Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” của tỉnh Gia Lai

Số hiệu 760/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/10/2016
Ngày có hiệu lực 13/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Huỳnh Nữ Thu Hà
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 760/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 13 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH TIỂU HỌC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025” CỦA TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025”;

Thực hiện Quyết định số 2805/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025” của tỉnh Gia Lai (Có bản Kế hoạch đính kèm Quyết định này).

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- TTr.Tỉnh ủy (b/c); TTr.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Gia Lai;
- Ban Văn hóa xã hội-HĐND tỉnh;
- UBMT và các Đoàn thể của tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TH, KT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Nữ Thu Hà

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ MẦM NON, HỌC SINH TIỂU HỌC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
 (Kèm theo Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Gia Lai)

Phần thứ I

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ

I. Về phát triển quy mô trường, lớp, học sinh

Mạng lưới trường, lớp mẫu giáo và tiểu học của tỉnh được phát triển và phân bố đến các xã, phường, thị trấn; 222/222 xã, phường, thị trấn đều có trường tiểu học và nhóm/lớp mầm non, cơ bản đáp ứng nhu cầu về giáo dục nói chung và giáo dục trẻ ở vùng dân tộc thiểu số nói riêng.

Tính đến cuối năm học 2015- 2016, toàn tỉnh có 260 trường mầm non, mẫu giáo, 277 trường tiểu học và 30 trường trung học cơ sở có học sinh tiểu học; 2.890 nhóm, lớp mầm non, 7.027 lớp tiểu học, với 82.749 trẻ mầm non, 164.676 học sinh tiểu học, chia ra:

Phân tích các bậc học

Trường

Nhóm/ lớp

Nhóm/ lớp ghép

Học sinh

Tổng số

Có HS DTTS

Tổng số

Có HS DTTS

Tổng số

Có HS DTTS

Tổng số

HS người DTTS

Trường mầm non, mẫu giáo

260

229

2.888

1.610

1.593

1.335

82.697

32.442

Lớp MG gắn trường TH

02

02

02

02

52

22

Trường tiểu học

277

266

6572

4346

385

6944

155232

77385

Trường THCS có lớp TH

30

30

455

297

42

966

9444

5940

Tổng cộng

567

524

9917

6255

1.980

8.281

247.425

115.789

Trong điều kiện còn khó khăn chung, để thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi và phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, các cơ sở giáo dục mầm non và tiểu học trên địa bàn tỉnh đã có nhiều giải pháp để huy động học sinh ra lớp và đạt Tỉ lệ khá cao so với những năm trước. Tuy nhiên, việc huy động trẻ nhà trẻ và trẻ 3, 4 tuổi ra lớp ở các vùng dân tộc thiểu số còn thấp.

Bậc học

Huy động học sinh ra lớp

Huy động học sinh DTTS ra lớp

Huy động trẻ khuyết tật hòa nhập

TS

Tỉ lệ

TS

Tỉ lệ

TS

Tỉ lệ

- Mầm non

82.749

47%

32.464

37.6%

232

63%

+ Nhà trẻ

8.850

9%

1.200

3.0%

05

25%

+ Mẫu giáo

73.899

79%

31.264

66.7%

257

73.8%

- Tiểu học

163.030

99,1%

81.660

98%

672

64,4%

II. Chất lượng giáo dục: Các trường đã thực hiện đúng Chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; đẩy mạnh đổi mới, điều chỉnh hình thức tổ chức, phương pháp và nội dung giáo dục ở các bậc học bảo đảm mục tiêu chương trình và phù hợp với điều kiện thực tiễn; 100% học sinh đến trường đều được học theo chương trình chung có tổ chức đánh giá sau mỗi chủ đề, giai đoạn đối với mầm non và đánh giá thường xuyên, đánh giá định kỳ đối với tiểu học. Nhìn chung chất lượng giáo dục ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn được cải thiện so với 5 năm trước song vẫn còn nhiều hạn chế và thấp hơn so với bộ chuẩn và mặt bằng chất lượng chung ở các cấp học.

Bậc học

Tổng số trường bán trú

Tổng số học hai buổi/ ngày

Trường

Nhóm lớp

Học sinh

HS DTTS

Trường

Nhóm lớp

Học sinh

HS DTTS

Mầm non

183

1.536

44.442

2.450

209

1.892

65.884

28.042

Tiểu học

57

448

12.915

1.732

162

2.042

57.643

19.214

 

240

1.984

57.357

4.182

371

3.934

123.527

47.256

Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục không ngừng được cải thiện; tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng được giảm dần hàng năm. Tuy vậy, một số xã vùng khó khăn có tỉ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng còn trên 15%; việc tuyên truyền các bậc cha mẹ nuôi con bằng phương pháp khoa học chưa được triển khai tích cực. Việc giáo dục kỹ năng sống, một số kỹ năng cần thiết trong học tập như: tự học, tự tin, hợp tác, học tập theo nhóm chưa được chuyển biến, việc tiếp thu kiến thức của các em học sinh tiểu học còn chậm do khả năng giao tiếp tiếng Việt còn hạn chế.

Bậc học

Tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng

Trẻ 5 tuổi hoàn thành CTGDMN

Hoàn thành chương trình lớp học

Ghi chú

Nhẹ cân

Thấp còi

Số trẻ

Tỉ lệ

Tổng số

Tỉ lệ

HSDTTS

Tỉ lệ

 

Mầm non

5.5%

5.95%

32.909

100%

x

x

x

x

 

Tiểu học

x

x

x

x

157.940

95,91

77.600

93,13

 

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...