Quyết định 663/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 663/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/03/2025 |
Ngày có hiệu lực | 19/03/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Hồ Quang Bửu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 663/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 19 tháng 3 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2501/Q Đ -UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 17/TTr-TTT ngày 04 tháng 3 năm 2025 và Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 26/TTPVHCC-TTr ngày 17 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ theo Phụ lục đính kèm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Thủ tục: Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Về thời gian giải quyết: cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục "Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra" từ 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ xuống còn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Lý do: thành phần hồ sơ, điều kiện xem xét thực hiện thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra đã được quy định cụ thể tại Luật Thanh tra năm 2022, Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ, Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ; đối tượng được cấp Thẻ thanh tra đều do cơ quan Nhà nước quản lý hồ sơ, không mất thời gian xác minh điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
b. Về thành phần hồ sơ: đề nghị bỏ Quyết định hoặc bản sao Quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra.
Lý do: trong Danh sách đề nghị cấp mới thẻ Thanh tra đã có thông tin về Quyết định bổ nhiệm, thông tin có thể tra cứu trên Hệ thống thông tin Giải quyết hồ sơ công việc vì vậy không cần thiết phải cung cấp bản giấy Quyết định, nhằm giảm chi phí, công sức cho công chức phải phô tô giấy tờ, hồ sơ.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Thanh tra Chính phủ sửa đổi thời gian và thành phần hồ sơ tại khoản 3 Điều 7 và khoản 3 Điều 8 Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 11.360.000đồng/năm
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 663/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 19 tháng 3 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2501/Q Đ -UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 17/TTr-TTT ngày 04 tháng 3 năm 2025 và Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 26/TTPVHCC-TTr ngày 17 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ theo Phụ lục đính kèm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Thủ tục: Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Về thời gian giải quyết: cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục "Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra" từ 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ xuống còn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Lý do: thành phần hồ sơ, điều kiện xem xét thực hiện thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra đã được quy định cụ thể tại Luật Thanh tra năm 2022, Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ, Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ; đối tượng được cấp Thẻ thanh tra đều do cơ quan Nhà nước quản lý hồ sơ, không mất thời gian xác minh điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
b. Về thành phần hồ sơ: đề nghị bỏ Quyết định hoặc bản sao Quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra.
Lý do: trong Danh sách đề nghị cấp mới thẻ Thanh tra đã có thông tin về Quyết định bổ nhiệm, thông tin có thể tra cứu trên Hệ thống thông tin Giải quyết hồ sơ công việc vì vậy không cần thiết phải cung cấp bản giấy Quyết định, nhằm giảm chi phí, công sức cho công chức phải phô tô giấy tờ, hồ sơ.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Thanh tra Chính phủ sửa đổi thời gian và thành phần hồ sơ tại khoản 3 Điều 7 và khoản 3 Điều 8 Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 11.360.000đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 5.600.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 5.760.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50,70%.
2. Thủ tục: Cấp lại thẻ Thanh tra
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Về thời gian giải quyết: cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục "Cấp lại Thẻ thanh" tra từ 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xuống còn 20 ngày việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Lý do: thành phần hồ sơ, điều kiện xem xét thực hiện thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra đã được quy định cụ thể tại Luật Thanh tra năm 2022, Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ, Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024 của Tổng Thanh tra Chính phủ; đối tượng được cấp Thẻ thanh tra đều do cơ quan Nhà nước quản lý hồ sơ, không mất thời gian xác minh điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
b. Về thành phần hồ sơ: đề nghị bỏ Đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra
Lý do: việc làm đơn xin cấp lại thẻ làm mất thời gian công sức đồng thời đã có tờ trình của đơn vị vì vậy không cần thiết phải cung cấp Đơn xin cấp lại thẻ thanh tra của công chức.
2.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị Thanh tra Chính phủ sửa đổi thời gian và thành phần hồ sơ tại khoản 3 Điều 7 và khoản 3 Điều 9 Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26/4/2024.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 10.560.000đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 5.120.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 5.440.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 51,52%.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: đề nghị quy định cụ thể thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục này.
Lý do: tại Điều 24, 25, 26 Luật Phòng, chống tham nhũng chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
b)Về thời hạn xử lý: đề nghị bổ sung quy định thời hạn xử lý hồ sơ.
Lý do: tại Điều 24, 25, 26 Luật Phòng, chống tham nhũng chưa quy định thời hạn xử lý hồ sơ.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị sửa đổi về thành phần, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết tại Điều 24, 25, 26 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 338,600,000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 161,960,000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 176,640,000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 52,17%
4. Thủ tục: Thực hiện việc giải trình
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn xử lý: điều chỉnh thời hạn thực hiện việc giải trình từ 15 ngày thành 10 ngày.
Lý do: thời gian thực hiện giải trình 15 ngày trong khi thời hạn thanh tra hoặc kiểm tra thường từ 30 đến 45 ngày. Việc rút ngắn thời gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho tổ chức và cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục và thực hiện nhiệm vụ.
4.2. Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị: sửa đổi Điều 13, Nghị định số 59/2019/NĐ-CP như sau:
“ b) Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 10 ngày, kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình; trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần; thời gian gia hạn không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình”.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 333,440,000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 154,240,000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 179,200,000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 53,74%.
5. Thủ tục: Ban hành kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng
5.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: đề nghị quy định cụ thể thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục này.
Lý do: tại Điều 21 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ chưa quy định cụ thể thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
b) Về thời hạn xử lý: đề nghị bổ sung quy định thời hạn xử lý hồ sơ.
Lý do: tại Điều 21 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ chưa quy định thời hạn xử lý hồ sơ.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị Chính phủ sửa đổi về thành phần, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết tại Điều 21 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 164.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 78.440.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 85.760.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 52,23%.