Quyết định 720/QĐ-BVHTTDL năm 2020 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các sự kiện của Việt Nam và quốc tế liên quan đến lĩnh vực gia đình do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu | 720/QĐ-BVHTTDL |
Ngày ban hành | 04/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 04/03/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thiện |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 720/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Gia đình và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
BỘ TRƯỞNG |
VỀ
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC
CÁC SỰ KIỆN CỦA VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 720/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 03 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các sự kiện của Việt Nam và quốc tế liên quan đến lĩnh vực gia đình có sử dụng ngân sách nhà nước.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức các sự kiện của Việt Nam và quốc tế về lĩnh vực gia đình có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các sự kiện của Việt Nam và quốc tế liên quan đến lĩnh vực gia đình được ban hành để sử dụng vào việc xây dựng dự toán tổ chức các sự kiện trên.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về lao động, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng cụ và phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc khối lượng công việc nhất định), trong một điều kiện cụ thể của hoạt động tổ chức các sự kiện của Việt Nam và quốc tế liên quan đến lĩnh vực gia đình.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị xem xét áp dụng định mức cho phù hợp để làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán tổ chức các sự kiện.
4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ thuê mướn khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định pháp luật. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc phạm vi phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
5. Trong trường hợp có những phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí, báo cáo và trình cấp có thẩm quyền quyết định.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 720/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Gia đình và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
BỘ TRƯỞNG |
VỀ
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC
CÁC SỰ KIỆN CỦA VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 720/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 03 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các sự kiện của Việt Nam và quốc tế liên quan đến lĩnh vực gia đình có sử dụng ngân sách nhà nước.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức các sự kiện của Việt Nam và quốc tế về lĩnh vực gia đình có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các sự kiện của Việt Nam và quốc tế liên quan đến lĩnh vực gia đình được ban hành để sử dụng vào việc xây dựng dự toán tổ chức các sự kiện trên.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về lao động, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng cụ và phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc khối lượng công việc nhất định), trong một điều kiện cụ thể của hoạt động tổ chức các sự kiện của Việt Nam và quốc tế liên quan đến lĩnh vực gia đình.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị xem xét áp dụng định mức cho phù hợp để làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán tổ chức các sự kiện.
4. Kinh phí tổ chức dịch vụ sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ thuê mướn khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định pháp luật. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc phạm vi phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
5. Trong trường hợp có những phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí, báo cáo và trình cấp có thẩm quyền quyết định.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
2. Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
3. Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch.
4. Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 06 năm 2005 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật Lao động.
4. Thông tư số 09/2016/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức thi, liên hoan văn nghệ quần chúng.
5. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
6. Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao.
2. Các nội dung, định mức không được vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Tính đúng, tính đủ, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tính chất của nhiệm vụ được giao.
Đảm bảo việc tổ chức các sự kiện phải thiết thực, có ý nghĩa, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước, cụ thể:
1. Tuyên truyền trọng điểm và kịp thời các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực gia đình.
2. Tuyên truyền các sự kiện, ngày lễ của Việt Nam và quốc tế liên quan đến lĩnh vực gia đình, nhằm tôn vinh những giá trị nhân văn sâu sắc, khẳng định vị trí, vai trò và tầm quan trọng của lĩnh vực gia đình đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Quy mô tổ chức các sự kiện được thực hiện thống nhất và đạt hiệu quả theo yêu cầu tại Trung ương và cấp khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp tổ chức.
4. Chất lượng, kết quả của việc tổ chức sự kiện phải phù hợp với quy mô, yêu cầu nhằm đúng chủ trương, chủ đề tuyên truyền; đảm bảo các yếu tố về kỹ thuật, chất lượng chương trình; đảm bảo tiết kiệm, an toàn, hiệu quả khi tổ chức.
Điều 7. Các sự kiện của Việt Nam và quốc tế liên quan đến lĩnh vực gia đình
Kỷ niệm Ngày quốc tế Hạnh phúc (20/3); Hưởng ứng Ngày Quốc tế về Gia đình (15/5), Ngày Gia đình Việt Nam (28/6); Tháng hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình; Ngày Thế giới xóa bỏ bạo lực với phụ nữ và trẻ em gái (25/11) và các sự kiện có liên quan đến lĩnh vực gia đình khác.
1. Bước 1. Khảo sát, tiền trạm địa điểm tổ chức;
2. Bước 2. Ban hành Kế hoạch và các văn bản triển khai (Quyết định tổ chức, Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban).
3. Bước 3. Giấy mời Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, các bộ, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia.
4. Bước 4. Tổng hợp thông tin đại biểu đăng ký tham gia.
5. Bước 5. Tổ chức Họp báo (tùy thuộc vào quy mô, tính chất từng cuộc).
6. Bước 6. Xây dựng dự thảo các bài phát biểu có liên quan.
7. Bước 7. Xây dựng Kịch bản các chương trình liên quan đến nội dung tổ chức sự kiện.
8. Bước 8. Lập dự toán tổng thể kinh phí tổ chức sự kiện
9. Bước 9. Công tác hậu cần chuẩn bị tổ chức sự kiện, cụ thể:
a) Thuê phương tiện đi lại, tổ chức hội họp, chi công tác phí, lưu trú trong quá trình tổ chức sự kiện theo quy định hiện hành;
Ban chỉ đạo tham gia chỉ đạo tổ chức sự kiện; ban tổ chức tham gia lập kế hoạch, duyệt chương trình và các tiểu ban giúp việc cho ban tổ chức, thành viên tiểu ban thư ký làm việc trong những ngày diễn ra sự kiện được chi thù lao theo quy định hiện hành;
Nhân sự làm thêm ngoài giờ phục vụ công tác chuẩn bị nội dung, kế hoạch và công tác hậu cần được thanh toán theo quy định hiện hành.
b) Thuê địa điểm tổ chức các hoạt động của sự kiện (mặt bằng, điện nước, an ninh, vệ sinh .v.v..); thuê máy móc, trang thiết bị (âm thanh, ánh sáng, laptop, máy chiếu, màn hình Led .v.v..), dụng cụ, đạo cụ, trang trí (hoa, thiết kế pano, maket, phướn.v.v..) và dịch vụ liên quan khác như sân khấu, nhà bạt, bàn, ghế, bục phát biểu, dù che, vải bọc sân khấu (theo thực tế, tùy thuộc quy mô, tính chất từng cuộc); In ấn, nhân bản tài liệu, biểu mẫu, giấy mời kèm phong bì, văn phòng phẩm, phù hiệu, biển hiệu, hoa cài.v.v..MC chương trình (Nam, Nữ);
c) Khen thưởng: In giấy chứng nhận, khung giấy chứng nhận; bằng khen, khung bằng khen; cờ lưu niệm, hoa tươi.v.v. trao tặng đối tượng nhận khen thưởng.
d) Hoạt động thông tin, tuyên truyền trước, trong và sau quá trình tổ chức sự kiện như chụp ảnh, quay phim làm tư liệu; xây dựng các tin, bài, số chuyên đề và xây dựng clip, phóng sự tuyên truyền; chi cho đại biểu là phóng viên truyền hình, phát thanh, báo chí viết bài tuyên truyền cho sự kiện.
đ) Xây dựng Kịch bản điều hành tổng thể sự kiện; kịch bản chương trình nghệ thuật; đạo diễn chương trình, thẩm định chương trình nghệ thuật. Căn cứ vào quy mô, chất lượng, thỏa thuận với tác giả, chi trả thù lao theo hình thức Hợp đồng khoán gọn (tùy theo quy mô, tính chất của từng sự kiện có lồng ghép Chương trình biểu diễn nghệ thuật, tối đa không quá 60 phút).
e) Công việc phát sinh khác.
10. Bước 10. Đề xuất Khen thưởng theo chuyên đề: Bằng khen của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng.
11. Bước 11. Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng trước, trong và sau quá trình tổ chức.
12. Bước 12. Huy động các lực lượng tham gia, cổ vũ sự kiện (nếu có)
13. Bước 13. Tổ chức các hoạt động, sự kiện.
14. Bước 14. Bế mạc, tổng kết.
15. Bước 15. Họp ban tổ chức rút kinh nghiệm.
16. Bước 16. Thanh, quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.
1. Số lượng thành viên tham gia tổ chức:
a) Ban Chỉ đạo: Thành viên tham gia trực tiếp chỉ đạo chương trình sự kiện tối đa không quá 5 người;
b) Ban tổ chức: Thành viên của ban tổ chức tối đa không quá 10 người;
Chỉ huy động các lực lượng tham gia, cổ vũ cho sự kiện: tối đa không quá 300 người.
c) Tổ giúp việc: Thành viên tham gia tổ giúp việc phục vụ công tác chuẩn bị, công tác hậu cần tối đa không quá 20 người.
2. Đối với sự kiện lớn có lồng ghép Chương trình biểu diễn nghệ thuật: căn cứ vào quy mô, chất lượng của từng sự kiện, thỏa thuận với tác giả, cá nhân, chi trả thù lao theo hình thức Hợp đồng khoán gọn, gồm:
a) 01 kịch bản điều hành tổng thể chương trình sự kiện;
b) 01 kịch bản chương trình nghệ thuật;
c) Đạo diễn; phó đạo diễn chương trình; biên đạo múa; trợ lý biên đạo múa; nhạc sỹ hòa âm, phối khí; họa sĩ thiết kế mỹ thuật sân khấu, thiết kế phục trang, đạo cụ; người thiết kế ánh sáng chương trình; người dẫn chương trình (MC), các ca sĩ, nghệ sĩ và diễn viên tham gia được thanh toán thù lao theo quy định.
d) Thẩm định chương trình nghệ thuật.
3. Khen thưởng: Theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Bảng Định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các sự kiện của Việt Nam và quốc tế liên quan đến lĩnh vực gia đình được quy định tại Phụ lục Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định./.
STT |
Nội dung |
Định mức kinh tế - kỹ thuật |
||
ĐVT |
Định mức |
Ghi chú |
||
I |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1 |
Nhân sự đi công tác khảo sát, tiền trạm |
Người/ Ngày |
02/ 02 |
|
2 |
Họp Ban chỉ đạo, Ban tổ chức |
Người/ Buổi |
20/ 05 |
|
3 |
Thiết kế, in ấn Giấy mời, phong bì |
Bộ |
500 |
|
4 |
Văn phòng phẩm, in tài liệu |
Bộ |
500 |
|
5 |
Thiết kế, in ấn phù hiệu, thẻ đại biểu |
Cái |
500 |
|
6 |
Khung bằng khen, giấy khen; khung giấy chứng nhận, giấy chứng nhận |
Bộ |
300 |
|
7 |
Tổ chức Họp báo (01 cuộc) |
|
|
|
7.1 |
Thành viên chủ trì |
Người |
03 |
|
7.2 |
Phóng viên |
Người |
80 |
|
II |
Công tác tổ chức thực hiện |
|
|
|
1 |
Địa điểm: (bao gồm mặt bằng, điện, nước, an ninh, vệ sinh...) |
Ngày |
02 |
Trong nhà và ngoài trời |
2 |
Thảm đỏ và sân khấu (dựng) |
m2 |
500 |
Tổ chức ngoài trời |
3 |
Bàn |
Chiếc |
50 |
Tổ chức ngoài trời |
4 |
Ghế |
Chiếc |
500 |
Tổ chức ngoài trời |
5 |
Nhà bạt/dù che |
Chiếc |
01/20 |
Tổ chức ngoài trời |
6 |
Bục, bệ phát biểu, micro |
Bộ |
01 |
|
7 |
Âm thanh, ánh sáng: - Ánh sáng, bao gồm hệ thống đèn chiếu sáng; hiệu ứng tạo khói. - Âm thanh, bao gồm hệ thống loa, âm ly, micro... |
Bộ |
01 |
Số lượng, công suất, chủng loại của thiết bị: Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định. |
8 |
Hội trường có sân khấu |
HT |
01 |
Tổ chức trong nhà |
9 |
Màn hình Led |
Chiếc/ m2 |
01/ 100 |
|
10 |
Thiết kế, in: Pano lớn (maket sự kiện) |
Cái/ m2 |
02/ 200 |
|
11 |
Thiết kế, in: phướn, standy, băng rôn |
Cái |
100 |
|
12 |
Lễ tân áo dài phục vụ |
Người |
04 |
|
13 |
Huy động lực lượng tham gia, cổ vũ cho sự kiện |
Người |
300 |
|
14 |
Trang trí hoa tươi |
|
|
|
- |
Hoa bục phát biểu |
Lẵng |
01 |
|
- |
Hoa trang trí quanh sàn sân khấu |
Bộ |
01 |
|
- |
Hoa bàn vip |
Bát |
06 |
|
- |
Hoa tươi tặng đại biểu |
Bó |
300 |
|
15 |
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và Tổ giúp việc đi công tác |
Người |
20 |
|
16 |
Xe đưa đón, đi lại cho Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và Tổ giúp việc |
Người/ Xe |
20/ 03 |
Xe từ 4-16 chỗ theo thực tế |
17 |
Tổng duyệt sự kiện |
Người/ Lần |
10/ 01 |
|
III |
Đối với sự kiện có lồng ghép Chương trình nghệ thuật |
|
|
(tối đa 60 phút) |
1 |
Kịch bản chương trình nghệ thuật |
KB |
01 |
|
2 |
Đạo diễn và Phó đạo diễn |
Người |
02 |
|
3 |
Biên đạo múa và Trợ lý biên đạo múa |
Người |
02 |
|
4 |
Nhạc sỹ hòa âm, phối khí, âm thanh |
Người |
02 |
|
5 |
Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu |
Người |
02 |
|
6 |
Thiết kế ánh sáng chương trình |
Người |
02 |
|
7 |
Thiết kế phục trang, đạo cụ |
Người |
01 |
|
8 |
Người dẫn chương trình |
Người |
02 |
|
9 |
Ca sỹ, nghệ sỹ, diễn viên |
Người |
100 |
|
10 |
Trang phục, đạo cụ |
Bộ |
100 |
|
11 |
Thiết kế, thi công, lắp đặt, dàn dựng, trang trí sân khấu, đạo cụ phục vụ |
Bộ/ Ngày |
01/ 02 |
|
12 |
Trang thiết bị âm thanh, ánh sáng |
Bộ bổ sung |
01 |
Bổ sung thêm ngoài trang thiết bị có sẵn theo yêu cầu |
13 |
Dựng clip nghệ thuật minh họa |
Clip |
01 |
|
14 |
Màn hình Led |
Cái/m2 |
02/ 200 |
|
15 |
Sơ duyệt, tổng duyệt sự kiện |
Người/ Lần |
10/ 02 |
|
IV |
Công tác tuyên truyền |
|
|
|
1 |
Thông cáo báo chí |
Bài |
01 |
|
2 |
Bài viết/chuyên đề đăng báo: - Báo Trung ương - Báo địa phương |
Đơn vị Đơn vị |
05 02 |
Tối đa |
3 |
Đài truyền hình đưa tin/phóng sự: - Đài Trung ương - Đài địa phương |
Đơn vị Đơn vị |
04 01 |
Tối đa |
4 |
Dựng clip, phóng sự tuyên truyền tại sự kiện |
Clip |
01 |
Tối đa 15 phút |
5 |
Đại biểu là phóng viên báo chí, truyền hình đưa tin tuyên truyền |
Người/ buổi |
80/ 02 |
Họp báo và sự kiện chính thức |
V |
Thiết kế, thi công lắp đặt không gian triển lãm |
|
|
Tại sảnh ngoài (đối với sự kiện tổ chức trong nhà) |
1 |
Giá trưng bày |
Cái |
10 |
|
2 |
Bo, viền khung tác phẩm |
Cái |
200 |
|
3 |
Trình bày tác phẩm |
Người/ Buổi |
02/ 02 |
|
4 |
Ti vi, máy chiếu, màn chiếu, loa, micro, đèn chiếu |
Bộ/ Ngày |
01/ 02 |
|
5 |
Nhân công trưng bày, tháo dỡ |
Người/ Buổi |
04/ 02 |
|
6 |
Nhuận bút cho tác giả, tác phẩm |
TP |
200 |
|
7 |
Xe tải vận chuyển (khứ hồi) |
Xe/ Ngày |
01/ 02 |
|
VI |
Các công việc khác |
|
|
|
1 |
Bảo vệ, an ninh, y tế, vệ sinh. |
Người/ Ngày |
50/ 02 |
|
2 |
Ban Tổ chức và Tổ giúp việc làm thêm ngoài giờ trong những ngày tổ chức sự kiện |
Người/ Công |
20/ 10 |
|