Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 76/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 13/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Hồ Quang Bửu |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 13 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 412/TTr-STTTT ngày 30/12/2024 và Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 04/TTr-TTPVHCC ngày 08/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 13/01/2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên TTHC nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 4 |
An toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
Phê duyệt Danh sách hộ gia đình tại địa phương được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh. |
Viễn thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3 |
Cấp phát, cập nhật các tài khoản truy cập vào hệ thống thông tin của các HTTT/CSDL do tỉnh quản lý. |
An toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
4 |
Thu hồi các tài khoản truy cập vào hệ thống thông tin của các HTTT/CSDL do tỉnh quản lý. |
An toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
5 |
Cấp mới hộp thư công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức. |
An toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
6 |
Cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ. |
An toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
7 |
Ứng cứu xử lý sự cố an toàn thông tin của các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu (HTTT/CSDL) do tỉnh quản lý. |
An toàn thông tin |
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm CNTT và Truyền thông, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh |
8 |
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in. |
Xuất bản, in, phát hành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
9 |
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử. |
Xuất bản, in, phát hành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10 |
Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch. |
Thông tin đối ngoại |
Sở Thông tin và Truyền thông |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1.1. Trình tự thực hiện
1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Văn thư Sở phối hợp với cán bộ phòng CNTT-BCVT, Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ (không đáp ứng đầy đủ thành phần, số lượng hồ sơ theo yêu cầu của thủ tục): Bộ phận Một cửa sẽ gửi thông báo nêu lý do từ chối hồ sơ trên địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ, tài khoản điện tử trên Hệ thống của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 13 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 412/TTr-STTTT ngày 30/12/2024 và Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 04/TTr-TTPVHCC ngày 08/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 13/01/2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên TTHC nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 4 |
An toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
Phê duyệt Danh sách hộ gia đình tại địa phương được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh. |
Viễn thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3 |
Cấp phát, cập nhật các tài khoản truy cập vào hệ thống thông tin của các HTTT/CSDL do tỉnh quản lý. |
An toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
4 |
Thu hồi các tài khoản truy cập vào hệ thống thông tin của các HTTT/CSDL do tỉnh quản lý. |
An toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
5 |
Cấp mới hộp thư công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức. |
An toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
6 |
Cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ. |
An toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
7 |
Ứng cứu xử lý sự cố an toàn thông tin của các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu (HTTT/CSDL) do tỉnh quản lý. |
An toàn thông tin |
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm CNTT và Truyền thông, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh |
8 |
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in. |
Xuất bản, in, phát hành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
9 |
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử. |
Xuất bản, in, phát hành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10 |
Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch. |
Thông tin đối ngoại |
Sở Thông tin và Truyền thông |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1.1. Trình tự thực hiện
1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Văn thư Sở phối hợp với cán bộ phòng CNTT-BCVT, Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ (không đáp ứng đầy đủ thành phần, số lượng hồ sơ theo yêu cầu của thủ tục): Bộ phận Một cửa sẽ gửi thông báo nêu lý do từ chối hồ sơ trên địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ, tài khoản điện tử trên Hệ thống của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành thẩm định:
+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Trong thời gian 30 ngày từ khi nhận hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành các bước sau:
* Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng văn bản Bộ Thông tin và Truyền thông.
* Trường hợp hồ sơ không không đảm bảo, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ hoặc thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu. Hồ sơ sau khi nộp lại trở lại thực hiện bước 1.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 4 (bản PDF, ký số) và kết quả thẩm định được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống ….. của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Sở Thông tin và Truyền thông dự thảo Quyết định phê duyệt, trình UBND tỉnh ban hành.
- Trong vòng 07 ngày kể từ khi nhận được Tờ trình và hồ sơ đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh sẽ ban hành Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 4.
1.2. Cách thức thực hiện: Qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc của tỉnh (Qoffice)
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ đề nghị phê duyệt cấp độ:
1. Tờ trình về việc phê duyệt đề xuất cấp độ (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP)
2. Văn bản ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của đơn vị thẩm định (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP);
3. Hồ sơ đề xuất cấp độ:
- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin;
- Tài liệu thiết kế hệ thống thông tin;
- Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;
- Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng;
- Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian thẩm định: Tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: Không có quy định chính thức. Thực hiện theo tiến độ xử lý văn bản hành chính.
1.5. Đối tượng thực hiện: Đơn vị vận hành xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và khoản 7 Điều 9 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT
1.6. Cơ quan giải quyết
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: các cơ quan, đơn vị liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 4.
- Ý kiến thẩm định theo Mẫu số 04 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
- Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin (theo Mẫu số 06 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ (theo Mẫu số 02 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP) kèm Hồ sơ đề xuất cấp độ
1.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
2.1. Trình tự thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo cho năm được hỗ trợ gửi Bộ Thông tin và Truyền thông.
Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Danh sách hộ gia đình tại địa phương được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và gửi Bộ Thông tin và Truyền thông theo Mẫu số 02/DS-ĐTTM.
Hộ gia đình có tên trong danh sách có nhu cầu được hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh làm hồ sơ gửi Doanh nghiệp viễn thông
Doanh nghiệp viễn thông tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình và lập danh sách hộ gia đình đăng ký nhận hỗ trợ điện thoại thông minh tại doanh nghiệp trong tháng theo Mẫu số 09/DS-ĐKĐTTM gửi Bộ Thông tin và Truyền thông (Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam) chậm nhất vào ngày 05 tháng sau.
Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thực hiện rà soát, xác nhận các hộ gia đình đủ điều kiện nhận hỗ trợ điện thoại thông minh và gửi lại doanh nghiệp viễn thông chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp. Trường hợp, phát hiện hộ gia đình đăng ký nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh tại 02 doanh nghiệp trở lên, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thông báo cho các doanh nghiệp liên quan chưa hỗ trợ cho các hộ gia đình này
Căn cứ xác nhận của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, doanh nghiệp lập phiếu chi tiền hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho hộ gia đình do Chương trình tài trợ theo mức hỗ trợ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 18 Thông tư này. Đối với các trường hợp hộ gia đình đăng ký nhận hỗ trợ tại 02 doanh nghiệp trở lên theo thông báo của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, doanh nghiệp thông báo cho hộ gia đình biết để thực hiện lựa chọn nhận hỗ trợ tại 01 doanh nghiệp theo đúng quy định tại Thông tư 14/2022/TT-BTTTT ngày 28/12/2022.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ (dành cho hộ nghèo hộ cần nghèo):
1. Tờ trình đề nghị hỗ trợ (Mẫu ban hành kèm theo Thông tư 14/2022/TT-BTTTT)
2. Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của chủ hộ hoặc của người đại diện hộ gia đình nhận hỗ trợ (có bản chính để đối chiếu);
3. Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo đang trong thời gian chưa thoát nghèo, cận nghèo;
4. Hóa đơn mua điện thoại thông minh của hộ gia đình từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành (đối với trường hợp nhận hỗ trợ bằng tiền).
Thành phần hồ sơ Phê duyệt Danh sách hộ gia đình tại địa phương được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh:
+ Mẫu số 02/DS-ĐTTM, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 14/2022/TT-BTTTT.
+ Mẫu số 09/DS-ĐKĐTTM Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 14/2022/TT-BTTTT.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian thẩm định: Tối đa là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: Không có quy định chính thức. Thực hiện theo tiến độ xử lý văn bản hành chính.
2.5. Đối tượng thực hiện: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, doanh nghiệp viễn thông
2.6. Cơ quan giải quyết
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Doanh nghiệp viễn thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
2.7. Kết quả thực hiện
Danh sách phê duyệt các hộ nghèo, cận nghèo được nhận hỗ trợ điện thoại thông minh
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Mẫu số 02/DS-ĐTTM, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 14/2022/TT-BTTTT.
+ Mẫu số 09/DS-ĐKĐTTM Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 14/2022/TT-BTTTT.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
3.1. Trình tự thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng hệ thống thông tin/ cơ sở dữ liệu của tỉnh Quảng Nam gửi yêu cầu về Sở Thông tin và Truyền thông để Sở Thông tin và Truyền thông tạo lập, cấp tài khoản và mật khẩu để tham gia cung cấp, trao đổi thông tin.
3.2. Cách thức thực hiện: Gởi yêu cầu bằng văn bản qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc của tỉnh (Qoffice) hoặc gởi văn bản về mail: [email protected]
3.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định (Thực hiện theo tiến độ xử lý văn bản hành chính).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo giải quyết bằng văn bản qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc của tỉnh Quảng Nam (Qoffice) hoặc qua thông qua mail: [email protected] gởi đến đơn vị.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 2291/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2024 Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống Lưu trữ điện tử dùng chung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
4.1. Trình tự thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng hệ thống thông tin cơ bản tỉnh Quảng Nam gửi yêu cầu về Sở Thông tin và Truyền thông để Sở Thông tin và Truyền thông tạo lập, cấp tài khoản và mật khẩu để tham gia cung cấp, trao đổi thông tin.
4.2. Cách thức thực hiện: Gởi yêu cầu bằng văn bản qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc của tỉnh (Qoffice) hoặc gởi văn bản về mail: [email protected]
4.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định (Thực hiện theo tiến độ xử lý văn bản hành chính).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo giải quyết bằng văn bản qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc của tỉnh Quảng Nam (Qoffice) hoặc qua thông qua mail: [email protected] gởi đến đơn vị
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 2291/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2024 Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống Lưu trữ điện tử dùng chung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
5. Thủ tục Cấp mới hộp thư công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức
5.1. Trình tự thực hiện: Các cơ quan, đơn vị lập danh sách yêu cầu khởi tạo hộp thư của cán bộ, công chức, viên chức mới được tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm gửi về đơn vị quản lý trực tiếp (các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức đoàn thể) để tổng hợp và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để cấp mới.
5.2. Cách thức thực hiện: Gởi yêu cầu bằng văn bản qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc của tỉnh (Qoffice) hoặc gởi văn bản về mail: [email protected]
5.3. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị và danh sách yêu cầu khởi tạo hộp thư công vụ;
+ Các văn bản có liên quan (Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động...).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định (Thực hiện theo tiến độ xử lý văn bản hành chính).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo giải quyết bằng văn bản qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc của tỉnh Quảng Nam (Qoffice) hoặc qua thông qua mail: [email protected] gởi đến đơn vị
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
5.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 1217/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, các tổ chức đoàn thể trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
6. Thủ tục Cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ
6.1. Trình tự thực hiện: Các cơ quan, đơn vị lập danh sách yêu cầu cấp lại mật khẩu hộp thư của cán bộ, công chức, viên chức trong các trường hợp bị quên mật khẩu, tài khoản bị khóa … gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để cấp lại mật khẩu.
6.2. Cách thức thực hiện: Gởi yêu cầu bằng văn bản qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc của tỉnh (Qoffice) hoặc gởi văn bản về mail: [email protected]
6.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị và danh sách yêu cầu khởi tạo hộp thư công vụ có xác nhận của cơ quan, đơn vị.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định (Thực hiện theo tiến độ xử lý văn bản hành chính).
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo giải quyết bằng văn bản qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc của tỉnh Quảng Nam (Qoffice) hoặc qua thông qua mail: [email protected] gởi đến đơn vị
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 1217/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, các tổ chức đoàn thể trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
7.1. Trình tự thực hiện
1. Phân tích và thông báo sự cố
1.1. Tiếp nhận, xác định sự cố:
Đơn vị vận hành hệ thống thông tin chủ trì, phối hợp với Đơn vị chuyên trách về ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Quảng Nam và các cơ quan, tổ chức liên quan tiếp nhận, phân tích các cảnh báo, dấu hiệu sự cố từ các nguồn bên trong và bên ngoài (cảnh báo sự cố: Công văn, email. điện thoại, website, facebook, mạng xã hội...; phát hiện sự cố thông qua kiểm tra, rà soát, đánh giá). Khi xác định được sự cố đã xảy ra, cần tổ chức ghi nhận, thu thập chứng cứ, xác định nguồn gốc sự cố nhằm áp dụng phương án đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố phù hợp:
- Sự cố do bị tấn công mạng;
- Sự cố do lỗi của hệ thống, thiết bị, phần mềm, hạ tầng kỹ thuật hoặc do lỗi đường điện, đường truyền, hosting...;
- Sự cố do lỗi của người quản trị, vận hành hệ thống;
- Sự cố liên quan đến các thảm họa tự nhiên như bão, lụt, động đất, hỏa hoạn, v.v...
1.2. Triển khai các bước ưu tiên ứng cứu ban đầu:
Sau khi đã xác định sự cố xảy ra, đơn vị vận hành hệ thống thông tin triển khai các bước ưu tiên ban đầu để xử lý sự cố theo phương án, kế hoạch ứng phó sự cố đã được cấp thẩm quyền phê duyệt/xác nhận hoặc theo tư vấn, hướng dẫn của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh.
Đội ứng cứu sự cố phải kịp thời phân tích và xác định tình hình sự cố để xác định phạm vi ảnh hưởng. Những phân tích ban đầu sẽ cung cấp thông tin cho các hoạt động tiếp theo.
1.3. Thông báo, báo cáo sự cố:
Sau khi triển khai các bước ưu tiên ứng cứu ban đầu, đơn vị vận hành hệ thống thông tin tổ chức thông báo, báo cáo sự cố đến các tổ chức, cá nhân liên quan bên trong và bên ngoài cơ quan, tổ chức theo quy định. Cụ thể:
- Thông báo sự cố tới cơ quan chủ quản Đội ứng cứu sự cố chậm nhất 3 ngày kể từ khi phát hiện sự cố; trường hợp xác định sự cố có thể vượt khả năng xử lý, đơn vị vận hành hệ thống thông tin phải báo cáo ban đầu sự cố bằng văn bản về Trung tâm CNTT và Truyền thông.
- Hình thức thông báo sự cố: Bằng công văn, fax, thư điện tử.
2. Ngăn chặn, xử lý sự cố
2.1. Chọn phương án:
Đơn vị vận hành hệ thống phối hợp với Đội ứng cứu sự cố và các đơn vị liên quan báo cáo, đề xuất cơ quan chủ quản hệ thống thông tin, Ban Chỉ đạo ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh, Đội ứng cứu sự cố phê duyệt phương án, chiến lược ngăn chặn và xử lý sự cố và đề nghị hỗ trợ từ Cơ quan điều phối quốc gia nếu cần thiết.
Đơn vị vận hành hệ thống phối hợp với Đội ứng cứu sự cố, Trung tâm CNTT và Truyền thông và các đơn vị liên quan tiến hành:
- Phân loại sự cố:
+ Sự cố về tấn công từ chối dịch vụ;
+ Sự cố về tấn công giả mạo;
+ Sự cố về tấn công sử dụng mã độc;
+ Sự cố về tấn công truy cập trái phép, chiếm quyền điều khiển;
+ Sự cố về tấn công thay đổi giao diện;
+ Sự cố về tấn công mã hóa phần mềm, dữ liệu, thiết bị;
+ Sự cố về tấn công phá hoại thông tin, dữ liệu, phần mềm;
+ Sự cố về tấn công nghe trộm, gián điệp, lấy cắp thông tin, dữ liệu;
+ Sự cố về tấn công tổng hợp sử dụng kết hợp nhiều hình thức;
+ Sự cố về các hình thức tấn công mạng khác.
- Báo cáo lãnh đạo đơn vị: Chỉ đạo xử lý và phân công trách nhiệm xử lý.
- Thu thập thông tin để phục vụ phân tích sự cố:
+ Thông tin về đầu mối liên hệ;
+ Thu thập thông tin hệ thống;
+ Thu thập chức năng của hệ thống;
+ Thu thập cấu hình của hệ thống (OS, Servise, version, network...);
+ Thu thập chứng cứ;
+ Thu thập bộ nhớ;
+ Thu thập trạng thái network và các kết nối;
+ Thu thập các tiến trình đang chạy;
+ Thu thập hard drive media;
+ Thu thập log file;
+ Thu thập các cổng đang mở của hệ thống.
- Phân tích sự cố:
+ Phân tích dòng thời gian;
+ Thời gian bị sửa đổi, truy cập, tạo hoặc thay đổi.
+ Thời gian thực hiện các cập nhật lớn đối với hệ thống;
+ Thời điểm mà hệ thống sử dụng lần cuối cùng;
+ Phân tích dữ liệu ...
- Xử lý sự cố:
+ Gỡ bỏ sự cố;
+ Xác định và gỡ bỏ các backdoors;
+ Phân tích và kiểm tra lỗ hổng sau khi thực hiện các bản vá lỗi;
+ Khôi phục;
+ Phân tích và kiểm tra lỗ hổng sau khi thực hiện các bản vá lỗi;
+ Khôi phục;
+ Phân tích và kiểm tra lỗ hổng sau khi thực hiện các bản vá lỗi;
+ Khôi phục dữ liệu;
+ Thu thập các tệp tin, hình ảnh, email,... bị xóa, thời gian bị xóa;
+ Tìm kiếm các tệp tin không thể khôi phục;
+ Khôi phục các tệp tin phù hợp.
- Tổng hợp báo cáo Lãnh đạo đơn vị và Trung tâm CNTT và Truyền thông:
+ Báo cáo kết quả phân tích sự cố: Mô tả chi tiết các bước quan trọng khi thực hiện xử lý sự cố;
+ Tổng hợp báo cáo gửi lãnh đạo cơ quan, tổ chức và các bên liên quan đến sự cố;
+ Rút kinh nghiệm và ứng dụng cho các sự cố tương tự.
2.2. Triển khai thu thập chứng cứ:
Trên cơ sở phương án, nguồn lực đã được phê duyệt, đơn vị được giao hoặc Đội ứng cứu sự cố tổ chức thu thập chứng cứ, phạm vi, đối tượng bị ảnh hưởng,...
2.3. Xác định nguồn gốc tấn công:
Đơn vị được giao hoặc Đội ứng cứu sự cố triển khai phân tích, xác định nguồn gốc tấn công để ngăn chặn, giảm thiểu tác động, thiệt hại đến hệ thống thông tin.
3. Khắc phục, gỡ bỏ và khôi phục
3.1. Khắc phục, gỡ bỏ sự cố:
Sau khi đã triển khai ngăn chặn sự cố, phải tiến hành tiêu diệt các mã độc, phần mềm độc hại, khắc phục các điểm yếu ATTT của hệ thống (xây dựng lại hệ thống, thay thế các tệp tin bị lỗi, cài đặt các bản vá lỗi, thay đổi mật khẩu và rà soát các chính sách ATTT).
3.2. Khôi phục:
Đơn vị vận hành hệ thống triển khai các hoạt động khôi phục hệ thống, dữ liệu và kết nối (phải khôi phục từ các bản sao lưu hệ thống “sạch”); cấu hình hệ thống an toàn; bổ sung các thiết bị, phần cứng, phần mềm bảo đảm ATTT cho hệ thống thông tin và kiểm tra thử toàn bộ hệ thống sau khi khắc phục sự cố.
Trong quá trình ứng cứu sự cố, đơn vị vận hành hệ thống phải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và duy trì thực hiện các báo cáo ứng cứu sự cố gồm:
+ Báo cáo ban đầu;
+ Báo cáo diễn biến tình hình;
+ Báo cáo phương án ứng cứu cụ thể;
+ Báo cáo xin ý kiến chỉ đạo, chỉ huy;
+ Báo cáo đề nghị hỗ trợ, phối hợp;
+ Báo cáo kết thúc ứng phó sự cố.
4. Tổng kết, đánh giá
4.1. Tổng kết, đúc rút kinh nghiệm:
Đơn vị vận hành hệ thống bị sự cố phối hợp với Đội ứng cứu sự cố và Trung tâm CNTT và Truyền thông triển khai tổng hợp tất cả các thông tin, báo cáo, phân tích có liên quan đến sự cố, công tác triển khai phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm ATTT mạng, báo cáo Ban Chỉ đạo ứng cứu khẩn cấp sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh; tổ chức phân tích nguyên nhân, rút kinh nghiệm trong hoạt động xử lý sự cố và đề xuất các biện pháp bổ sung nhằm phòng ngừa, ứng cứu đối với các sự cố tương tự trong tương lai...
4.2. Xây dựng báo cáo kết thúc ứng cứu sự cố:
Đơn vị vận hành hệ thống thông tin bị sự cố, Đội ứng cứu sự cố, Trung tâm CNTT và Truyền thông chịu trách nhiệm chủ trì ứng cứu sự cố triển khai tổng hợp và xây dựng báo cáo kết thúc ứng phó sự cố, trong đó trình bày chi tiết quá trình xử lý sự cố, tóm tắt tổng quát về tình hình sự cố và đề xuất cách thức triển khai điều phối, ứng cứu sự cố nhằm xử lý nhanh, giảm nhẹ rủi ro và thiệt hại đối với sự cố tương tự.
Sau khi kết thúc ứng cứu sự cố, trong vòng 10 ngày đơn vị vận hành hệ thống thông tin, đơn vị được giao chủ trì ứng cứu hệ thống thông tin bị sự cố phải xây dựng báo cáo kết thúc ứng phó sự cố, gửi về Đội ứng cứu sự cố, Trung tâm CNTT và Truyền thông.
7.2. Cách thức thực hiện
+ Nộp hồ sơ trực tiếp.
+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
+ Nộp hồ sơ qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc (https://qoffice.quangnam.gov.vn).
+ Nộp hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh (https://dichvucong.quangnam.gov.vn)
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Văn bản đề nghị Ứng cứu xử lý sự cố an toàn thông tin của các hệ thống thông tin;
- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin;
- Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt;
- Hồ sơ thuyết minh phương án đảm bảo an toàn thông tin hệ thống.
7.4. Thời hạn giải quyết : Không có quy định chính thức. Thực hiện theo tiến độ ứng cứu sự cố.
7.5. Đối tượng thực hiện Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh.
7.6. Cơ quan giải quyết
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
7.7. Kết quả thực hiện:
7.8 Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC : Không quy định.
7.11. Căn cứ pháp lý
1. Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
2. Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia;
3. Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 01/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc;
4. Quyết định số 2126/QĐ-UBND ngày 11/7/2018 của UBND tỉnh về Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;
5. Quyết định số 2683/QĐ-UBND ngày 06/10/2022 của UBND tỉnh về việc kiện toàn Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
8. Thủ tục Nộp lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in
8.1. Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất là 10 ngày trước khi phát hành, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải thực hiện nộp lưu chiểu cho Sở Thông tin và Truyền thông.
- Trên tài liệu nộp lưu chiểu, tại trang in số giấy phép xuất bản phải có dấu và chữ ký của lãnh đạo cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản hoặc người được lãnh đạo cơ quan, tổ chức ủy quyền bằng văn bản.
8.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Thông tin và Truyền thông
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- 02 Tờ khai lưu chiểu (theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Xuất bản phẩm cần nộp lưu chiểu:
+ Cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản nộp hai (02) bản cho Sở Thông tin và Truyền thông. Trường hợp số lượng in dưới ba trăm bản thì nộp một (01) bản.
+ Đối với xuất bản phẩm tái bản không sửa chữa, bổ sung thì nộp một (01) bản cho Sở Thông tin và Truyền thông; trường hợp có sửa chữa, bổ sung thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
+ Xuất bản phẩm có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai lưu chiểu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức được cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
8.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của 27 Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…………. |
........., ngày .......... tháng........ năm |
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu
Kính gửi: Sở Thông tin và Tuyền thông tỉnh Quảng Nam
I. PHẦN GHI CỦA ĐƠN VỊ NỘP XUẤT BẢN PHẨM
1. Tên xuất bản phẩm nộp lưu chiểu: …………………………………………………
2. Tên tác giả: ………………………………………………………………………….
3. Họ và tên biên tập viên: ……………………………………………………………..
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép xuất bản:……………………….
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có):.………………….ngày……….…tháng……năm…………..
6. Số tập: ……………………………………………………………………………...
7. Lần xuất bản: ……………………………………………………………..…….
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch)…………………………………………………….
9. Ngữ xuất bản:………………………………………………………………….……
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng): ………………………………….…
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:………………………………………………..….
12. Số lượng in: …………………………………………………………………..……..
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in): …………………………………………………………………………….
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có):........................................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử:
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu có) .......................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có) ………………………………
18. Bản quyền thuộc (Nhà nước, công chúng, đối tác liên kết, nhà xuất bản, tác giả): Thời hạn (vĩnh viễn, có thời hạn): ………………………………………………
NGƯỜI NỘP XUẤT BẢN PHẨM |
GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB |
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
Đã nhận đủ số lượng xuất bản phẩm theo quy định của Luật xuất bản
|
……, ngày…. tháng… năm….… |
9. Thủ tục nộp lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử
9.1. Trình tự thực hiện:
- Trước khi nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho Sở Thông tin và Truyền thông về hoạt động xuất bản, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải nộp xuất bản phẩm điện tử dưới dạng 01 (một) bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc bằng định dạng số theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về định dạng tệp tin, âm thanh, hình ảnh và có chữ ký số kèm theo 02 (hai) tờ khai lưu chiểu theo mẫu quy định. Ngoài việc thực hiện quy định trên, nhà xuất bản, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện nộp lưu chiểu xuất bản phẩm qua mạng Internet và đảm bảo tính toàn vẹn của xuất bản phẩm nộp lưu chiểu;
- Trường hợp xuất bản phẩm điện tử được chứa trong thiết bị lưu trữ dữ liệu thì phải gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
- Chậm nhất là 10 ngày trước khi phát hành, nhà xuất bản, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cụ thể như sau: Cơ quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho Sở Thông tin và Truyền thông và đồng thời gửi cho Cục Xuất bản, In và Phát hành.
- Xuất bản phẩm có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu.
- Mỗi xuất bản phẩm khi nộp lưu chiểu phải kèm theo 02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định (Mẫu số 12). Thời điểm nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác định tại phần ký nhận của cơ quan nhận lưu chiểu trong tờ khai lưu chiểu.
- Cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản chỉ được sử dụng xuất bản phẩm điện tử lưu chiểu để phục vụ công tác quản lý.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản);
+ 01 bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc dữ liệu xuất bản phẩm bằng định dạng số.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức được cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác nhận.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…………. |
........., ngày .......... tháng........ năm |
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu
Kính gửi: Sở Thông tin và Tuyền thông tỉnh Quảng Nam
I. PHẦN GHI CỦA ĐƠN VỊ NỘP XUẤT BẢN PHẨM
1. Tên xuất bản phẩm nộp lưu chiểu: …………………………………………
2. Tên tác giả: ………………………………………………………………….
3. Họ và tên biên tập viên: ………………………………………………………
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép xuất bản:……………………
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có):.……….ngày tháng……năm…………..
6. Số tập: ……………………………………………………………………...
7. Lần xuất bản: …………………………………………………………….…….
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch)……………………………………………….
9. Ngữ xuất bản:………………………………………………………….……
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng): ……………………………
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:………………………………………..….
12. Số lượng in: …………………………………………………………..……..
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in): ………………………………….………
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có): .............................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử:
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu có) .......................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có) ………………………………
18. Bản quyền thuộc (Nhà nước, công chúng, đối tác liên kết, nhà xuất bản, tác giả):
Thời hạn (vĩnh viễn, có thời hạn): ………………………………………………
NGƯỜI NỘP XUẤT BẢN PHẨM |
GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB |
II. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
Đã nhận đủ số lượng xuất bản phẩm theo quy định của Luật xuất bản
|
……, ngày…. tháng… năm….… |
10. Thủ tục Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch (địa phương)
10.1. Trình tự thực hiện:
- Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là sở, ngành, địa phương) theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao khi phát hiện hoặc nhận được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của Việt Nam và của tỉnh Quảng Nam chung, của cơ quan, đơn vị, địa phương nói riêng, có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để chủ động thông tin giải thích, làm rõ định hướng dư luận và tổng hợp, thông báo tới Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan, phục vụ công tác quản lý.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ động triển khai các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố thông qua các hình thức sau đây:
+ Phối hợp Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan xác minh nguồn gốc thông tin sai lệch;
+ Phối hợp Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh và đơn vị, ngành, địa phương có liên quan đến thông tin sai lệch thống nhất nội dung tham mưu báo cáo UBND tỉnh;
+ Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch; người phát ngôn của UBND cấp tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện, phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh, thành phố;
+ Cử đại diện lãnh đạo hoặc người phát ngôn tham dự giao ban báo chí do Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Nhà báo tỉnh tổ chức để cung cấp thông tin giải thích, làm rõ cho cơ quan báo chí khi được UBND tỉnh ủy quyền hoặc Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy yêu cầu;
+ Đăng tải thông tin giải thích, làm rõ trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh, các Sở, ngành, địa phương, các sản phẩm truyền thông của các cơ quan thông tấn, báo chí và các phương tiện khác, bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
+ Cung cấp thông tin để các cơ quan thông tấn, báo chí giải thích, làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch;
+ Tổ chức cung cấp thông tin cho các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại, đặc biệt ở khu vực đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa.
- Thông tin có nội dung bí mật nhà nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
10.2. Cách thức thực hiện: Chưa quy định.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản thông báo của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
10.6 Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của Việt Nam, của tỉnh Quảng Nam trên các lĩnh vực, địa phương.
10.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
10.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử.
- Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 07/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;