2019