Quyết định 65/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 65/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 13/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Vĩnh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 13 tháng 01 năm 2025 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của, Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Mục đích
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính (CCHC) nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh được tổ chức tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân.
b) Triển khai, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ; Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2030.
c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả của nền hành chính thông qua việc nâng cao các Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Yêu cầu
a) Lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo hiệu quả của công tác CCHC. Các cơ quan, đơn vị, địa phương cần xác định công tác CCHC là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, thúc đẩy nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của từng cơ quan, đơn vị. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của từng tập thể, cá nhân, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
b) Cụ thể hóa nội dung Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh và phát huy tính chủ động, sáng tạo, áp dụng những giải pháp mới để CCHC trở thành khâu đột phá trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý của tỉnh.
a) Hoàn thành 100% nhiệm vụ, nội dung công tác tổ chức thi hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật và xử lý các kết quả theo dõi thi hành pháp luật đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
b) Kịp thời tham mưu ban hành văn bản quy định chi tiết các điều, khoản, điểm của cơ quan nhà nước cấp trên.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 13 tháng 01 năm 2025 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của, Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Mục đích
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính (CCHC) nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh được tổ chức tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân.
b) Triển khai, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ; Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2030.
c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả của nền hành chính thông qua việc nâng cao các Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính (SIPAS), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Yêu cầu
a) Lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo hiệu quả của công tác CCHC. Các cơ quan, đơn vị, địa phương cần xác định công tác CCHC là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, thúc đẩy nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của từng cơ quan, đơn vị. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của từng tập thể, cá nhân, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
b) Cụ thể hóa nội dung Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh và phát huy tính chủ động, sáng tạo, áp dụng những giải pháp mới để CCHC trở thành khâu đột phá trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động quản lý của tỉnh.
a) Hoàn thành 100% nhiệm vụ, nội dung công tác tổ chức thi hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật và xử lý các kết quả theo dõi thi hành pháp luật đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
b) Kịp thời tham mưu ban hành văn bản quy định chi tiết các điều, khoản, điểm của cơ quan nhà nước cấp trên.
c) Thường xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), kịp thời ban hành hoặc tham mưu, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành VBQPPL để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế các VBQPPL không còn phù hợp.
d) Kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức làm công tác pháp chế, công chức tham mưu, xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL, theo dõi thi hành pháp luật theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 80%.
b) Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công; hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính: 60%.
c) Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa: tối thiểu 50%.
d) Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử; thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện; công bố, công khai thủ tục hành chính đúng hạn; xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn: 100%.
đ) Hoàn thành việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
e) Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp: tối thiểu 90%.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện hoàn thành sắp xếp tổ chức bộ máy và đảm bảo tỷ lệ giảm đầu mối bên trong cấp sở, cấp huyện theo hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Nội vụ và Đề án 04-ĐA/TU ngày 27/12/2024 của Tỉnh ủy về tiếp tục sắp xếp tổ chức, bộ máy của hệ thống chính trị theo Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; các đơn vị sự nghiệp công lập tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị quyết số 19- NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) 100% cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thực hiện đúng quy định về biên chế hành chính, số lượng người làm việc ở đơn vị sự nghiệp, đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa lãnh đạo và chuyên viên.
c) Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức; khắc phục được tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức trong hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh.
d) Phấn đấu giảm 20% số lượng đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 và giảm biên chế người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo lộ trình.
a) 98% cán bộ đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định khi giới thiệu bầu cử vào chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) 100% công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch công chức theo vị trí việc làm; việc bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo quản lý phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm, trừ trường hợp đặc thù khác theo quy định của pháp luật.
c) 100% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng lãnh đạo, quản lý.
d) 85% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
a) Thực hiện trên 90% việc giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
b) 100% cơ quan hành chính các cấp ở địa phương thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính.
c) Đến năm 2025, phấn đấu có tối thiểu 9,5% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử để đăng nhập Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
b) 80% các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, không phải cung cấp lại.
c) 80% dịch vụ công trực tuyến toàn trình được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
d) 90% văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) của các cơ quan hành chính các cấp được thực hiện toàn trình trên Hệ thống Văn phòng điện tử (không xử lý song song văn bản, hồ sơ điện tử và văn bản, hồ sơ giấy).
đ) Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh được kết nối với Hệ thống Văn phòng điện tử để đồng bộ giải quyết thủ tục hành chính giữa 02 hệ thống.
e) 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của tỉnh, huyện được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Trung ương và của địa phương.
g) 100% cơ sở dữ liệu tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử bao gồm các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu địa phương về Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm,... thuộc thẩm quyền của địa phương được hoàn thành và kết nối, chia sẻ trên toàn quốc; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
h) 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
i) Triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh đến cấp huyện, xã; đến cuối năm 2025, phấn đấu 100% thực hiện họp thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc tại các cuộc họp của UBND.
k) 100% cơ quan hành chính áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015!
l) Cơ quan hành chính ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN IS09001:2015 (ISO điện tử) đảm bảo tỷ lệ theo quy định, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
a) Triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP; Quyết định số 892/QĐ-BNV ngày 05/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2024 - 2030; Quyết định số 1001/QĐ-BNV ngày 11/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Phương pháp Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2023 - 2026; Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh; Quyết định số 1315/QĐ-UBND ngày 09/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 - 2030 và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Trung ương, của tỉnh về Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh, trong đó, cần cụ thể hóa các nhiệm vụ CCHC của tỉnh, xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm.
b) Triển khai thực hiện hiệu quả, đạt các chỉ tiêu về CCHC, xây dựng Chính phủ điện tử và nâng cao chất lượng phục vụ người dân doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính được quy định tại Nghị quyết 01/2025/NQ-CP và Nghị quyết 02/2025/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ, nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong năm 2025.
c) Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong công tác CCHC; người đứng đầu cơ quan, đơn vị và địa bàn phụ trách chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của mình, ngay cả khi đã phân công hoặc ủy nhiệm cho cấp phó; quán triệt đầy đủ sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về công tác này.
d) Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến, chính quyền điện tử, chính quyền số và nâng cao các chỉ số PAR Index, SIPAS, PCI năm 2025.
đ) Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người dân trên địa bàn tỉnh về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh Tiền Giang. Chú trọng thông tin, truyền thông cho người dân và doanh nghiệp về dịch vụ công trực tuyến.
e) Tăng cường kiểm tra CCHC theo hướng đột xuất, không báo trước, kiểm tra gián tiếp qua ứng dụng công nghệ thông tin. Xác định rõ địa chỉ, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân người đứng đầu trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao trong công tác quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực liên quan đến công tác CCHC, các chỉ số của tỉnh như: PAR Index, SIPAS, PCI.
a) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành các VBQPPL của tỉnh, đảm bảo văn bản ban hành kịp thời, đúng với quy định của pháp luật, phù hợp tình hình thực tế và đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước của địa phương; quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các VBQPPL được ban hành.
b) Tăng cường công tác rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các VBQPPL, đảm bảo tính đồng bộ, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các VBQPPL. Qua đó, kịp thời sửa đổi, bãi bỏ, thay thế các VBQPPL không còn phù hợp hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
c) Thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, đồng thời đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của tỉnh.
d) Tăng cường các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh, từng bước góp phần cải thiện và nâng cao các chỉ số: PAR Index, PCI của tỉnh.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung theo quy định; công khai, minh bạch các thủ tục hành chính và cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đúng thời gian quy định.
b) Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền các thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giao dịch. Thực hiện công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
c) Tập trung đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, đảm bảo thực chất và hiệu quả; đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; gắn việc số hóa với nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính. Không yêu cầu người dân cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định.
d) Thực hiện đồng bộ cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính thuộc tỉnh. Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã; nâng cao tổ chức, hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Tiền Giang; thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính để xảy ra trễ hẹn.
đ) Tăng cường tuyên truyền về Cổng/Trang thông tin điện tử, địa chỉ để phản ánh, kiến nghị đối với quy định thủ tục hành chính; tuyên truyền, hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến đối với các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính nhằm nâng cao tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến, dịch vụ công trực tuyến.
e) Thường xuyên tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
g) Thực hiện tốt việc khảo sát, đánh giá trực tuyến mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2025 theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Căn cứ định hướng của Trung ương và Đề án số 04-ĐA/TU ngày 27/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị theo Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, tập trung rà soát, tổ chức lại tổ chức bộ máy, tổ chức hợp lý mô hình quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, thực hiện nguyên tắc một cơ quan thực hiện nhiều việc và một việc chỉ giao một cơ quan chủ trì và chịu trách nhiệm chính; đồng thời, sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức bên trong. Phấn đấu sau sắp xếp giảm tối thiểu 15% số đầu mối và thực hiện giảm tối thiểu 20% công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo phương án sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy, nhằm phù hợp với lộ trình.
b) Rà soát, điều chỉnh, sắp xếp tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động của chính quyền địa phương theo hướng dẫn chủ, công khai, minh bạch, chuyên nghiệp; tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công, cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp.
c) Căn cứ quy định của Trung ương, tổ chức sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật liên quan nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp phù hợp theo hướng xác định rõ vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, đặc thù của địa phương và bảo đảm giảm biên chế.
d) Nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ.
a) Tiếp tục hoàn thiện, chuẩn hóa, đồng bộ, cụ thể hóa các quy định, quy chế, quy trình về công tác cán bộ, công chức theo các quy định của Trung ương.
b) Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định; xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức của tỉnh chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý, ngang tầm nhiệm vụ.
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đối với cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ đáp ứng nhiệm vụ phát triển trong thời gian tới.
d) Tổ chức thực hiện quy định của Trung ương về chế độ tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương rà soát, thực hiện nghiêm quy định về số lượng cấp phó tại các cơ quan, đơn vị; tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức đúng với năng lực, tiêu chuẩn của vị trí việc làm đã được phê duyệt, Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; triển khai có hiệu quả các chính sách về tinh giản biên chế theo quy định.
e) Tăng cường việc thanh tra, kiểm tra công vụ, nhất là việc giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp để đảm bảo đúng quy định; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thi tuyển và thi nâng ngạch công chức, viên chức bảo đảm công khai, minh bạch.
g) Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể.
h) Đổi mới cơ chế, chính sách ưu đãi để tạo chuyển biến mạnh mẽ trong phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, nhất là các ngành, lĩnh vực mũi nhọn phục vụ cho phát triển nhanh, bền vững của tỉnh.
a) Tăng cường các biện pháp để quản lý và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển.
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo quy định.
c) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định; tổ chức kiểm tra, giám sát, thường xuyên đánh giá tình hình thực hiện, rút kinh nghiệm để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
d) Tiếp tục thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo quy định, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện đúng, đủ các quy định về quy chế dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách cấp xã hàng năm; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
e) Tăng tỷ lệ tự đảm bảo kinh phí tại đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên. Chuyển sang cơ chế tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện.
g) Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý; ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 370/KH-UBND ngày 08/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án Chính quyền số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030.
b) Phối hợp thực hiện kết nối dữ liệu của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, dịch vụ từ Trung ương đến địa phương thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) của tỉnh; vận hành hiệu quả các hệ thống dùng chung của tỉnh.
c) Tiếp tục hỗ trợ, phối hợp thực hiện kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
d) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức về chuyển đổi số, an toàn thông tin. Tập huấn về công nghệ số, an toàn thông tin cơ bản; phổ cập kỹ năng số dịch vụ công trực tuyến, mua bán trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt,...
IV. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CCHC NĂM 2025
Nội dung cụ thể theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Các sở, ngành phụ trách các lĩnh vực CCHC của tỉnh
a) Sở Nội vụ
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh triển khai, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện các nội dung về: công tác chỉ đạo, điều hành về CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác CCHC của tỉnh trình UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ (định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm theo quy định).
b) Sở Tư pháp
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện cải cách thể chế.
- Phối hợp với sở, ban, ngành xây dựng, thẩm định, trình Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh ban hành VBQPPL theo quy định.
- Phối hợp với sở, ban, ngành, UBND cấp huyện kiểm tra, rà soát VBQPPL.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách thể chế để theo dõi, chỉ đạo.
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của tỉnh.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công và kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp.
- Kiểm soát chất lượng công bố, cập nhật dữ liệu và công khai thủ tục hành chính đã công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
- Theo dõi, tổng hợp về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính để theo dõi, chỉ đạo.
d) Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nội dung về cải cách tài chính công.
- Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
- Đôn đốc đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ theo quy định.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách tài chính công để theo dõi, chỉ đạo.
đ) Sở Thông tin và truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có Liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
- Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện công tác Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số để theo dõi, chỉ đạo.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Triển khai, quán triệt và tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này và các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức thiết thực, phù hợp với điều kiện để nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp và xã hội.
b) Căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, các nội dung công việc được giao trong các văn bản của Trung ương, của tỉnh nêu trên và Kế hoạch này. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2025 của cơ quan, đơn vị, địa phương. Thời gian hoàn thành việc xây dựng kế hoạch trong tháng 01 năm 2025 (riêng cấp xã hoàn thành trong tháng 02 năm 2025) để tổ chức thực hiện và gửi Sở Nội vụ tổng hợp, kiểm tra, theo dõi, báo cáo UBND tỉnh.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện tốt công tác CCHC, kiểm tra, thanh tra công vụ và các nội dung đã phân cấp thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương phụ trách; quản lý, khai thác có hiệu quả phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức. Chủ trì, chủ động tham mưu, giúp UBND tỉnh phối hợp triển khai, tổ chức thực hiện các Đề án, dự án của bộ, ngành Trung ương về công tác CCHC.
d) Lập dự toán ngân sách thực hiện nhiệm vụ CCHC gửi Sở Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan.
đ) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương để theo dõi, chỉ đạo.
3. Các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ trì tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch CCHC của ngành, đảm bảo đạt được chỉ tiêu đề ra và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, công dân đến liên hệ giải quyết công việc; chủ động phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện tốt công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
4. Đề nghị Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình Tiền Giang, Cổng Thông tin điện tử tỉnh xây dựng chuyên mục, chuyên trang CCHC để đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về công tác CCHC năm 2025 của tỉnh. Tăng thời lượng tuyên truyền về danh mục, sự tiện lợi của dịch vụ công trực tuyến.
Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung tổ chức thực hiện Kế hoạch này đạt kết quả tốt. Quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cấp phê duyệt |
Thời gian thực hiện |
1. Tổng kết công tác CCHC năm 2024, triển khai Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2025 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Tháng 01, 02 |
2. Kế hoạch phát động phong trào thi đua “Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển đổi số và thực hiện Đề án 06” năm 2025 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Tháng 01, 02 |
3. Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
Khi có hướng dẫn của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ |
4. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Dự kiến tháng 12/2025 |
5. Báo cáo kết quả tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC tỉnh Tiền Giang năm 2024 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ |
6. Kế hoạch thông tin, tuyên truyền công tác CCHC năm 2025 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Theo kế hoạch |
7. Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2025 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Từ Quý II |
8. Báo cáo tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 09- NQ/TU ngày 06/10/2021 của Tỉnh ủy Tiền Giang về đẩy mạnh CCHC, nâng cao các chỉ số CCHC tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã |
UBND tỉnh |
Quý II |
9. Phối hợp tổ chức điều tra xã hội theo nội dung yêu cầu trong bộ Chỉ số CCHC trên địa bàn tỉnh năm 2025 và Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng (SIPAS) theo yêu cầu của Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
10. Kế hoạch xác định chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2025 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Quý III |
11. Thẩm định, đánh giá, công bố Chỉ số CCHC năm 2025 đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Quý IV |
12. Báo cáo công tác CCHC |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
Theo quy định |
1. Tham mưu UBND tỉnh ban hành hoặc trình HĐND tỉnh ban hành theo thẩm quyền VBQPPL nhằm quy định chi tiết các VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc biện pháp, chủ trương, chính sách nhằm phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan |
UBND tỉnh |
Thường xuyên |
2. Triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương ban hành |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Tư pháp |
UBND tỉnh |
Thường xuyên |
3. Kế hoạch Kiểm tra, rà soát VBQPPL năm 2024 trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 3/2025 |
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của tỉnh năm 2025 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
UBND tỉnh |
Quý I |
2. Cập nhật, công bố TTHC |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Chủ tịch UBND tỉnh |
Thường xuyên |
3. Công khai TTHC |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Thường xuyên |
4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
Thường xuyên |
5. Tổ chức thực hiện Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các bộ, ngành, địa phương |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
Thường xuyên |
6. Tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Thường xuyên |
7. Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong tiếp nhận giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị về nâng cao chất lượng phục vụ. Thực hiện nhập tất cả hồ sơ nhận giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức lên phần mềm một cửa điện tử |
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông. |
|
Thường xuyên |
8. Tiếp tục vận hành, nâng cao tổ chức, hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Thường xuyên |
9. Đánh giá việc giải quyết TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết TTHC tự đánh giá việc thực hiện của cơ quan mình |
|
Thường xuyên |
10. Thực hiện tổng hợp khảo sát, đánh giá trực tuyến mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp và công khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
Thường xuyên/định kỳ |
1. Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo định hướng của Trung ương và Đề án số 04-ĐA/TU ngày 27/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
Sở Nội vụ, các sở và tương đương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
Quý I |
2. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo định hướng của Trung ương và Đề án số 04-ĐA/TU ngày 27/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
HĐND cấp huyện, UBND cấp huyện |
Quý I |
3. Thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Khi có chủ trương của cơ quan có thẩm quyền |
4. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ, UBND tỉnh ban hành |
Sở Nội vụ, các sở ngành, địa phương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
Từ Quý II |
1. Tiếp tục thực hiện Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Theo quy định |
2. Triển khai, đôn đốc kiểm tra việc tổ chức các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang năm 2025. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Theo kế hoạch |
3. Tổ chức thi nâng ngạch hoặc xét nâng ngạch công chức; thăng hạng chức danh nghề nghiệp công chức theo quy định. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh |
Theo kế hoạch |
4. Thực hiện theo quy định về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện điều chỉnh vị trí việc làm để phù hợp theo quy định của Trung ương, của tỉnh. |
Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, địa phương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền quy định |
Thường xuyên |
5. Tiếp tục tổ chức thực hiện kiểm tra công vụ, văn hóa công sở |
Sở Nội vụ, các đơn vị có liên quan (tham mưu UBND tỉnh thực hiện); các cơ quan, đơn vị địa phương (tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị) |
Các cơ quan, đơn vị địa phương |
UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị thực hiện theo thẩm quyền quy định |
Định kỳ, thường xuyên |
1. Tham mưu các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
Từ đầu năm |
2. Tiếp tục thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
Từ đầu năm |
3. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện |
Các sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện |
Sở Tài chính và các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện |
UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
4. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100% UBND cấp xã |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
5. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với 100% đơn vị Sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện |
Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện |
Sở Tài chính và cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cấp huyện |
UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
6. Tiếp tục thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; thể dục, thể thao |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND tỉnh |
Thường xuyên |
7. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước trên 90% |
Kho bạc nhà nước tỉnh, các chủ đầu tư |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND tỉnh; cơ quan có thẩm quyền |
Thường xuyên |
VII. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ |
||||
1. Tiếp tục triển khai và thực hiện Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 16/03/2021 về Phê duyệt Đề án Chính quyền số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
Theo Quyết định |
2. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 370/KH- UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
Theo kế hoạch |
3. Hoàn thành việc tích hợp, công khai dịch vụ công trực tuyến thuộc lĩnh vực quản lý của ngành trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Theo Quyết định |
4. Thực hiện các chỉ tiêu dịch vụ công trực tuyến được giao tại Kế hoạch này; nâng cao tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ trực tuyến và tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Thường xuyên |
5. Triển khai dự án Đầu tư xây dựng mới Trung tâm tích hợp dữ liệu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính |
|
Theo tiến độ dự án được phê duyệt |
6. Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên Hệ thống Văn phòng điện tử đạt tỷ lệ 90% đối với các cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Thường xuyên |
7. Mở rộng việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của UBND cấp xã (ISO điện tử). |
UBND cấp huyện; cấp xã |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Thường xuyên |