Quyết định 754/QĐ-UBND năm 2025 quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện
Số hiệu | 754/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/03/2025 |
Ngày có hiệu lực | 27/03/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Hồ Quang Bửu |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 754/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 27 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN, TIẾP NHẬN, SỐ HÓA HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH DO DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH THỰC HIỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về việc quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 2133/QĐ-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 72/TTr-STTTT ngày 20 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật về hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện, bao gồm:
a) Định mức nhân công.
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
c) Định mức sử dụng công cụ, dụng cụ.
d) Định mức sử dụng vật tư văn phòng.
đ) Định mức các hao phí trực tiếp khác.
Điều 2. Đối tượng và thời gian áp dụng định mức
a) Đối tượng áp dụng
Định mức này áp dụng đối với các Sở, Ban, ngành, UBND các cấp, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định việc thuê doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp theo tiết c điểm 4 khoản III Điều 1 Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
b) Thời gian áp dụng định mức
Định mức này có thời gian áp dụng theo thời hạn thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật về hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
1. Định mức nhân công
Đối với hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa cấp tỉnh: áp dụng 90% định mức nhân công quy định tại định mức hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa của Bộ, cơ quan ngang Bộ và bộ phận một cửa cấp tỉnh của Quyết định số 2133/QĐ-BTTTT ngày 05/12/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Đối với hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã: áp dụng 80% định mức nhân công quy định tại định mức hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa cấp huyện của Quyết định số 2133/QĐ-BTTTT ngày 05/12/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Định mức sử dụng công cụ, dụng cụ; Định mức sử dụng vật tư văn phòng; Định mức các hao phí trực tiếp khác áp dụng 100% định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại định mức hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa của Bộ, cơ quan ngang Bộ và bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã của Quyết định số 2133/QĐ-BTTTT ngày 05/12/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Định mức trên đã bao gồm hao phí trong quản lý của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và các hao phí khác có liên quan khi thực hiện hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 754/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 27 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN, TIẾP NHẬN, SỐ HÓA HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH DO DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH THỰC HIỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về việc quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 2133/QĐ-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 72/TTr-STTTT ngày 20 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật về hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện, bao gồm:
a) Định mức nhân công.
b) Định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
c) Định mức sử dụng công cụ, dụng cụ.
d) Định mức sử dụng vật tư văn phòng.
đ) Định mức các hao phí trực tiếp khác.
Điều 2. Đối tượng và thời gian áp dụng định mức
a) Đối tượng áp dụng
Định mức này áp dụng đối với các Sở, Ban, ngành, UBND các cấp, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định việc thuê doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp theo tiết c điểm 4 khoản III Điều 1 Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
b) Thời gian áp dụng định mức
Định mức này có thời gian áp dụng theo thời hạn thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật về hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
1. Định mức nhân công
Đối với hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa cấp tỉnh: áp dụng 90% định mức nhân công quy định tại định mức hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa của Bộ, cơ quan ngang Bộ và bộ phận một cửa cấp tỉnh của Quyết định số 2133/QĐ-BTTTT ngày 05/12/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Đối với hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã: áp dụng 80% định mức nhân công quy định tại định mức hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa cấp huyện của Quyết định số 2133/QĐ-BTTTT ngày 05/12/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Định mức sử dụng công cụ, dụng cụ; Định mức sử dụng vật tư văn phòng; Định mức các hao phí trực tiếp khác áp dụng 100% định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại định mức hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa của Bộ, cơ quan ngang Bộ và bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã của Quyết định số 2133/QĐ-BTTTT ngày 05/12/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Định mức trên đã bao gồm hao phí trong quản lý của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và các hao phí khác có liên quan khi thực hiện hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
4. Đối với các nội dung không được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Quyết định số 2133/QĐ-BTTTT ngày 05/12/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, phát sinh cần phải sửa đổi, bổ sung; các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |