Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp, Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 65/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 10/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Duy Hưng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 10 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 15/11/2024 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 23/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tuân thủ đúng quy trình được phê duyệt tại quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trên cơ sở quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ngày 10/01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên)
A. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ (QTNB) GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
Stt |
Tên QTNB giải quyết TTHC |
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Ghi chú |
I. |
Lĩnh vực Lâm nghiệp |
||
1 |
Xác nhận bảng kê lâm sản |
Thay đổi cơ cấu tổ chức: Chi cục Kiểm lâm chuyển thành Phòng Kiểm lâm |
Thứ tự số 1 mục I phần I phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 19/2/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục II và III CITES |
Thay đổi cơ cấu tổ chức: Chi cục Kiểm lâm chuyển thành Phòng Kiểm lâm |
Thứ tự số 2 mục IV phần A phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1956/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh |
II |
Lĩnh vực Kiểm lâm |
||
1 |
Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ |
Thay đổi cơ cấu tổ chức: Chi cục Kiểm lâm chuyển thành Phòng Kiểm lâm Thay đổi tên Quy trình nội bộ |
Thứ tự số 2 mục A phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2420/QĐ-UBND ngày 06/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu |
Thay đổi cơ cấu tổ chức: Chi cục Kiểm lâm chuyển thành Phòng Kiểm lâm |
Thứ tự số 4 mục IV phần A phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1956/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh |
B. NỘI DUNG QTNB GIẢI QUYẾT TTHC CẤP TỈNH
1. Tên TTHC: Xác nhận Bảng kê lâm sản
Tổng thời gian thực hiện:
- Trường hợp không phải xác minh: 02 ngày làm việc x 06 giờ = 12 giờ làm việc
- Trường hợp phải xác minh: 04 ngày làm việc x 08 giờ = 32 giờ làm việc
- Trường hợp xác minh có nhiều nội dung phức tạp: 08 ngày x 08 giờ = 64 giờ
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 10 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 15/11/2024 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 23/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tuân thủ đúng quy trình được phê duyệt tại quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trên cơ sở quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ngày 10/01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên)
A. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ (QTNB) GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
Stt |
Tên QTNB giải quyết TTHC |
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Ghi chú |
I. |
Lĩnh vực Lâm nghiệp |
||
1 |
Xác nhận bảng kê lâm sản |
Thay đổi cơ cấu tổ chức: Chi cục Kiểm lâm chuyển thành Phòng Kiểm lâm |
Thứ tự số 1 mục I phần I phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 19/2/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục II và III CITES |
Thay đổi cơ cấu tổ chức: Chi cục Kiểm lâm chuyển thành Phòng Kiểm lâm |
Thứ tự số 2 mục IV phần A phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1956/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh |
II |
Lĩnh vực Kiểm lâm |
||
1 |
Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ |
Thay đổi cơ cấu tổ chức: Chi cục Kiểm lâm chuyển thành Phòng Kiểm lâm Thay đổi tên Quy trình nội bộ |
Thứ tự số 2 mục A phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2420/QĐ-UBND ngày 06/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu |
Thay đổi cơ cấu tổ chức: Chi cục Kiểm lâm chuyển thành Phòng Kiểm lâm |
Thứ tự số 4 mục IV phần A phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1956/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh |
B. NỘI DUNG QTNB GIẢI QUYẾT TTHC CẤP TỈNH
1. Tên TTHC: Xác nhận Bảng kê lâm sản
Tổng thời gian thực hiện:
- Trường hợp không phải xác minh: 02 ngày làm việc x 06 giờ = 12 giờ làm việc
- Trường hợp phải xác minh: 04 ngày làm việc x 08 giờ = 32 giờ làm việc
- Trường hợp xác minh có nhiều nội dung phức tạp: 08 ngày x 08 giờ = 64 giờ
1.1. Cách thức thực hiện TTHC
Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,Trung tâm Phục vụ hành chính công và kiểm soát TTHC tỉnh.
- Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Điểm tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,Trung tâm Phục vụ hành chính công và kiểm soát TTHC tỉnh
- Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Hưng Yên: http://dichvucong.hungyen.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn.
- Trường hợp chủ lâm sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê lâm sản thì không phải nộp hồ sơ quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 7 Điều 5 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT.
1.2. Quy trình giải quyết TTHC
Bước 1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ TTHC
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
- Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
- Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia, công chức/viên chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ.
(Trường hợp nộp hồ sơ qua bưu chính hoặc trực tuyến: 01 ngày làm việc)
Thông báo tới cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC nêu rõ nội dung theo các trường hợp trên qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đã kết nối tới Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Công chức được giao tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ TTHC
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ TTHC theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện chuyển hồ sơ đến cơ quan/người có trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết:
+ Chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử được tiếp nhận trực tuyến của tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
+ Chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đã được cập nhật đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
+ Lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, ghi thông tin và ký xác nhận chuyển cùng hồ sơ giấy tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ TTHC
Phòng Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
* Lãnh đạo phòng: phân công công chức thụ lý, gửi kèm hồ sơ và có ý kiến lưu ý nếu cần thiết
(Thời hạn: 0,125 ngày)
* Công chức được phân công thụ lý: Tiếp nhận hồ sơ; xử lý, thẩm định hồ sơ; xác minh, thẩm tra hồ sơ (nếu có); niêm yết, công khai (nếu có).
A. TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI XÁC MINH
Công chức thụ lý: Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, xem xét:
- Với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.
- Với trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: dự thảo Xác nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh xuất bán lâm sản; xác nhận Sổ theo dõi nuôi đối với chủ cơ sở nuôi động vật rừng xuất bán động vật rừng theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Công chức thụ lý chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; nội dung dự thảo kết quả xử lý hồ sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình lãnh đạo phòng kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ lãnh đạo Phòng.
(Thời hạn: 0.875 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Phòng: kiểm tra, xem xét hồ sơ, dự thảo kết quả xử lý hồ sơ.
- Nếu không thống nhất thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất thì duyệt trình Lãnh đạo Sở.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với nội dung thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc kết quả xử lý hồ sơ và kỹ thuật trình bày trước khi trình Lãnh đạo Sở; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Sở.
(Thời hạn: 0,25 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Sở: đánh giá quá trình thụ lý, xem xét hồ sơ và dự thảo kết quả xử lý hồ sơ do Lãnh đạo phòng trình:
- Nếu không nhất trí thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí thì phê duyệt, ký phát hành; chuyển Bộ phận Văn thư.
Lãnh đạo Sở chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của dự thảo kết quả xử lý hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành.
(Thời hạn: 0,5 ngày làm việc)
* Bộ phận Văn thư:
Đóng dấu văn bản: làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chuyển hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc kết quả xử lý hồ sơ tới Điểm tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
(Thời hạn: 0,125 ngày làm việc)
B. TRƯỜNG HỢP PHẢI XÁC MINH
B.1. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
* Công chức được phân công thụ lý: Dự thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung; trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt.
Công chức thụ lý chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; nội dung thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Phòng.
(Thời hạn: 1.125 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Phòng: kiểm tra, xem xét kết quả thụ lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu không thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức/viên chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì duyệt và trình Lãnh đạo Sở.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Sở; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Sở.
(Thời hạn: 0.75 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Sở: kiểm tra, xem xét kết quả thụ lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu không thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì phê duyệt, ký phát hành; chuyển Bộ phận Văn thư.
Lãnh đạo Sở chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả xử lý hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành
(Thời hạn: 0.75 ngày làm việc)
* Bộ phận văn thư: Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chuyển hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
(Thời hạn: 0.125 ngày làm việc )
B.2. Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
I. TRƯỜNG HỢP XÁC MINH (Không nhiều nội dung phức tạp)
* Công chức được phân công thụ lý:
Thông báo về việc xác minh cho tổ chức/cá nhân đó biết qua điện thoại hoặc email;
(Thời hạn: 0.875 ngày làm việc)
Phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của tổ chức/cá nhân; lập Biên bản xác minh, dự thảo kết quả thụ lý hồ sơ:
- Nếu đạt yêu cầu, dự thảo văn bản Xác nhận Bảng kê lâm sản.
- Nếu không đạt yêu cầu, dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do không đồng ý
(Thời hạn: 1.375 ngày làm việc)
Công chức thụ lý chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; nội dung Dự thảo văn bản và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Phòng.
* Lãnh đạo Phòng: kiểm tra, xem xét hồ sơ và dự thảo kết quả thụ lý hồ sơ
- Nếu không thống nhất thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất thì duyệt và trình Lãnh đạo Sở.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với hồ sơ và dự thảo kết quả thụ lý hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Sở; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Sở.
(Thời hạn: 0.625 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Sở: Kiểm tra, xem xét hồ sơ và dự thảo kết quả thụ lý hồ sơ.
- Nếu không thống nhất thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí thì phê duyệt, ký phát hành; chuyển Bộ phận Văn thư.
Lãnh đạo Sở chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả xử lý hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành
(Thời hạn: 0.75 ngày làm việc)
* Bộ phận Văn thư: Đóng dấu văn bản trả kết quả, làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
(Thời hạn: 0.125 ngày làm việc)
II. TRƯỜNG HỢP XÁC MINH CÓ NHIỀU NỘI DUNG PHỨC TẠP
* Công chức được phân công thụ lý:
Thông báo về việc xác minh cho tổ chức/cá nhân đó biết qua điện thoại hoặc email;
(Thời hạn: 0.875 ngày)
Phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của tổ chức/cá nhân; lập Biên bản xác minh, dự thảo kết quả thụ lý hồ sơ:
- Nếu đạt yêu cầu, dự thảo văn bản Xác nhận Bảng kê lâm sản.
- Nếu không đạt yêu cầu, dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do không đồng ý
(Thời hạn: 5.375 ngày)
Công chức thụ lý chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; nội dung Dự thảo văn bản và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Phòng.
* Lãnh đạo Phòng: kiểm tra, xem xét hồ sơ và dự thảo kết quả thụ lý hồ sơ
- Nếu không thống nhất thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất thì duyệt và trình Lãnh đạo Sở.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với hồ sơ và dự thảo kết quả thụ lý hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Sở; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Sở.
(Thời hạn: 0.625 ngày)
* Lãnh đạo Sở: Kiểm tra, xem xét hồ sơ và dự thảo kết quả thụ lý hồ sơ.
- Nếu không thống nhất thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí thì phê duyệt, ký phát hành; chuyển Bộ phận Văn thư.
Lãnh đạo Sở chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả xử lý hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành
(Thời hạn: 0.75 ngày)
* Bộ phận Văn thư: Đóng dấu văn bản trả kết quả, làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
(Thời hạn: 0.125 ngày)
Bước 3: Trả kết quả giải quyết TTHC
Công chức Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử, thực hiện:
Bàn giao kết quả tới Điểm trả kết quả tập trung, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh theo quy định.
(Thời hạn: 0,125 ngày làm việc)
Công chức Điểm trả kết quả tập trung, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại đối với hồ sơ TTHC được giải quyết trước thời hạn quy định.
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC:
+ Trả kết quả trực tiếp:
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
Đối với hồ sơ nộp qua dịch vụ công trực tuyến, kết quả giải quyết được trả trực tiếp tại Điểm trả kết quả tập trung, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh. Cá nhân, tổ chức tới nhận kết quả giải quyết TTHC mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích: thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện.
+ Trả kết quả trực tuyến:
Trả kết quả trực tuyến cho cá nhân, tổ chức thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến khi có yêu cầu và được pháp luật cho phép.
- Thời gian: Giờ làm việc theo quy định của tỉnh.
Tổng thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc x 8 giờ = 40 giờ làm việc; Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày
1.1. Cách thức thực hiện TTHC
Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua một trong các cách thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,Trung tâm Phục vụ hành chính công và kiểm soát TTHC tỉnh.
- Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Điểm tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,Trung tâm Phục vụ hành chính công và kiểm soát TTHC tỉnh
- Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Hưng Yên: http://dichvucong.hungyen.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn.
1.2. Quy trình giải quyết TTHC
Bước 1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ TTHC
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
- Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
+ Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia, công chức/viên chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ.
Thông báo tới cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC nêu rõ nội dung theo các trường hợp trên qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đã kết nối tới Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Công chức được giao tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ TTHC
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ TTHC theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện chuyển hồ sơ đến cơ quan/người có trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết:
+ Chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử được tiếp nhận trực tuyến của tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
+ Chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đã được cập nhật đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
+ Lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, ghi thông tin và ký xác nhận chuyển cùng hồ sơ giấy tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ TTHC
Phòng Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
* Lãnh đạo phòng: phân công công chức thụ lý, gửi kèm hồ sơ và có ý kiến lưu ý nếu cần thiết
(Thời hạn: 0,25 ngày làm việc)
* Công chức được phân công thụ lý: Tiếp nhận hồ sơ; xử lý, thẩm định hồ sơ; xác minh, thẩm tra hồ sơ (nếu có); niêm yết, công khai (nếu có).
1. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết
* Công chức được phân công thụ lý: Dự thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung ; trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt.
Công chức thụ lý chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; nội dung thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình lãnh đạo phòng kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ lãnh đạo Phòng.
(Thời hạn: 1.25 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Phòng: kiểm tra, xem xét kết quả thụ lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu không thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì duyệt trình Lãnh đạo Sở.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Sở; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Sở.
(Thời hạn: 0,5 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Sở: đánh giá quá trình thụ lý, xem xét kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ:
- Nếu không nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì phê duyệt, ký phát hành; chuyển Bộ phận Văn thư.
Lãnh đạo Sở chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả xử lý hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành.
(Thời hạn: 0,5 ngày làm việc)
* Bộ phận Văn thư:
Đóng dấu văn bản: làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chuyển hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ tới Điểm tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
(Thời hạn: 0,25 ngày làm việc)
2. Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết
2.1. TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KIỂM TRA THỰC TẾ ĐIỀU KIỆN NUÔI, TRỒNG
Công chức được phân công thụ lý: dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt:
- Nếu đạt yêu cầu, dự thảo văn bản kết quả giải quyết hồ sơ;
- Nếu không đạt yêu cầu, dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do không đồng ý
Công chức thụ lý chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; nội dung của dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Phòng.
(Thời hạn: 2,75 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Phòng: Kiểm tra, xem xét hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ.
- Nếu không nhất trí với nội dung trình của công chức thụ lý thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với nội dung của Công chức thụ lý thì duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ khi trình Lãnh đạo Sở, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu của Lãnh đạo Sở.
(Thời hạn: 0.75 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Sở: Đánh giá, xem xét hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ.
- Nếu không nhất trí với nội dung trình của Lãnh đạo Phòng thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí với nội dung trình của Lãnh đạo Phòng thì duyệt, ký phát hành văn bản.
Lãnh đạo Sở chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả giải quyết hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành văn bản.
(Thời hạn: 0.75 ngày làm việc)
* Bộ phận Văn thư Sở: Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chuyển Kết quả xử lý hồ sơ xác nhận Bảng kê lâm sản hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
(Thời hạn: 0.25 ngày làm việc)
2.2. TRƯỜNG HỢP PHẢI KIỂM TRA THỰC TẾ ĐIỀU KIỆN GÂY NUÔI
Công chức được phân công thụ lý: Dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt:
- Nếu đạt yêu cầu, Dự thảo kết quả cấp mã số cơ sở nuôi;
- Nếu không đạt yêu cầu, dự thảo văn bản từ chối cấp mã số cơ sở nuôi, nêu rõ lý do không đồng ý.
Công chức thụ lý chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; kết quả giải quyết hồ sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Phòng.
(Thời hạn: 27,75 ngày)
* Lãnh đạo Phòng: Kiểm tra, xem xét hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ.
- Nếu không nhất trí với nội dung trình của công chức thụ lý thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với nội dung của Công chức thụ lý thì duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ khi trình Lãnh đạo Sở, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu của Lãnh đạo Sở.
(Thời hạn: 0,75 ngày)
* Lãnh đạo Sở: Kiểm tra, xem xét hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ.
- Nếu không thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ của Phòng thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ của Phòng thì phê duyệt, ký phát hành; chuyển Bộ phận Văn thư.
Lãnh đạo Sở chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả giải quyết hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành
(Thời hạn: 0.75 ngày)
*Bộ phận Văn thư: Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chuyển Kết quả xử lý hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh. Đồng thời gửi thông tin về cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
(Thời hạn: 0.25 ngày)
Bước 3: Trả kết quả giải quyết TTHC
Công chức Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử, thực hiện:
Bàn giao kết quả tới Điểm trả kết quả tập trung, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh theo quy định.
(Thời hạn: 0,25 ngày làm việc)
Công chức Điểm trả kết quả tập trung, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại đối với hồ sơ TTHC được giải quyết trước thời hạn quy định.
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC:
+ Trả kết quả trực tiếp:
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
Đối với hồ sơ nộp qua dịch vụ công trực tuyến, kết quả giải quyết được trả trực tiếp tại Điểm trả kết quả tập trung, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh. Cá nhân, tổ chức tới nhận kết quả giải quyết TTHC mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích: thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện.
+ Trả kết quả trực tuyến:
Trả kết quả trực tuyến cho cá nhân, tổ chức thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến khi có yêu cầu và được pháp luật cho phép.
- Thời gian: Giờ làm việc theo quy định của tỉnh.
Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp không kiểm tra, xác minh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
b) Trường hợp phải kiểm tra, xác minh: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
3.1. Cách thức thực hiện TTHC
Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc nộp hồ sơ đến cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở địa phương không có cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Cơ quan tiếp nhận):
- Nộp trực tiếp tại Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,Trung tâm Phục vụ hành chính công và kiểm soát TTHC tỉnh.
- Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Điểm tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,Trung tâm Phục vụ hành chính công và kiểm soát TTHC tỉnh
- Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Hưng Yên: http://dichvucong.hungyen.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn.
1.2. Quy trình giải quyết TTHC
Bước 1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ TTHC
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
- Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
+ Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia, công chức/viên chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ.
Thông báo tới cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC nêu rõ nội dung theo các trường hợp trên qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đã kết nối tới Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Công chức được giao tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ TTHC
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ TTHC theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện chuyển hồ sơ đến cơ quan/người có trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết:
+ Chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử được tiếp nhận trực tuyến của tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
+ Chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đã được cập nhật đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
+ Lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, ghi thông tin và ký xác nhận chuyển cùng hồ sơ giấy tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ TTHC
Phòng Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
* Lãnh đạo Phòng: phân công công chức thụ lý, gửi kèm hồ sơ và có ý kiến lưu ý nếu cần thiết.
(Thời hạn: 0,25 ngày làm việc)
* Công chức được phân công thụ lý: Tiếp nhận hồ sơ; xử lý, thẩm định hồ sơ; xác minh, thẩm tra hồ sơ (nếu có); niêm yết, công khai (nếu có).
1. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
* Công chức được phân công thụ lý: Dự thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung; trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt.
Công chức thụ lý chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; nội dung thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Phòng.
(Thời hạn: 1.375 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Phòng: kiểm tra, xem xét kết quả thụ lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu không thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức/viên chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì duyệt và trình Lãnh đạo Sở.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Sở; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Sở.
(Thời hạn: 0.5 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Sở: kiểm tra, xem xét kết quả thụ lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu không thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì phê duyệt, ký phát hành; chuyển Bộ phận Văn thư.
Lãnh đạo Sở chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả xử lý hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành
(Thời hạn: 0.5 ngày làm việc)
* Bộ phận văn thư: Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chuyển hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
(Thời hạn: 0.25 ngày làm việc )
2. Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
Công chức được phân công thụ lý: Nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp của cơ quan tiếp nhận căn cứ các tiêu chí để tự động phân loại doanh nghiệp loại I
(Thời hạn: 01 ngày làm việc)
Công chức thụ lý theo dõi kết quả phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp;
A) TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KIỂM TRA, XÁC MINH
Nếu doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại là doanh nghiệp Nhóm I, công chức thụ lý tiếp nhận xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; dự thảo Thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại; trình lãnh đạo phòng.
Công chức thụ lý chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình lãnh đạo phòng kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ lãnh đạo Phòng
(Thời hạn: 1,5 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Phòng: Đánh giá quá trình thụ lý, xem xét hồ sơ và dự thảo kết quả xử lý hồ sơ
Nếu không thống nhất với nội dung trình của Công chức thụ lý thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với nội dung của Công chức thụ lý thì duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ khi trình Lãnh đạo Sở, điều chỉnh sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu của Lãnh đạo Sở.
(Thời hạn: 0,5 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Sở: Đánh giá quá trình thụ lý, xem xét hồ sơ và kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ
- Nếu không nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ của Phòng thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ của Phòng thì phê duyệt, ký phát hành; chuyển Bộ phận Văn thư.
Lãnh đạo Sở chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả phân loại doanh nghiệp do mình phê duyệt, quyết định ban hành
(Thời hạn: 0.5 ngày làm việc)
* Bộ phận Văn thư: Đóng dấu văn bản trả kết quả phân loại doanh nghiệp; làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định. Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Điểm tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
(Thời hạn: 0.125 ngày làm việc)
B) TRƯỜNG HỢP PHẢI KIỂM TRA, XÁC MINH
Thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác minh.
(thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, cơ quan tiếp nhận)
Phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết
(thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo)
Kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai theo quy định:
+ Nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 01 Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 01 Nghị định số 120/2024/NĐ-CP;
Cán bộ thụ lý tiến hành xếp loại doanh nghiệp và nhóm I trên hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp và dự thảo Thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại;
+ Nếu Doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, Cán bộ xử lý dự thảo Thông báo không đáp ứng tiêu chí, nêu rõ lý do
Công chức thụ lý chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ và dự thảo Thông báo, thể thức kỹ thuật trình bày khi trình lãnh đạo phòng kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ lãnh đạo Phòng
(Thời hạn: 1,75 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Phòng: Đánh giá quá trình thụ lý, xem xét hồ sơ và dự thảo kết quả xử lý hồ sơ
- Nếu không thống nhất với nội dung trình của Công chức thụ lý thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với nội dung của Công chức thụ lý thì duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ khi trình Lãnh đạo Sở, điều chỉnh sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu của Lãnh đạo Sở.
(Thời hạn: 0,25 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Sở: Đánh giá quá trình thụ lý, xem xét hồ sơ và kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ
- Nếu không nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ của Phòng thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ của Phòng thì phê duyệt, ký phát hành; chuyển Bộ phận Văn thư.
Lãnh đạo Sở chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả phân loại doanh nghiệp do mình phê duyệt, quyết định ban hành
(Thời hạn: 0.5 ngày làm việc)
* Bộ phận Văn thư: Đóng dấu văn bản trả kết quả phân loại doanh nghiệp; làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định. Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Điểm tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
(Thời hạn: 0.125 ngày làm việc)
Bước 3: Trả kết quả
Công chức Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử, thực hiện:
Bàn giao kết quả tới Điểm trả kết quả tập trung, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh theo quy định.
(Thời hạn: 0,125 ngày làm việc)
Công chức Điểm trả kết quả tập trung, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại đối với hồ sơ TTHC được giải quyết trước thời hạn quy định.
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC:
+ Trả kết quả trực tiếp:
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
Đối với hồ sơ nộp qua dịch vụ công trực tuyến, kết quả giải quyết được trả trực tiếp tại Điểm trả kết quả tập trung, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh. Cá nhân, tổ chức tới nhận kết quả giải quyết TTHC mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích: thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện.
+ Trả kết quả trực tuyến:
Trả kết quả trực tuyến cho cá nhân, tổ chức thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến khi có yêu cầu và được pháp luật cho phép.
- Thời gian: Giờ làm việc theo quy định của tỉnh.
- Thời gian: 01 ngày kể từ ngày có kết quả xếp loại doanh nghiệp.
-Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày danh nghiệp được phân loại là doanh nghiệp nhóm I, Cục Kiểm lâm công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn.
2. Tên TTHC: Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
Tổng thời gian thực hiện:
- 04 ngày làm việc x 8 giờ = 32 giờ làm việc;
- 06 ngày làm việc x 8 giờ = 48 giờ làm việc (nếu có thông tin vi phạm)
4.1. Cách thức thực hiện TTHC
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Điểm tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và kiểm soát TTHC tỉnh.
- Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Điểm tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,Trung tâm Phục vụ hành chính công và kiểm soát TTHC tỉnh
- Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Hưng Yên: http://dichvucong.hungyen.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn.
4.2. Quy trình giải quyết TTHC
Bước 1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ TTHC
Tại Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
- Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh.
- Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ.
Thông báo tới cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC nêu rõ nội dung theo các trường hợp trên qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đã kết nối với Cổng Dịch vụ công của tỉnhhoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Công chức được giao tiếp nhận hồ sơ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ TTHC.
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ TTHC theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện chuyển hồ sơ đến cơ quan/người có trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết:
+ Chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử được tiếp nhận trực tuyến của tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
+ Chuyển ngay dữ liệu hồ sơ điện tử đã được cập nhật đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
+ Lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, ghi thông tin và ký xác nhận chuyển cùng hồ sơ giấy tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ TTHC
* Lãnh đạo phòng: phân công công chức thụ lý, gửi kèm hồ sơ và có ý kiến lưu ý nếu cần thiết.
(Thời hạn: 0,25 ngày làm việc)
* Công chức được phân công thụ lý: Tiếp nhận hồ sơ; xử lý, thẩm định hồ sơ; xác minh, thẩm tra hồ sơ (nếu có); niêm yết, công khai (nếu có).
1. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết
* Công chức được phân công thụ lý: Dự thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung; trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt.
Công chức thụ lý chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; nội dung thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Phòng.
(Thời hạn: 1.375 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Phòng: kiểm tra, xem xét kết quả thụ lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu không thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì duyệt và trình Lãnh đạo Sở.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Sở; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Sở.
(Thời hạn: 0,5 ngày làm việc )
* Lãnh đạo Sở: đánh giá quá trình thụ lý, xem xét kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ:
- Nếu không nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì phê duyệt, ký phát hành; chuyển Bộ phận Văn thư.
Lãnh đạo Sở chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả xử lý hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành.
(Thời hạn: 0,5 ngày làm việc)
* Bộ phận Văn thư:
Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chuyển hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
(Thời hạn: 0,25 ngày làm việc)
2. Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết
Công chức được phân công tiến hành thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ:.
Nếu đạt yêu cầu, dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu;
Nếu không đạt yêu cầu, dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do không đồng ý trình lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt.
Công chức thụ lý chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; nội dung của kết quả giải quyết hồ sơ hoặc văn bản trả lời, nêu rõ lý do không đồng ý; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Phòng.
A. TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ THÔNG TIN VI PHẠM
(Thời hạn: 2,375 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Phòng: kiểm tra, xem xét hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ.
- Nếu không thống nhất với nội dung trình của công chức thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với nội dung trình của công chức thì duyệt và trình Lãnh đạo Sở. Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Sở; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Sở.
(Thời hạn: 0,5 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Sở: đánh giá, xem xét hồ sơ và dự thảo văn bản kết quả xử lý hồ sơ:
- Nếu không nhất trí với nội dung trình của Lãnh đạo Phòng thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí với nội dung trình của Lãnh đạo Phòng thì duyệt, ký phát hành văn bản.
Lãnh đạo Sở chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả giải quyết hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành.
(Thời hạn: 0,5 ngày làm việc)
* Bộ phận Văn thư:
Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
(Thời hạn: 0,25 ngày làm việc)
B) TRƯỜNG HỢP CÓ THÔNG TIN VI PHẠM
(Thời hạn: 4.375 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Phòng: kiểm tra, xem xét hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ.
- Nếu không thống nhất với nội dung trình của công chức thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với nội dung trình của công chức thì duyệt và trình Lãnh đạo Sở. Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Sở; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Sở.
(Thời hạn: 0,5 ngày làm việc)
* Lãnh đạo Sở: đánh giá, xem xét hồ sơ và dự thảo văn bản kết quả xử lý hồ sơ:
- Nếu không nhất trí với nội dung trình của Lãnh đạo Phòng thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí với nội dung trình của Lãnh đạo Phòng thì duyệt, ký phát hành văn bản.
Lãnh đạo Sở chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả giải quyết hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành.
(Thời hạn: 0,5 ngày làm việc)
* Bộ phận Văn thư:
Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh.
(Thời hạn: 0,25 ngày làm việc)
Bước 3. Trả kết quả giải quyết TTHC
Công chức Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử, thực hiện:
Bàn giao kết quả tới Điểm trả kết quả tập trung, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh theo quy định.
(Thời hạn: 0,125 ngày làm việc)
Công chức Điểm trả kết quả tập trung, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại đối với hồ sơ TTHC được giải quyết trước thời hạn quy định.
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC:
+ Trả kết quả trực tiếp:
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
Đối với hồ sơ nộp qua dịch vụ công trực tuyến, kết quả giải quyết được trả trực tiếp tại Điểm trả kết quả tập trung, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh. Cá nhân, tổ chức tới nhận kết quả giải quyết TTHC mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
+ Trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích: thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện.
+ Trả kết quả trực tuyến:
Trả kết quả trực tuyến cho cá nhân, tổ chức thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến khi có yêu cầu và được pháp luật cho phép.
- Thời gian: Giờ làm việc theo quy định của tỉnh.