Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn
Số hiệu | 729/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/05/2021 |
Ngày có hiệu lực | 25/05/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Đỗ Thị Minh Hoa |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 729/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 25 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 20/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi;
Căn cứ Quyết định 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc thành lập Công ty TNHH một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Văn bản số 4314/UBND-KT ngày 04/10/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc rà soát, điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 53/TTr-SNN ngày 28/4/2021, Văn bản số 765/SNN-CCTL ngày 26/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Định mức lao động: 3,617 công /ha.
2. Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng
Đơn vị: m³/ha/vụ
Loại cây trồng |
Định mức tưới (P = 85%) |
|||
Vụ xuân |
Vụ mùa |
Vụ đông |
Cả năm |
|
Mạ |
750 |
500 |
|
|
Lúa |
6.370 |
5.900 |
|
|
Hoa, rau màu |
2.250 |
2.620 |
|
|
NT Thủy sản |
29.716 |
10.589 |
12.429 |
52.734 |
Cây công nghiệp |
|
|
|
3.050 |
3. Định mức tiêu thụ điện năng cho công tác tưới tại các đầu mối các trạm bơm điện.
Định mức tiêu thụ điện năng cho bơm tưới bình quân được tính toán cho một đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (ha nghiệm thu) ứng với tần suất 85%. Định mức chi tiết như bảng sau:
Nội dung |
Định mức tiêu thụ điện năng (Kwh/ha) |
|
Vụ Xuân |
Vụ Mùa |
|
Mạ |
54,18 |
26,65 |
Lúa |
444,18 |
306,04 |
Màu xen |
165,59 |
134,96 |
Cây CN |
109,84 |
81,01 |
Đối với năm có lượng mưa khác lượng mưa tính toán, định mức tiêu thụ điện năng cho tưới được nhân với hệ số điều chỉnh theo tổng lượng mưa vụ và hệ số phân bố mưa.
4. Định mức vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác bảo dưỡng máy móc thiết bị
TT |
Loại vật tư |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Dầu nhờn |
lít/năm/ha |
0,02046 |
2 |
Mỡ các loại |
kg/năm/ha |
0,00744 |
3 |
Diezel |
lít/năm/ha |
0,04558 |
4 |
Giẻ lau |
kg/năm/ha |
0,02082 |
5 |
Sợi amiăng |
kg/năm/ha |
0,00642 |
Một số vật tư phụ khác phục vụ công tác bảo dưỡng được tính bằng 5% giá trị các vật tư, nguyên liệu chính trong bảng trên.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 729/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 25 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 20/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi;
Căn cứ Quyết định 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc thành lập Công ty TNHH một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Văn bản số 4314/UBND-KT ngày 04/10/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc rà soát, điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 53/TTr-SNN ngày 28/4/2021, Văn bản số 765/SNN-CCTL ngày 26/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Định mức lao động: 3,617 công /ha.
2. Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng
Đơn vị: m³/ha/vụ
Loại cây trồng |
Định mức tưới (P = 85%) |
|||
Vụ xuân |
Vụ mùa |
Vụ đông |
Cả năm |
|
Mạ |
750 |
500 |
|
|
Lúa |
6.370 |
5.900 |
|
|
Hoa, rau màu |
2.250 |
2.620 |
|
|
NT Thủy sản |
29.716 |
10.589 |
12.429 |
52.734 |
Cây công nghiệp |
|
|
|
3.050 |
3. Định mức tiêu thụ điện năng cho công tác tưới tại các đầu mối các trạm bơm điện.
Định mức tiêu thụ điện năng cho bơm tưới bình quân được tính toán cho một đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (ha nghiệm thu) ứng với tần suất 85%. Định mức chi tiết như bảng sau:
Nội dung |
Định mức tiêu thụ điện năng (Kwh/ha) |
|
Vụ Xuân |
Vụ Mùa |
|
Mạ |
54,18 |
26,65 |
Lúa |
444,18 |
306,04 |
Màu xen |
165,59 |
134,96 |
Cây CN |
109,84 |
81,01 |
Đối với năm có lượng mưa khác lượng mưa tính toán, định mức tiêu thụ điện năng cho tưới được nhân với hệ số điều chỉnh theo tổng lượng mưa vụ và hệ số phân bố mưa.
4. Định mức vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác bảo dưỡng máy móc thiết bị
TT |
Loại vật tư |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Dầu nhờn |
lít/năm/ha |
0,02046 |
2 |
Mỡ các loại |
kg/năm/ha |
0,00744 |
3 |
Diezel |
lít/năm/ha |
0,04558 |
4 |
Giẻ lau |
kg/năm/ha |
0,02082 |
5 |
Sợi amiăng |
kg/năm/ha |
0,00642 |
Một số vật tư phụ khác phục vụ công tác bảo dưỡng được tính bằng 5% giá trị các vật tư, nguyên liệu chính trong bảng trên.
5. Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
- Định mức chi phí SCTX tính theo % tổng chi phí sản xuất của Công ty: 29,87%.
- Định mức chi phí SCTX tính theo nguyên giá TSCĐ: 1,137%.
6. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp là 19,22% tổng chi phí sản xuất ứng với mức lương tối thiểu chung 1.490.000 đồng/tháng.
7. Một số lưu ý đối với Công ty TNHH MTV Quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn:
- Đối với việc áp dụng định mức lao động, cần tăng cường công tác giao khoán, hợp đồng thời vụ để giảm định biên lao động, tạo điều kiện nâng cao thu nhập của cán bộ, công nhân viên quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Việc áp dụng định mức tiêu thụ điện năng cho trạm bơm tưới cần áp dụng linh hoạt theo tình hình thực tế, phù hợp với chế độ chính sách hiện hành đảm bảo phát huy và nâng cao hiệu quả công trình thủy lợi.
- Các định mức trên là cơ sở để giao kế hoạch, đặt hàng hoặc đấu thầu trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm chỉ đạo Công ty TNHH MTV Quản lý khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn tổ chức thực hiện theo đúng nội dung được phê duyệt, quản lý, sử dụng và thanh toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
2. Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn có trách nhiệm tổ chức tổng kết, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện định mức được phê duyệt, tổng hợp kết quả thực hiện, khó khăn vướng mắc báo cáo UBND tỉnh để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với thực tế, đảm bảo theo đúng quy định.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |