Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực ngoại vụ thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 665/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 07/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Mai Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 665/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 07 tháng 5 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 3033/QĐ-BNG ngày 18/10/2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Công văn số 100/TCTCCTTHC ngày 14/11/2023 của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Quy chế số 19-QC/TU ngày 26/01/2024 của Tỉnh uỷ về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý hoạt động xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực ngoại vụ thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của UBND tỉnh (có phụ lục kèm theo).
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC NGOẠI VỤ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
UBND TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 07/5/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
3 |
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
4 |
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
5 |
Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
6 |
Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
7 |
Xin phép cho người nước ngoài vào làm việc với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả khách đến làm việc theo chương trình của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương) |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
8 |
Cho phép xuất cảnh vì mục đích công vụ; thành lập đoàn công tác đối với các tổ chức hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
9 |
Thành lập đoàn công tác đi công tác, học tập ở nước ngoài đối với trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý được dự kiến phân công làm Trưởng đoàn (Đoàn ra) của cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Xuất cảnh đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý công tác trong cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện[1] |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
*Lưu ý: Các thủ tục hành chính thuộc mục 1, mục 2 phần I áp dụng đối với các hoạt động đối ngoại đã có trong Kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương. Trong trường hợp chưa có trong Kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương thì thực hiện việc bổ sung Kế hoạch hoạt động đối ngoại theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 9 Quy chế số 19-QC/TU ngày 26/11/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Bắc Giang.
3. Thủ tục hành chính bãi bỏ
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 665/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 07 tháng 5 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 3033/QĐ-BNG ngày 18/10/2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Công văn số 100/TCTCCTTHC ngày 14/11/2023 của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Quy chế số 19-QC/TU ngày 26/01/2024 của Tỉnh uỷ về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý hoạt động xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực ngoại vụ thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của UBND tỉnh (có phụ lục kèm theo).
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC NGOẠI VỤ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
UBND TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 07/5/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
3 |
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
4 |
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
5 |
Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
6 |
Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
7 |
Xin phép cho người nước ngoài vào làm việc với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả khách đến làm việc theo chương trình của các bộ, ngành, cơ quan Trung ương) |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
8 |
Cho phép xuất cảnh vì mục đích công vụ; thành lập đoàn công tác đối với các tổ chức hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
9 |
Thành lập đoàn công tác đi công tác, học tập ở nước ngoài đối với trường hợp là cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý được dự kiến phân công làm Trưởng đoàn (Đoàn ra) của cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Xuất cảnh đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý công tác trong cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện[1] |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
*Lưu ý: Các thủ tục hành chính thuộc mục 1, mục 2 phần I áp dụng đối với các hoạt động đối ngoại đã có trong Kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương. Trong trường hợp chưa có trong Kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương thì thực hiện việc bổ sung Kế hoạch hoạt động đối ngoại theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, Điều 9 Quy chế số 19-QC/TU ngày 26/11/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Bắc Giang.
3. Thủ tục hành chính bãi bỏ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Xuất cảnh đi công tác hoặc đi giải quyết việc riêng, tham quan du lịch từ 15 ngày trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh[2] |
Ngoại vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
1.1.Trình tự và thời hạn giải quyết
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất ký kết thoả thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan. Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế theo Điều 11 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Người đứng đầu cơ quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6 (15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết): Cơ quan cấp Sở báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Văn phòng UBND tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế.
1.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
1.3. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Hoặc trực tuyến: qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của tỉnh.
1.4. Đối tượng thực hiện: Cơ quan cấp Sở đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
1.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
1.6. Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa thuận quốc tế đã được ký kết.
1.7. Yêu cầu điều kiện: Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020.
1.8. Phí và lệ phí: không có.
1.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội khóa XIV.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
- Quyết định số 3033/QĐ-BNG ngày 18/10/2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao.
2. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
2.1. Trình tự và thời hạn giải quyết
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất ký kết thoả thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan. Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế theo Điều 11 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Chủ tịch UBND cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
- Bước 6 (15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết): UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Văn phòng UBND tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế.
2.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
2.3. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Hoặc trực tuyến: qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của tỉnh.
2.4. Đối tượng thực hiện: UBND cấp huyện đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
2.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp Sở.
2.6. Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa thuận quốc tế đã được ký kết.
2.7. Yêu cầu điều kiện: Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020.
2.8. Phí và lệ phí: không có.
2.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội khóa XIV.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
- Quyết định số 3033/QĐ-BNG ngày 18/10/2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao.
3. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
3.1. Trình tự và thời hạn giải quyết
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thoả thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): Cơ quan cấp Sở thông báo với Văn phòng UBND tỉnh bằng văn bản.
3.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
3.3. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Hoặc trực tuyến: qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của tỉnh.
3.4. Đối tượng thực hiện: Cơ quan cấp Sở đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
3.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
3.6. Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa thuận quốc tế đã được sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
3.7. Yêu cầu điều kiện: Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020.
3.8. Phí và lệ phí: không có.
3.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội khóa XIV.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
- Quyết định số 3033/QĐ-BNG ngày 18/10/2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao.
4. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
4.1. Trình tự và thời hạn giải quyết
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thoả thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính nếu thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): UBND cấp huyện thông báo với Văn phòng UBND tỉnh bằng văn bản.
4.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
4.3. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Hoặc trực tuyến: qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của tỉnh.
4.4. Đối tượng thực hiện: UBND cấp huyện đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
4.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp Sở.
4.6. Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa thuận quốc tế được sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
4.7. Yêu cầu điều kiện: Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020.
4.8. Phí và lệ phí: không có.
4.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội khóa XIV.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
- Quyết định số 3033/QĐ-BNG ngày 18/10/2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao.
5. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
5.1. Trình tự và thời hạn giải quyết
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính nếu việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): Cơ quan cấp Sở thông báo với Văn phòng UBND tỉnh bằng văn bản.
5.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
5.3. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Hoặc trực tuyến: qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của tỉnh.
5.4. Đối tượng thực hiện: Cơ quan cấp Sở đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
5.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
5.6. Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa thuận quốc tế đã được chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
5.7. Yêu cầu điều kiện: Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020.
5.8. Phí và lệ phí: không có.
5.9. Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội khóa XIV.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
- Quyết định số 3033/QĐ-BNG ngày 18/10/2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao.
6. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
6.1. Trình tự và thời hạn giải quyết
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng văn bản của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính nếu việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2 (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định): Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế cho Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4 (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định): Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5 (15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có hiệu lực): UBND cấp huyện thông báo với Văn phòng UBND tỉnh bằng văn bản.
6.2. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề xuất về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
6.3. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Hoặc trực tuyến: qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của tỉnh.
6.4. Đối tượng thực hiện: UBND cấp huyện đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
6.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp huyện, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp Sở.
6.6. Kết quả thực hiện: Văn bản thỏa thuận quốc tế đã được chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
6.7. Yêu cầu điều kiện: Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020.
6.8. Phí và lệ phí: không có.
6.9. Căn cứ pháp lý
- Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội khóa XIV.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
- Quyết định số 3033/QĐ-BNG ngày 18/10/2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan được giao chủ trì tổ chức đón tiếp và làm việc gửi văn bản đề nghị cho phép người nước ngoài vào làm việc tới Văn phòng UBND tỉnh trước ngày đón tiếp ít nhất 05 ngày làm việc.
- Bước 2: Văn phòng UBND tỉnh thẩm định, ban hành văn bản cho phép Đoàn hoặc khách nước ngoài vào làm việc theo quy định.
b) Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Trực tuyến: qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ
- Công văn đề nghị cho phép người nước ngoài vào làm việc (theo mẫu số 01 của Phụ lục này); chương trình làm việc (hoặc chương trình đón tiếp);
- Bản chụp hộ chiếu của người nước ngoài đến làm việc.
d) Thời hạn giải quyết: không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo quy định tại điểm 4.7 khoản 4 Điều 5 Quy chế số 19-QC/TU ngày 26/11/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Bắc Giang.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn cho phép người nước ngoài vào làm việc.
g) Phí, lệ phí : không
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị cho phép người nước ngoài vào làm việc.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: thực hiện đúng theo quy định tổ chức mời và đón tiếp khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh theo Quy chế số 19-QC/TU ngày 26/01/2024 của Tỉnh uỷ về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Bắc Giang.
k) Căn cứ pháp lý và quy định liên quan
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
- Quy chế số 19-QC/TU ngày 26/01/2024 của Tỉnh uỷ về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND tỉnh về việc uỷ quyền một số nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực ngoại vụ.
8.1. Cho phép xuất cảnh vì mục đích công vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc các tổ chức hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan cử cán bộ xuất cảnh gửi hồ sơ xuất cảnh về Văn phòng UBND tỉnh trước ít nhất 08 ngày làm việc so với ngày dự kiến xuất cảnh.
- Bước 2: Văn phòng UBND tỉnh xem xét, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định (trường hợp đi học tập ở nước ngoài); ban hành quyết định cử hoặc văn bản cho phép xuất cảnh vì mục đích công vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc các tổ chức hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh xuất cảnh vì mục đích công vụ.
b) Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Trực tuyến: qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản mời hoặc đồng ý của tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài (nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo);
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động xuất cảnh (theo mẫu số 1 phần Phụ lục của Quyết định 06).
d) Thời hạn giải quyết: không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc các tổ chức hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh xuất cảnh vì mục đích công vụ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hoặc văn bản cho phép xuất cảnh vì mục đích công vụ của người có thẩm quyền.
g) Phí, lệ phí : không
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị xuất cảnh vì mục đích công vụ.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: thực hiện đúng theo quy định của Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý hoạt động xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang.
k) Căn cứ pháp lý và quy định liên quan
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22/11/2019;
- Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý hoạt động xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang;
- Quy chế số 19-QC/TU ngày 26/01/2024 của Tỉnh uỷ về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND tỉnh về việc uỷ quyền một số nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực ngoại vụ.
8.2. Cho phép thành lập Đoàn công tác đối với các tổ chức hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ xuất cảnh về Văn phòng UBND tỉnh trước ít nhất 08 ngày làm việc so với ngày dự kiến xuất cảnh.
- Bước 2: Văn phòng UBND tỉnh xem xét, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định (trường hợp đi học tập ở nước ngoài); ban hành quyết định thành lập đoàn.
b) Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Trực tuyến: qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản mời hoặc đồng ý của tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài (nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo);
- Văn bản đề nghị của cơ quan chủ trì đoàn công tác.
d) Thời hạn giải quyết: không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các tổ chức hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh thành lập Đoàn công tác ra nước ngoài.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập đoàn công tác của người có thẩm quyền.
g) Phí, lệ phí : không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: thực hiện đúng theo các quy định của Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý hoạt động xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang.
k) Căn cứ pháp lý và quy định liên quan
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22/11/2019;
- Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý hoạt động xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang;
- Quy chế số 19-QC/TU ngày 26/01/2024 của Tỉnh uỷ về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND tỉnh về việc uỷ quyền một số nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực ngoại vụ.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ tổ chức đoàn về Văn phòng UBND tỉnh trước ít nhất 13 ngày làm việc so với ngày dự kiến xuất cảnh.
- Bước 2: Văn phòng UBND tỉnh thẩm định, tham mưu Tờ trình gửi Ban Thường vụ Đảng ủy UBND tỉnh xem xét.
- Bước 3: Ban Thường vụ Đảng ủy UBND tỉnh xem xét, gửi Tờ trình xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy.
- Bước 4: Sau khi có ý kiến nhất trí của Thường trực Tỉnh uỷ về chủ trương, nội dung cử đoàn, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập đoàn công tác.
b) Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Trực tuyến: qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ
- Văn bản mời hoặc đồng ý của tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài (nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo);
- Văn bản đề nghị của cơ quan chủ trì đoàn công tác.
d) Thời hạn giải quyết: không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đoàn công tác ra nước ngoài có cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý được dự kiến phân công làm Trưởng đoàn của cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; HĐND, UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập đoàn công tác của người có thẩm quyền.
g) Phí, lệ phí : không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: thực hiện đúng theo các quy định của Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý hoạt động xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang.
k) Căn cứ pháp lý và quy định liên quan
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22/11/2019;
- Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý hoạt động xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang;
- Quy chế số 19-QC/TU ngày 26/01/2024 của Tỉnh uỷ về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Bắc Giang;
PHẦN III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan có cán bộ xuất cảnh gửi hồ sơ đề nghị về Văn phòng UBND tỉnh trước ít nhất 13 ngày làm việc so với ngày dự kiến xuất cảnh.
- Bước 2: Văn phòng UBND tỉnh thẩm định, tham mưu Tờ trình gửi Ban Thường vụ Đảng ủy UBND tỉnh xem xét, cho ý kiến.
- Bước 3: Ban Thường vụ Đảng ủy UBND tỉnh xem xét, gửi Tờ trình xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy.
- Bước 4: sau khi có Thông báo của Thường trực Tỉnh ủy nhất trí về chủ trương; Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định hoặc công văn cho phép cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý xuất cảnh.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh.
- Trực tuyến: qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của tỉnh.
3. Thành phần hồ sơ
3.1. Trường hợp xuất cảnh vì mục đích công vụ (công tác, học tập)
- Văn bản mời hoặc đồng ý của tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài (nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo);
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động xuất cảnh (theo mẫu số 1 phần Phụ lục của Quyết định 06);
3.2. Trường hợp xuất cảnh vì mục đích việc riêng (du lịch, thăm thân, khám chữa bệnh)
- Đơn xin xuất cảnh (theo mẫu số 2 phần Phụ lục của Quyết định 06);
- Trường hợp đi thăm thân phải có văn bản hoặc thư mời của cá nhân ở nước ngoài (nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo);
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động xuất cảnh trong trường hợp phải xin phép cơ quan cấp trên.
4. Thời hạn giải quyết: không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép xuất cảnh hoặc văn bản thông báo ý kiến của người có thẩm quyền.
8. Phí, lệ phí : không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin xuất cảnh và Công văn đề nghị xuất cảnh vì mục đích công vụ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: thực hiện đúng theo quy định của Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý hoạt động xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang.
11. Căn cứ pháp lý và quy định liên quan
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22/11/2019;
- Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý hoạt động xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang;
- Quy chế số 19-QC/TU ngày 26/01/2024 của Tỉnh uỷ về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Bắc Giang.
Mẫu số 01:
Tên cơ quan,
đơn vị, địa phương |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... |
……………………, ngày …. tháng …. năm 202… |
Kính gửi: Văn phòng UBND tỉnh.
Căn cứ Công văn/văn bản đề nghị của ……………………………………...;
Căn cứ Quy chế số 19-QC/TU ngày 26/11/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về Quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ khác (nếu có);
Cơ quan, đơn vị, địa phương......báo cáo và đề nghị Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền cho phép người nước ngoài được vào làm việc với ....; thành phần và chương trình cụ thể như sau:
1. Thành phần đoàn: (Cung cấp đầy đủ thông tin người nước ngoài; chức vụ; đơn vị làm việc, công tác; số hộ chiếu, gửi kèm theo bản chụp hộ chiếu).
2. Nội dung làm việc:
3. Thời gian:
4. Địa điểm:
5. Lịch trình:
6. Nguồn kinh phí (nếu có):
Cơ quan, đơn vị, địa phương.....trân trọng đề nghị Văn phòng UBND tỉnh quan tâm xem xét và trình cấp có thẩm quyền quyết định./.
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương |
[1] do thực hiện theo các quy định hiện hành: Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh về ban hành quy chế quản lý hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang; Quy chế số 19-QC/TU ngày 26/11/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh Bắc Giang.
[2] do Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh về ban hành quy chế quản lý hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang không quy định trường hợp trên.