Quyết định 68/2025/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 70/2024/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế)
Số hiệu | 68/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 18/08/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Huế |
Người ký | Nguyễn Văn Phương |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2025/QĐ-UBND |
Huế, ngày 07 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 70/2024/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2024 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (NAY LÀ THÀNH PHỐ HUẾ)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về việc phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 4183/TTr- SNNMT ngày 31 tháng 7 năm 2025;
Ủy ban nhân dân thành phố Huế ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 70/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 70/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Diện tích đất ở tại khoản 1 Điều này là diện tích nhỏ nhất hiện có của quỹ đất tái định cư phục vụ công trình, dự án và đảm bảo điều kiện sau:
a) Các phường diện tích giao không quá 120 m2;
b) Các xã diện tích giao không quá 200 m2”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 11 như sau:
“b) Mức hỗ trợ:
- Người có đất ở thu hồi tại các xã: 2.500.000 đồng/tháng (hai triệu năm trăm nghìn đồng);
- Người có đất ở thu hồi tại các phường: 3.000.000 đồng/tháng (ba triệu đồng);
- Tại thời điểm ban hành Thông báo thu hồi đất mà hộ gia đình tại điểm này có hơn 04 (bốn) nhân khẩu thì hỗ trợ thêm 500.000 đồng cho mỗi nhân khẩu tăng thêm”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Trách nhiệm của các Sở, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định, chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
b) Hướng dẫn việc xác định và xử lý những vướng mắc về diện tích đất, loại đất, vị trí đất;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn xử lý những vướng mắc về việc xác định giá cây trồng, vật nuôi để bồi thường, hỗ trợ theo chức năng nhiệm vụ được giao;
d) Tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường về tình hình và kết quả thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại địa phương trước ngày 15 tháng 02 hàng năm.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, hướng dẫn Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán, báo cáo quyết toán về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc lập và thực hiện các dự án tái định cư, theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng;
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2025/QĐ-UBND |
Huế, ngày 07 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 70/2024/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2024 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (NAY LÀ THÀNH PHỐ HUẾ)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về việc phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 4183/TTr- SNNMT ngày 31 tháng 7 năm 2025;
Ủy ban nhân dân thành phố Huế ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 70/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 70/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Diện tích đất ở tại khoản 1 Điều này là diện tích nhỏ nhất hiện có của quỹ đất tái định cư phục vụ công trình, dự án và đảm bảo điều kiện sau:
a) Các phường diện tích giao không quá 120 m2;
b) Các xã diện tích giao không quá 200 m2”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 11 như sau:
“b) Mức hỗ trợ:
- Người có đất ở thu hồi tại các xã: 2.500.000 đồng/tháng (hai triệu năm trăm nghìn đồng);
- Người có đất ở thu hồi tại các phường: 3.000.000 đồng/tháng (ba triệu đồng);
- Tại thời điểm ban hành Thông báo thu hồi đất mà hộ gia đình tại điểm này có hơn 04 (bốn) nhân khẩu thì hỗ trợ thêm 500.000 đồng cho mỗi nhân khẩu tăng thêm”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Trách nhiệm của các Sở, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định, chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
b) Hướng dẫn việc xác định và xử lý những vướng mắc về diện tích đất, loại đất, vị trí đất;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn xử lý những vướng mắc về việc xác định giá cây trồng, vật nuôi để bồi thường, hỗ trợ theo chức năng nhiệm vụ được giao;
d) Tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường về tình hình và kết quả thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại địa phương trước ngày 15 tháng 02 hàng năm.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, hướng dẫn Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán, báo cáo quyết toán về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc lập và thực hiện các dự án tái định cư, theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng;
c) Cân đối và bố trí nguồn vốn ngân sách đáp ứng nhu cầu vốn thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đầu tư xây dựng khu dân cư mới, khu tái định cư.
3. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các cơ quan chức năng xác định quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, cấp nhà, cấp công trình để xây dựng khu tái định cư cho phù hợp với quy hoạch phát triển chung của địa phương trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn xử lý những vướng mắc về việc xác định giá nhà, công trình xây dựng khác để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo chức năng nhiệm vụ được giao.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người trong độ tuổi lao động tại địa phương;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm phù hợp với từng loại hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi.
5. Quỹ Phát triển đất có trách nhiệm:
Thực hiện ứng vốn cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tạo quỹ đất sạch theo Quy chế về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
“Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Chỉ đạo, tổ chức, điều hành các cơ quan chuyên môn trực thuộc và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện nhiệm vụ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo thẩm quyền.
2. Chỉ đạo, tổ chức, tuyên truyền, vận động người có đất, tài sản thu hồi về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thực hiện giải phóng mặt bằng theo đúng quy định thu hồi đất.
3. Phối hợp với các Sở, ban, ngành, các tổ chức và chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng, phương án tạo lập các khu tái định cư; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo lập phương án đào tạo, chuyển đổi và tìm kiếm việc làm cho người trong độ tuổi lao động tại địa phương.
4. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Nông nghiệp và Môi trường tình hình và kết quả thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại địa phương trước ngày 31 tháng 12 hàng năm”.
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điều, khoản của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 70/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế)
1. Thay thế từ “cấp huyện” thành “cấp xã” tại điểm b khoản 1 Điều 4; điểm a khoản 2 Điều 8; khoản 1 Điều 10; khoản 5 Điều 16; tại tên, nội dung “Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ nhà mà không còn chỗ ở nào khác trong địa bàn cấp huyện nơi có đất thu hồi thì được hỗ trợ thuê nhà ở tại nơi tái định cư” và khoản 1, khoản 2 Điều 19.
2. Thay thế cụm từ “Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội” thành “Phòng Văn hóa - Xã hội” tại tên của khoản 1 Điều 8.
3. Thay thế cụm từ “huyện, thị xã, thành phố Huế” thành “xã, phường”, cụm từ “Ủy ban nhân dân tỉnh” thành “Ủy ban nhân dân thành phố” tại nội dung “Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; các sở, ban, ngành có liên quan và các chủ đầu tư kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét./.”.
4. Bỏ cụm từ “các thị trấn” tại gạch ngang (-) thứ hai điểm b khoản 2 Điều 4.
5. Bãi bỏ khoản 7, khoản 8 Điều 8.
6. Bãi bỏ Điều 22.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tư pháp, Tài chính, Xây dựng, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Trưởng Thuế thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Đối với các dự án đã ban hành Thông báo thu hồi đất theo quy định trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được áp dụng các chính sách có lợi hơn cho người có đất thu hồi và người bị ảnh hưởng khi nhà nước thu hồi đất theo Quy định kèm theo Quyết định số 70/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |