Quyết định 6925/QĐ-UBND năm 2017 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 6925/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 12/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Huỳnh Đức Thơ |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6925/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 12 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn Cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng, bao gồm: 15 TTHC thuộc 04 lĩnh vực (trong đó: 05 TTHC giữ nguyên, 09 TTHC được sửa đổi và 01 TTHC bổ sung mới) và 01 TTHC hủy bỏ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 7095/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Công
bố kèm theo Quyết định số: 6925/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN
TT |
Tên Thủ tục hành chính |
Thực hiện |
Lĩnh vực |
||
Một cửa |
Một cửa liên thông |
Khác |
|||
1 |
Xác nhận viện trợ đối với nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài trực tiếp cho địa phương |
x |
|
|
Tài chính ngân sách |
2 |
Điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị (dịch vụ công trực tuyến mức 3) |
|
x |
|
Quản lý Giá và công sản |
3 |
Thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị (dịch vụ công trực tuyến mức 3) |
|
x |
|
Quản lý Giá và công sản |
4 |
Thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu các gói thầu mua sắm thường xuyên |
|
x |
|
Quản lý Giá và công sản |
5 |
Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm thường xuyên |
|
x |
|
Quản lý Giá và công sản |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT |
Tên Thủ tục hành chính |
Thực hiện |
Lĩnh vực |
||
Một cửa |
Một cửa liên thông |
Khác |
|||
1 |
Thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước quận, huyện |
x |
|
|
Tài chính ngân sách |
2 |
Xét duyệt quyết toán chi phí xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính |
x |
|
|
Tài chính ngân sách |
3 |
Trình bổ sung kinh phí cho các đơn vị, địa phương |
|
x |
|
Tài chính ngân sách |
4 |
Xét duyệt, kiểm tra và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với các đơn vị HCSN |
x |
|
|
Tài chính ngân sách |
5 |
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành |
|
x |
|
Tài chính Đầu tư |
6 |
Thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước quy định giá |
x |
|
|
Quản lý Giá và công sản |
7 |
Thẩm tra dự toán thiết bị thuộc các dự án đầu tư từ nguồn vốn đầu tư công |
x |
|
|
Quản lý Giá và công sản |
8 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số các đơn vị sử dụng ngân sách (Dịch vụ công trực tuyến mức 4) |
x |
|
|
Tin học và Thống kê |
9 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số công trình xây dựng cơ bản (Dịch vụ công trực tuyến mức 4) |
x |
|
|
Tin học và Thống kê |
III. DANH MỤC THỦ TỤC THÊM MỚI BỔ SUNG
TT |
Tên Thủ tục hành chính |
Thực hiện |
Lĩnh vực |
||
Một cửa |
Một cửa liên thông |
Khác |
|||
1 |
Kê khai giá dịch vụ lưu trú du lịch (Dịch vụ công trực tuyến mức 4) |
x |
|
|
Quản lý Giá và công sản |
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ
TT |
Tên thủ tục |
Lĩnh vực |
Lý do |
1 |
Hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (hoàn trả tiền sử dụng đất đơn vị đã nộp ngân sách nhà nước) |
Tài chính ngân sách |
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ thì tiền sử dụng đất là khoản thu do cơ quan Thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật. Theo quy định tại khoản 2, Điều 10, Thông tư 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 về hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu NSNN qua KBNN thì cơ quan Thuế, Hải quan có trách nhiệm thực hiện quy trình, thủ tục hoàn trả đối với các khoản thu do đơn vị quản lý. Do đó, việc giải quyết thủ tục hoàn trả tiền sử dụng đất đơn vị đã nộp ngân sách nhà nước do cơ quan Thuế thực hiện theo quy định. Đồng thời, từ năm 2012, Sở Tài chính đã thực hiện chuyển giao việc giải quyết thủ tục hoàn trả tiền sử dụng đất đơn vị đã nộp ngân sách nhà nước cho Cục Thuế thành phố Đà Nẵng. |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6925/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 12 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn Cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng, bao gồm: 15 TTHC thuộc 04 lĩnh vực (trong đó: 05 TTHC giữ nguyên, 09 TTHC được sửa đổi và 01 TTHC bổ sung mới) và 01 TTHC hủy bỏ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 7095/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Công
bố kèm theo Quyết định số: 6925/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ NGUYÊN
TT |
Tên Thủ tục hành chính |
Thực hiện |
Lĩnh vực |
||
Một cửa |
Một cửa liên thông |
Khác |
|||
1 |
Xác nhận viện trợ đối với nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài trực tiếp cho địa phương |
x |
|
|
Tài chính ngân sách |
2 |
Điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị (dịch vụ công trực tuyến mức 3) |
|
x |
|
Quản lý Giá và công sản |
3 |
Thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị (dịch vụ công trực tuyến mức 3) |
|
x |
|
Quản lý Giá và công sản |
4 |
Thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu các gói thầu mua sắm thường xuyên |
|
x |
|
Quản lý Giá và công sản |
5 |
Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm thường xuyên |
|
x |
|
Quản lý Giá và công sản |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT |
Tên Thủ tục hành chính |
Thực hiện |
Lĩnh vực |
||
Một cửa |
Một cửa liên thông |
Khác |
|||
1 |
Thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước quận, huyện |
x |
|
|
Tài chính ngân sách |
2 |
Xét duyệt quyết toán chi phí xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính |
x |
|
|
Tài chính ngân sách |
3 |
Trình bổ sung kinh phí cho các đơn vị, địa phương |
|
x |
|
Tài chính ngân sách |
4 |
Xét duyệt, kiểm tra và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với các đơn vị HCSN |
x |
|
|
Tài chính ngân sách |
5 |
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành |
|
x |
|
Tài chính Đầu tư |
6 |
Thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước quy định giá |
x |
|
|
Quản lý Giá và công sản |
7 |
Thẩm tra dự toán thiết bị thuộc các dự án đầu tư từ nguồn vốn đầu tư công |
x |
|
|
Quản lý Giá và công sản |
8 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số các đơn vị sử dụng ngân sách (Dịch vụ công trực tuyến mức 4) |
x |
|
|
Tin học và Thống kê |
9 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số công trình xây dựng cơ bản (Dịch vụ công trực tuyến mức 4) |
x |
|
|
Tin học và Thống kê |
III. DANH MỤC THỦ TỤC THÊM MỚI BỔ SUNG
TT |
Tên Thủ tục hành chính |
Thực hiện |
Lĩnh vực |
||
Một cửa |
Một cửa liên thông |
Khác |
|||
1 |
Kê khai giá dịch vụ lưu trú du lịch (Dịch vụ công trực tuyến mức 4) |
x |
|
|
Quản lý Giá và công sản |
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ
TT |
Tên thủ tục |
Lĩnh vực |
Lý do |
1 |
Hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (hoàn trả tiền sử dụng đất đơn vị đã nộp ngân sách nhà nước) |
Tài chính ngân sách |
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ thì tiền sử dụng đất là khoản thu do cơ quan Thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật. Theo quy định tại khoản 2, Điều 10, Thông tư 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 về hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu NSNN qua KBNN thì cơ quan Thuế, Hải quan có trách nhiệm thực hiện quy trình, thủ tục hoàn trả đối với các khoản thu do đơn vị quản lý. Do đó, việc giải quyết thủ tục hoàn trả tiền sử dụng đất đơn vị đã nộp ngân sách nhà nước do cơ quan Thuế thực hiện theo quy định. Đồng thời, từ năm 2012, Sở Tài chính đã thực hiện chuyển giao việc giải quyết thủ tục hoàn trả tiền sử dụng đất đơn vị đã nộp ngân sách nhà nước cho Cục Thuế thành phố Đà Nẵng. |