Quyết định 6830/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2025 của thành phố Hà Nội
Số hiệu | 6830/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Trần Sỹ Thanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6830/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2025 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chương trình số 01-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội khóa XVII và Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 01/6/2021 của UBND Thành phố về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4423/TTr-SNV ngày 30/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2025 của thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, cơ quan tương đương Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2025 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6830/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Mục đích
- Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố tiếp tục được kiện toàn, tinh gọn, đồng bộ, hiện đại, hoạt động thông suốt, minh bạch và hiệu quả; có năng lực, đáp ứng phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp ngày một tốt hơn.
- Tăng cường kỷ luật kỷ cương, nâng cao trách nhiệm giải trình và trách nhiệm giải quyết công việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống các cơ quan nhà nước Thành phố.
- Duy trì kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) ở thứ hạng cao và nâng cao Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính của cơ quan nhà nước (SIPAS) của Thành phố.
2. Yêu cầu
Xác định trọng tâm cải cách hành chính (CCHC) là cải cách thủ tục hành chính (TTHC), cải cách tổ chức bộ máy gắn với phân cấp, ủy quyền và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số; công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình của các cơ quan nhà nước.
- CCHC gắn với thực hiện nghiêm túc chủ đề công tác năm 2025 của Thành phố “Kỷ cương, trách nhiệm, hành động, sáng tạo, phát triển” và lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm của CCHC; sự hài lòng, phục vụ người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Tiếp tục quán triệt thực hiện phương châm 5 dễ “dễ hiểu, dễ nhớ, dễ làm, dễ đánh giá, dễ kiểm tra, giám sát” trong triển khai Kế hoạch.
- Bố trí đủ nguồn lực, kinh phí và triển khai đúng, đủ, toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các chỉ tiêu, nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6830/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2025 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chương trình số 01-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội khóa XVII và Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 01/6/2021 của UBND Thành phố về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4423/TTr-SNV ngày 30/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2025 của thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, cơ quan tương đương Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2025 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6830/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Mục đích
- Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố tiếp tục được kiện toàn, tinh gọn, đồng bộ, hiện đại, hoạt động thông suốt, minh bạch và hiệu quả; có năng lực, đáp ứng phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp ngày một tốt hơn.
- Tăng cường kỷ luật kỷ cương, nâng cao trách nhiệm giải trình và trách nhiệm giải quyết công việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống các cơ quan nhà nước Thành phố.
- Duy trì kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) ở thứ hạng cao và nâng cao Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính của cơ quan nhà nước (SIPAS) của Thành phố.
2. Yêu cầu
Xác định trọng tâm cải cách hành chính (CCHC) là cải cách thủ tục hành chính (TTHC), cải cách tổ chức bộ máy gắn với phân cấp, ủy quyền và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số; công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình của các cơ quan nhà nước.
- CCHC gắn với thực hiện nghiêm túc chủ đề công tác năm 2025 của Thành phố “Kỷ cương, trách nhiệm, hành động, sáng tạo, phát triển” và lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm của CCHC; sự hài lòng, phục vụ người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Tiếp tục quán triệt thực hiện phương châm 5 dễ “dễ hiểu, dễ nhớ, dễ làm, dễ đánh giá, dễ kiểm tra, giám sát” trong triển khai Kế hoạch.
- Bố trí đủ nguồn lực, kinh phí và triển khai đúng, đủ, toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các chỉ tiêu, nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
II. CHỈ TIÊU VÀ NỘI DUNG/NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
1.1. Chỉ tiêu
- Chỉ số PAR INDEX của Thành phố xếp trong nhóm các tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước; Phấn đấu Chỉ số SIPAS của Thành phố đạt tối thiểu 85%.
- 100% các phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về TTHC, quy định hành chính được các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố tiếp nhận, xử lý và thông báo công khai kết quả giải quyết kịp thời theo quy định, đồng thời cập nhật, công khai trên ứng dụng iHanoi, Trang thông tin CCHC nhà nước Thành phố.
- 100% các cuộc thanh tra, kiểm tra khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự, hoặc có dấu hiệu tham nhũng phải được kiến nghị chuyển đến cơ quan điều tra để xử lý theo quy định pháp luật; 90% các quyết định, kết luận có hiệu lực pháp luật phải được thực hiện xong theo quy định.
1.2. Nội dung/nhiệm vụ
- Kế hoạch CCHC, Kế hoạch Cải thiện khắc phục Chỉ số SIPAS, PAR INDEX, Kế hoạch của Ban Chỉ đạo CCHC, Chuyển đổi số và Đề án 06 Thành phố đảm bảo rõ người, rõ việc, rõ chỉ tiêu, rõ nhiệm vụ, rõ kết quả (sản phẩm) đầu ra, rõ thời gian hoàn thành, rõ đánh giá kết quả thực hiện; đồng thời xác định rõ trách nhiệm cơ quan chủ trì tham mưu và lãnh đạo UBND Thành phố phụ trách trong từng chỉ tiêu, nội dung công việc, và nhiệm vụ.
- Tăng cường quán triệt, đẩy mạnh truyền thông, tuyên truyền về công tác CCHC, xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số; đổi mới nội dung, mở rộng hình thức tuyên truyền, chú trọng tuyên truyền những thành tựu, sáng kiến, kinh nghiệm, cách làm hay trong công tác CCHC, những việc làm cụ thể, hiệu quả, mang lại lợi ích thiết thực của chính quyền Thành phố với người dân, tổ chức và doanh nghiệp (sử dụng ứng dụng iHaNoi, thanh toán không dùng tiền mặt, dịch vụ công trực tuyến, giao thông thông minh, y tế thông minh, giáo dục thông minh, các cảnh báo thông minh về ô nhiễm môi trường, thời tiết, trật tự an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, các dịch vụ an sinh xã hội,...).
- Triển khai vận hành Chuyên trang CCHC của Thành phố; ban hành Quy chế vận hành, Quyết định thành lập Ban Biên tập và cập nhật thường xuyên thông tin CCHC trên Chuyên trang.
- Xây dựng, phát triển và duy trì thường xuyên “cẩm nang” trong công tác CCHC, chuyển đổi số và thực hiện Đề án 06 (hình thức: điện tử và các hình thức khác phù hợp), làm tài liệu hỗ trợ công tác truyền thông trong thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo CCHC, Chuyển đổi số và Đề án 06 Thành phố.
- Đổi mới phương thức hoạt động của Ban Chỉ đạo CCHC, Chuyển đổi số và Đề án 06 Thành phố, đảm bảo trọng tâm, trọng điểm, xuyên suốt, kịp thời.
- Tăng cường trách nhiệm giải trình và trách nhiệm người đứng đầu trong tiếp nhận, xử lý công việc; công khai, minh bạch kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức theo quy định pháp luật.
- Chủ động tìm kiếm, phát hiện và nhân rộng các mô hình, giải pháp, cách làm hay hiệu quả trong công tác CCHC.
- Đổi mới hoạt động kiểm tra CCHC, chuyển đổi số và Đề án 06.
- Tiếp tục đổi mới nội dung và phương pháp đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức phù hợp với Chỉ số SIPAS của Bộ Nội vụ, Chỉ số PAPI; tập trung đo lường các nội dung qua điều tra xã hội học được đánh giá thấp trong Chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024, tăng cường đánh giá, đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với các lĩnh vực giáo dục công, y tế công, xây dựng, đầu tư, đất đai, tài nguyên và môi trường; nghiên cứu, hoàn thiện, bổ sung các tiêu chí đánh giá Chỉ số quản trị hành chính công đối với UBND các quận, huyện, thị xã.
- Kiểm soát chặt chẽ hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ Thành phố giao của các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã.
2.1. Chỉ tiêu
- 100% các văn bản hướng dẫn, thi hành, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước phải được rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế phù hợp, kịp thời theo quy định của Đảng, pháp luật hiện hành
- Phấn đấu 100% các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức người lao động và người dân.
- Phấn đấu tối thiểu 90% tổng số nội dung đề xuất xây dựng Nghị quyết của HĐND Thành phố được ban hành đảm bảo theo Kế hoạch.
2.2. Nội dung/nhiệm vụ
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật triển khai Luật thủ đô.
- Tập trung rà soát, hoàn thiện và cập nhật kịp thời hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của Thành phố, đảm bảo phù hợp với các quy định của Trung ương và thực tiễn Thủ đô.
- Tăng cường theo dõi, đôn đốc và phối hợp với các Sở, ngành trong việc soạn thảo, thẩm định, trình ban hành các VBQPPL của HĐND, UBND Thành phố theo yêu cầu HĐND Thành phố và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định
- Đẩy mạnh tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật bằng nhiều hình thức về các quy định phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí để cán bộ, công chức, viên chức và người dân thực hiện.
3. Cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
3.1. Chỉ tiêu
- Phấn đấu 100% số hồ sơ TTHC được trả kết quả giải quyết đúng hạn, trước hạn. Riêng lĩnh vực tài nguyên môi trường và kế hoạch đầu tư phấn đấu đạt tối thiểu 99% số hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn.
- Phấn đấu 100% kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ của 3 cấp chính quyền được số hóa; đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Phấn đấu 100% tỷ lệ TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và đủ điều kiện được tích hợp trên cổng dịch vụ công quốc gia.
- Phấn đấu 100% tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến.
3.2. Nội dung/nhiệm vụ
- Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa các TTHC, các quy định hành chính, TTHC nội bộ theo yêu cầu tại Kế hoạch số 286/KH-UBND ngày 14/12/2021 và Kế hoạch số 288/KH-UBND ngày 14/12/2021 của UBND Thành phố, Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND Thành phố và Kế hoạch công tác hàng năm.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả việc ủy quyền giải quyết TTHC, TTHC nội bộ theo yêu cầu tại Nghị quyết 20/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của HĐND Thành phố, đồng thời tăng cường việc kiểm tra, kiểm soát và đánh giá kết quả thực hiện ủy quyền để điều chỉnh phù hợp, gắn với xây dựng quy trình giải quyết TTHC, TTHC nội bộ.
- Nghiên cứu, đề xuất các mô hình sáng kiến trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, các nội dung về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng CNTT và đề xuất tổ chức triển khai thực hiện.
- Tăng cường kiểm soát hiệu quả cơ chế phối hợp liên thông giữa các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các TTHC, quy định hành chính, TTHC nội bộ.
- Thực hiện đúng, đủ, kịp thời quy định công bố, công khai TTHC trong các cơ quan, đơn vị; khuyến khích mở rộng, công khai qua các kênh thông tin với nhiều hình thức phù hợp theo quy định của pháp luật.
- Người đứng đầu các cấp, các ngành định kỳ ít nhất 6 tháng/lần tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức, người dân về TTHC, quy định hành chính, giải quyết TTHC theo quy định tại Chỉ thị 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ; kịp thời có biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn.
4.1. Chỉ tiêu
- Tiếp tục giảm tối thiểu từ 15% đến 20% đầu mối tổ chức bên trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015.
- Hoàn thành chỉ tiêu tinh giản biên chế 5% cán bộ, công chức và ít nhất 10% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách so với năm 2021.
- Hoàn thành việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xà giai đoạn 2023-2025 và sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND Thành phố và các phòng, đơn vị thuộc UBND cấp huyện.
4.2. Nội dung/nhiệm vụ
- Tiếp tục sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế theo tinh thần chỉ đạo của Trung ương, đảm bảo bộ máy “Tinh - Gọn - Mạnh - Hiệu năng - Hiệu lực - Hiệu quả”
- Triển khai mô hình chính quyền đô thị của thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Thủ đô kể từ ngày 01/01/2025.
- Tổ chức sắp xếp, tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức ở các xã, phường, thị trấn thực hiện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025.
5.1. Chỉ tiêu
- 100% cán bộ, công chức, viên chức từ thành phố xuống tới cấp xã được tập huấn, bồi dưỡng về công tác CCHC, tập trung bồi dưỡng kỹ năng số, kỹ năng, giao tiếp trên không gian mạng, qua kênh phản ánh, kiến nghị trực tuyến, điện thoại, email; 30% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá chất lượng hiệu quả thực hiện công việc.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/09/2019 của Chính phủ phải được thực hiện nghiêm túc theo quy định.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được rà soát, bố trí theo vị trí việc làm được UBND Thành phố phê duyệt.
5.2. Nội dung/nhiệm vụ
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, phê duyệt đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ, đảm bảo phù hợp danh mục khung vị trí việc làm được Bộ Chính trị thông qua, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ chủ quản chuyên ngành và theo thực tiễn quản lý để đề án vị trí việc làm thực sự phát huy tối đa hiệu quả.
- Triển khai hiệu quả Đề án của UBND Thành phố về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Thực hiện nghiêm việc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ, Quy định số 07-QĐ/TU ngày 17/11/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy và Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 28/5/2022 của UBND Thành phố, đặc biệt là liên quan đến các lĩnh vực: Đất đai - Môi trường, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Kế hoạch Đầu tư, Quy hoạch, Xây dựng, Tài chính.
- Tiếp tục thực hiện đánh giá, xếp loại hằng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức theo hướng thực chất và hiệu quả; thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, xếp loại hàng tháng đối với Lãnh đạo Thành phố và thủ trưởng cơ quan, đơn vị, làm rõ trách nhiệm đối với các tồn tại hạn chế của đơn vị, lĩnh vực phụ trách.
- Thực hiện nghiêm và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính gắn với tăng cường quán triệt Chỉ thị số 24-CT/TU ngày 07/8/2023 của Thành ủy về tăng cường kỷ cương, kỷ luật và trách nhiệm giải quyết công việc trong hệ thống chính trị thành phố Hà Nội; tăng cường kiểm tra công vụ, kiểm tra đột xuất, tái kiểm tra; kiên quyết, kịp thời thay thế những công chức, viên chức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ để công việc chậm tiến độ, chất lượng không đảm bảo, vi phạm đạo đức công vụ, quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xử lý nghiêm các vi phạm.
6.1. Chỉ tiêu
- Phấn đấu năm 2025, tỷ trọng chi thường xuyên ở mức dưới 50% tổng chi ngân sách thành phố Hà Nội; hàng năm 100% vốn đầu tư được phân bổ kịp thời, tuân thủ đúng nguyên tắc, quy định.
- Phấn đấu năm 2025 có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ so với năm 2015.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chế độ chính sách chi thu nhập tăng thêm theo Luật Thủ đô.
6.2. Nội dung/nhiệm vụ
- Tập trung xây dựng và triển khai hiệu quả về cơ chế, chính sách triển khai thi hành Luật Thủ đô.
- Xây dựng các giải pháp đảm bảo thực hiện kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công, đảm bảo 100% vốn đầu tư được phân bổ kịp thời, tuân thủ đúng nguyên tắc, quy định.
- Tập trung xây dựng danh mục, định mức kinh tế - kỹ thuật, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước gắn với lộ trình chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ tài chính, nhất là ở các lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, thông tin và truyền thông, văn hóa và thể thao, xây dựng, y tế, giao thông...
- Thực hiện hiệu quả cơ chế khoán kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan hành chính, cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố, đảm bảo tăng tính chủ động của các cơ quan, đơn vị trong xây dựng; gắn với việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện; thực hiện các biện pháp sử dụng tiết kiệm chi thường xuyên.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách; tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước.
- Thực hiện đúng, đủ các quy định việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách các cấp hàng năm theo quy định.
- Triển khai Nghị quyết của HĐND Thành phố về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức; nghiên cứu, đề xuất xây dựng quy định mức chi Thành phố về công tác CCHC.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 06/7/2022 của UBND Thành phố về triển khai thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội sang tự chủ tài chính năm 2021 và giai đoạn 2022-2025.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
7.1. Chỉ tiêu
- Phấn đấu 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị công việc tổng thể.
- 100% hồ sơ công việc tại các Sở, Ban, Ngành Thành phố và UBND cấp huyện, cấp xã được xử lý trên môi trường mạng.
- Trên 60% các cuộc họp được cắt giảm thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Thành phố đối với cuộc họp tại UBND Thành phố và cấp huyện trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của Thành phố phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố.
- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của Thành phố được cập nhật, chia sẻ với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Phấn đấu 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Phấn đấu tối thiểu 80% tài liệu lưu trữ tại các cơ quan nhà nước được tạo lập dưới dạng điện tử theo quy định.
- Phấn đấu 100% hệ thống cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử tại các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử Thành phố dược tích hợp vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử tại Lưu trữ lịch sử Thành phố.
- Phấn đấu tối thiểu 90% lưu trữ cơ quan thực hiện quy trình khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ trong môi trường mạng (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).
7.2. Nội dung/nhiệm vụ
- Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 18/NQ-TU ngày 30/12/2022 của Thành ủy và Kế hoạch 239/KH-UBND ngày 27/9/2023 của UBND Thành phố về chuyển đổi số, xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, trọng tâm là phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Phát triển hạ tầng số, hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT), hạ tầng dữ liệu... kết nối liên thông, đồng bộ và thống nhất, phục vụ triển khai Chính quyền điện tử, xây dựng Chính quyền số, tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số, xây dựng Thành phố thông minh.
- Ứng dụng CNTT và áp dụng ISO được điện tử hóa trong quy trình xử lý công việc, quy trình phối hợp giải quyết TTHC, TTHC nội bộ, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước; giảm chi phí và thời gian xử lý công việc.
- Cập nhật chức năng tiện ích, vận hành duy trì, ổn định Hệ thống thông tin tiếp nhận, giải quyết TTHC của Thành phố để phục vụ người dân và doanh nghiệp; triển khai hiệu quả Hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá tiến độ, chất lượng giải quyết TTHC.
- Triển khai thống nhất, đồng bộ, thông suốt và tuân thủ cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật cho Cổng Thông tin điện tử Thành phố và các thành phần của Cổng Thông tin điện tử Thành phố.
- Tiếp tục duy trì, vận hành hiệu quả các hệ thống thông tin ứng dụng dùng chung quan trọng, cốt lõi phục vụ công tác quản lý, điều hành của UBND Thành phố đến cấp huyện, cấp xã và sẵn sàng kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu với các Bộ, ngành Trung ương và Chính phủ.
1. Báo cáo CCHC định kỳ (Quý 1, 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm)
- Các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố, các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn Thành phố thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của UBND Thành phố, gửi Báo cáo CCHC định kỳ về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ), trừ các trường hợp đột xuất có thể sớm hơn theo yêu cầu của Trung ương, Thành phố.
- Thời hạn chốt dữ liệu báo cáo của từng loại báo cáo cụ thể như sau:
- Báo cáo cải cách hành chính Quý I: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 3 thuộc kỳ báo cáo.
- Báo cáo cải cách hành chính 6 tháng đầu năm: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 thuộc kỳ báo cáo.
- Báo cáo cải cách hành chính 9 tháng: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 thuộc kỳ báo cáo.
- Báo cáo cải cách hành chính năm: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 thuộc kỳ báo cáo.
* Các báo cáo CCHC định kỳ thực hiện trực tiếp trên Hệ thống thông tin báo cáo Thành phố (https://hethongbaocao.hanoi.gov.vn/) và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
2. Báo cáo CCHC chuyên đề (Cải cách thể chế, TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, Cải cách tổ chức bộ máy; Cải cách chế độ công vụ, Cải cách tài chính công, Xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số).
Trung tâm phục vụ hành chính công và các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ: theo lĩnh vực do cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu UBND Thành phố, xây dựng 04 báo cáo chuyên đề CCHC: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và năm theo hướng dẫn theo hướng dẫn của Sở Nội vụ, báo cáo UBND Thành phố.
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác CCHC thuộc Kế hoạch được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
- Căn cứ các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này và các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại các Kế hoạch có nội dung, nhiệm vụ về CCHC, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo, triển khai toàn diện từng nội dung CCHC, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Xây dựng Kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị trên cơ sở cụ thể hóa các nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2025 của Thành phố; bố trí đủ kinh phí triển khai thực hiện; kiểm soát chặt chẽ đảm bảo việc thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ và chất lượng các nhiệm vụ Thành phố giao gắn với trách nhiệm nêu gương, đánh giá, xếp loại hằng tháng của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
- Quán triệt, tuyên truyền CCHC, chú trọng nội dung tuyên truyền việc thực hiện một cửa hiện đại, chuyển đổi số, chính quyền số, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, mô hình sáng kiến CCHC (sân khấu hóa, trang thông tin điện tử/hệ thống phát thanh truyền hình, mạng xã hội, hội nghị quán triệt...).
- Tổ chức tập huấn bồi dưỡng công tác CCHC, nâng cao nhận thức kỹ năng trong công tác chỉ đạo điều hành CCHC của lãnh đạo cơ quan, đơn vị và cán bộ, phản ánh kiến nghị trực tuyến của cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổ chức lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp về chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nghiên cứu, tìm kiếm và triển khai các sáng kiến, các giải pháp, cách làm hay theo địa phương, ngành, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị.
- Mở rộng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về TTHC, quy định hành chính; xử lý và công khai kịp thời kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC, quy định hành chính.
- Các Sở, cơ quan tương đương Sở theo mảng, lĩnh vực chủ động tham mưu UBND Thành phố các chương trình, kế hoạch nhằm đạt được các chỉ tiêu CCHC, nhiệm vụ do Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố đặt ra (trong đó tập trung vào các chỉ tiêu, nhiệm vụ giai đoạn tại Chương trình số 01-CTr/TU của Thành ủy khóa XVII, Kế hoạch CCHC nhà nước của Thành phố giai đoạn 2021 - 2025....).
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra CCHC, chuyển đổi số và thực hiện Đề án 06; đảm bảo 100% cơ quan, đơn vị trực thuộc được kiểm tra ít nhất 01 lần trong năm, tập trung kiểm tra những nội dung, chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch CCHC năm 2025; kiểm tra đánh giá kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm được chỉ ra sau Hội nghị kiểm điểm năm 2024 của Ban Thường vụ Thành ủy, Ban sự Đảng và Tập thể lãnh đạo UBND Thành phố; những vấn đề tồn tại cần khắc phục tại các Chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI; việc cung ứng dịch vụ công, tiếp nhận, giải quyết công việc, hồ sơ hành chính; công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, ngân sách tài chính, chế độ trợ cấp bảo hiểm, cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận, xác nhận hồ sơ hành chính ở các lĩnh vực có số lượng nhiều hồ sơ giao dịch, hành chính...
- Thực hiện nghiêm túc, thực chất, hiệu quả việc đánh giá hàng tháng; việc đánh giá hiệu quả và chất lượng công việc của trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc.
- Đối với UBND cấp huyện, ngoài việc thực hiện những nội dung trên, Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã chỉ đạo:
- Thành lập Đoàn kiểm tra CCHC (có thể ban hành duy nhất 01 Đoàn kiểm tra CCHC, chuyển đổi số và thực hiện Đề án 06) kiểm tra tất cả các phòng chuyên môn và các xã, phường, thị trấn trực thuộc; kiểm tra toàn diện, trong đó tập trung kiểm tra việc khắc phục các tồn tại, hạn chế về mức độ hài lòng, việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức; tổng hợp, báo cáo (lồng trong báo cáo kết quả CCHC định kỳ) kết quả kiểm tra hằng quý về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ).
- UBND cấp xã triển khai thực hiện đúng, đủ các quy định về quy chế dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách các cấp hằng năm; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Triển khai việc đánh giá chấm điểm xác định kết quả Chỉ số CCHC năm 2024 trong nội bộ cơ quan, đơn vị và cấp xã trực thuộc.
Theo Phụ lục được ban hành kèm theo tại Quyết định này.
3. Đề nghị Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong Hà Nội và các Trung tâm chính trị quận, huyện, thị xã
Chủ trì lồng ghép các nội dung CCHC vào các chương trình ngoại khóa, báo cáo chuyên đề tại các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC trên báo, đài, báo điện tử; tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về công tác CCHC; đồng thời giúp người dân, doanh nghiệp được tiếp cận để hiểu rõ hơn về các nội dung công tác CCHC gắn với chủ đề công tác năm 2025 của Thành phố.
- Trên đây là Kế hoạch CCHC nhà nước của thành phố Hà Nội năm 2025, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo, giải quyết.
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm của UBND Thành phố)
TT |
Nhiệm vụ |
Nội dung/sản phẩm |
Lãnh đạo UBND Thành phố chủ trì |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Ban hành Kế hoạch CCHC năm 2025 |
Kế hoạch |
Đ/c Trần Sỹ Thanh, Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Sở,Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố |
Tháng 01/2025 |
- Sở, Ban, Ngành; - Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố - Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn Thành phố; - UBND các quận, huyện, thị xã |
|
Trong 20 ngày kể từ khi Kế hoạch CCHC UBND Thành phố được ban hành. |
||||
2 |
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC |
Kế hoạch |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 01/2025 |
- Sở, Ban, Ngành; - Các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn Thành phố; - UBND các quận, huyện, thị xã |
Sở Nội vụ Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong 30 ngày kể từ khi Kế hoạch CCHC UBND Thành phố ký ban hành. |
||||
3 |
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi số, xây dựng thành phố thông minh thành phố Hà Nội năm 2025 |
Kế hoạch |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 02/2025 |
4 |
Ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC, chuyển đổi số, thực hiện Đề án 06 |
Kế hoạch |
Đ/c Trần Sỹ Thanh, Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Văn phòng UBND Thành phố - Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố - Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Tư pháp - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính |
Tháng 02/2025 |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
|
Tháng 02/2025 |
||||
5 |
Xây dựng Quy chế và ban hành Quyết định thành lập Ban biên tập chuyên trang CCHC Thành phố. |
- Quy chế - Quyết định |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Văn phòng UBND Thành phố - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 02/2025 |
6 |
Tổ chức Hội nghị giao ban Ban Chỉ đạo CCHC. chuyển đổi số và Đề án 06 Thành phố. |
Hội nghị |
Đ/c Trần Sỹ Thanh, Chủ tịch UBND Thành phố |
Văn phòng UBND Thành phố |
- Văn phòng UBND Thành phố - Sở Nội vụ - Sở Thông tin và Truyền thông - Công an Thành phố |
|
- |
Giao ban Quý 1 |
Báo cáo |
|
|
|
Tháng 3/2025 |
- |
Giao ban Quý 2 |
Báo cáo |
|
|
|
Tháng 6/2025 |
- |
Giao ban Quý 3 |
Báo cáo |
|
|
|
Tháng 9/2025 |
- |
Giao ban Quý 4 |
Báo cáo |
|
|
|
Tháng 12/2025 |
7 |
Bồi dưỡng, tập huấn công tác CCHC |
06 lớp bồi dưỡng công tác CCHC |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Từ tháng 3/2025 đến tháng 9/2025 |
Các lớp bồi dưỡng công tác CCHC |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Đến tháng 9/2025 |
||||
8 |
Khảo sát kinh nghiệm CCHC ở các địa phương |
- Kế hoạch - Đoàn khảo sát - Báo cáo |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
|
Tháng 6/2025 |
9 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức cuộc thi tìm kiếm, ý tưởng về những sáng kiến, giải pháp CCHC |
Ban hành Kế hoạch |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Sở. Ban. Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 3/2025 |
Tổ chức hội thi |
|
Tháng 9/2025 |
||||
10 |
Báo cáo, đề xuất hoàn thiện phương án đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 1001/QĐ-BNV ngày 11/12/2023 của Bộ Nội vụ. |
Phê duyệt Phương án |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội |
- Sở Nội vụ - Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 3/2025 |
Hoàn thành phương án |
Tháng 6/2025 |
|||||
11 |
Ban hành các Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2025 áp dụng đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố; các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn Thành phố. |
Kế hoạch |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 4/2025 |
12 |
Ban hành kế hoạch khắc phục những hạn chế, tồn tại trong công tác CCHC |
Kế hoạch |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 5/2025 |
13 |
Rà soát, đánh giá chấm điểm xác định kết quả Chỉ số CCHC các phòng, ban, đơn vị và UBND cấp xã trực thuộc năm 2025 |
Kế hoạch |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
UBND quận, huyện, thị xã |
Sở Nội vụ |
Tháng 8/2025 |
Báo cáo |
Tháng 12/2025 |
|||||
14 |
Triển khai, đánh giá chấm điểm Chỉ số PAR-INDEX cấp tỉnh và phối hợp đo lường Chỉ số SIPAS đối với thành phố Hà Nội năm 2025 |
Kế hoạch |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
Sở, Ban, Ngành |
Theo chỉ đạo của Bộ Nội vụ |
15 |
Triển khai khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức về chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính: các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, đơn vị sự nghiệp công lập; các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn Thành phố. |
- Kế hoạch - Báo cáo |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Sở Nội vụ |
Tháng 12/2025 |
16 |
Tổng kết công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2025 |
- Kế hoạch - Báo cáo |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Theo chỉ đạo của Bộ Nội vụ |
17 |
Triển khai khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự cung ứng dịch vụ công thuộc một số lĩnh vực của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội |
Khảo sát |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
- Sở Nội vụ. - Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - Xã hội Hà Nội. - Các Sở, cơ quan tương đương Sở triển khai theo ngành, lĩnh vực. - Các cơ quan, đơn vị được Thành phố phân công. |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Tài chính Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
|
18 |
Xây dựng, phát triển và duy trì “cẩm nang” trong công tác CCHC, chuyển đổi số và thực hiện Đề án 06 |
Bản điện tử và các hình thức khác phù hợp |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Văn phòng UBND thành phố |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 10/2025 |
|
|
|
|
|
||
19 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để triển khai Luật Thủ đô sắn với kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố năm 2025 |
Kế hoạch của UBND Thành phố |
Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố |
Sở Tư pháp |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Theo quy định của ngành. |
20 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, tập trung tuyên truyền về các quy định phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân thực hiện |
Kế hoạch |
Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố |
Sở Tư pháp |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Theo quy định của ngành. |
21 |
Báo cáo 01 năm kết quả triển khai Luật Thủ đô. |
Báo cáo |
Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố |
Sở Tư pháp |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 10/2025 |
|
|
|
|
|
||
22 |
Tiếp tục ủy quyền giải quyết TTHC theo yêu cầu tại Nghị quyết 20/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của HĐND Thành phố |
Báo cáo |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công Thành phố. |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Theo yêu cầu công tác kiểm soát TTHC |
23 |
Rà soát, đơn giản hóa và thông tin tuyên truyền về kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. |
Báo cáo |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công Thành phố. |
- Sở, Ban, Ngành; - UBND các quận, huyện, thị xã |
Theo yêu cầu công tác KSTTHC |
24 |
Triển khai Quyết định về TTHC lựa chọn tái cấu trúc xây dựng DVC trực tuyến toàn trình, tích hợp trên Cổng DVCQG, Cổng/trang thông tin điện tử của thành phố. |
Báo cáo |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công Thành phố. |
Sở, Ban, Ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
Theo yêu cầu công tác KSTTHC |
25 |
Triển khai rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong các cơ quan hành chính theo yêu cầu tại Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND Thành phố theo hướng ứng dụng CNTT kết hợp với hệ thống quản lý chất lượng ISO điện tử. |
Báo cáo |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở, Ban, Ngành; UBND các quận, huyện, thị xã |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công Thành phố. |
Theo lộ trình tại Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND Thành phố |
|
|
|
|
|
||
26 |
Báo cáo đánh giá 01 năm kết quả hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Văn phòng UBND Thành phố. |
Báo cáo, đề xuất UBND Thành phố |
Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố Hà Minh Hải |
Trung tâm Phục vụ Hành chính - công Thành phố. |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 10/2025 |
27 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND và Nghị quyết số 31/2024/NQ-HĐND ngày 19/11/2024 của HĐND Thành phố. |
- Công văn - Báo cáo |
Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
- Tháng 01/2025 (ban hành Công văn) - Báo cáo kết quả thực hiện (Theo kỳ báo cáo CCHC) |
28 |
Rà soát, sắp xếp, tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính. |
Quyết định |
Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 3/2025 |
29 |
Hoàn thành sắp xếp, tổ chức bộ máy và cán bộ ở các xã, phường, thị trấn thực hiện sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025 theo Nghị quyết số 1286/NQ-UBTVQH15 của Quốc Hội. |
Báo cáo |
Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách theo khối, lĩnh vực |
Sở Nội vụ |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 01/2025 |
|
|
|
|
|
||
30 |
Xây dựng và triển khai Nghị quyết của HĐND Thành phố về thu hút trọng dụng nhân tài |
Nghị quyết |
Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách khối, lĩnh vực |
Sở Nội vụ |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 6/2025 |
31 |
Xây dựng và triển khai Nghị quyết của HĐND Thành phố phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao |
Nghị quyết |
Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách khối, lĩnh vực |
Sở Nội vụ |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 6/2025 |
32 |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025. |
- Báo cáo kết quả (lồng ghép trong Báo cáo kết quả CCHC) |
Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách khối, lĩnh vực |
Sở Nội vụ |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 11/2025 |
33 |
Xây dựng vị trí việc làm, xác định định mức lao động khối lượng công việc để quyết định giao chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan, tổ chức hành chính được sắp xếp. |
- Đề án vị trí việc làm - Phương án giao chỉ tiêu biên chế |
Đ/c Phó Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách theo khối, lĩnh vực |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Sở Nội vụ |
Tháng 5/2025 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
Triển khai Nghị quyết của HĐND Thành phố về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức. |
Kế hoạch/văn bản |
Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Sở Tài chính - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 01/2025 |
35 |
Nghiên cứu, xây dựng hướng dẫn mức chi của Thành phố về công tác CCHC |
Nghị quyết |
Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Sở Tài chính - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 8/2025 |
36 |
Tiếp tục triển khai việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ giai đoạn 2021-2025. |
Báo cáo |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Tài chính |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Theo kỳ báo cáo CCHC |
37 |
Triển khai xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng NSNN thuộc thẩm quyền của Thành phố, đảm bảo tiến độ, thời gian theo Quyết định số 5645/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 của UBND Thành phố. |
Báo cáo |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở, Ban, Ngành |
Sở Tài chính |
Theo kỳ báo cáo CCHC |
38 |
Tổng hợp chung và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng NSNN thuộc phạm vi quản lý của Thành phố |
Báo cáo |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Tài chính |
Sở, Ban, Ngành |
Theo kỳ báo cáo CCHC |
39 |
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP; tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg |
Quyết định |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Sở Tài chính |
Nhiệm vụ thường xuyên theo hướng dẫn của Bộ, Ngành và chỉ đạo của UBND Thành phố. |
|
|
|
|
|
||
40 |
Triển khai kết nối, tích hợp, chia sẻ, sử dụng, tái sử dụng thông tin, dữ liệu trong các cơ quan Thành phố hình thành hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành. |
Kế hoạch |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Văn phòng UBND Thành phố |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 6/2025 |
41 |
Triển khai thống nhất, đồng bộ, thông suốt và tuân thủ cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật cho Cổng Thông tin điện tử Thành phố và các thành phần (cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc Thành phố và các trang thông tin khác của Thành phố) theo quy định tại Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT. |
Kế hoạch |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Văn phòng UBND Thành phố |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 6/2025 |
42 |
Quyết định thành lập Trung tâm điều hành thông minh của Thành phố. |
Quyết định |
Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách khối, lĩnh vực |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Sở Nội vụ - Văn phòng UBND Thành phố. |
Tháng 10/2025 |
43 |
Thực hiện tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính, phối hợp hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Hà Nội |
Kế hoạch |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công Thành phố. |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 10/2025 |
44 |
Triển khai ứng dụng công nghệ hiện đại, trợ lý ảo (AI) trong hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố để hỗ trợ tổng hợp, báo cáo, phân tích dữ liệu, xây dựng mô hình dự báo chỉ đạo, điều hành, ra quyết định hiệu quả và kịp thời |
Kế hoạch |
Chủ tịch UBND Thành phố |
Văn phòng UBND Thành phố |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 10/2025 |
45 |
Xây dựng Hệ thống trực tuyến điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số CCHC các cấp (lấy ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động) |
Hệ thống phần mềm |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sơ Nội vụ |
- Sở Thông tin và Truyền thông. - Sở Tài chính Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã. - Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - Xã hội Hà Nội. |
Tháng 10/2025 |
46 |
Xây dựng và triển khai Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử tập trung của cơ quan, tổ chức |
Phần mềm |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 10/2025 |
47 |
Hướng dẫn thực hiện quy trình ISO kết hợp với áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO được điện tử hóa khi xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC, quy trình TTHC nội bộ. |
Quy định/hướng dẫn quy trình ISO được điện tử hóa |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ |
- Văn phòng UBND Thành phố. - Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố. - Sở Thông tin và Truyền thông. - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 10/2025 |
48 |
Xây dựng Hệ thống trực tuyến triển khai Chỉ số CCHC các cấp: - Chỉ số CCHC đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND quận, huyện thị xã, các đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố. - Chỉ số CCHC đối với cơ quan ngành dọc Trung ương đóng tại Thành phố. - Chỉ số CCHC cơ sở (cấp xã và phòng thuộc UBND cấp huyện). |
Hệ thống phần mềm |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Sở Thông tin và Truyền thông. - Sở Tài chính Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã. - Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - Xã hội Hà Nội. |
Tháng 10/2025 |
49 |
Xây dựng Hệ thống trực tuyến khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Hà Nội (SIPAS) |
Hệ thống phần mềm |
Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố |
Sở Nội vụ |
- Sở Thông tin và Truyền thông. - Sở Tài chính Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã. - Viện Nghiên cứu phát triển Kinh tế - Xã hội Hà Nội. |
Tháng 10/2025 |
50 |
Xây dựng Phần mềm về bản đồ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố. |
Báo cáo tiến độ xây dựng Phần mềm |
Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách khối, lĩnh vực |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
Tháng 10/2025 |