Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài chính đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cao Bằng
Số hiệu | 643/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 19/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Trịnh Trường Huy |
Lĩnh vực | Bất động sản,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 643/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 19 tháng 5 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 07 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2589/QĐ-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tài chính đất đai và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Tài chính đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng tại Tờ trình số 1121/TTr-STC ngày 05 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài chính đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Cao Bằng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin căn cứ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, xác lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính áp dụng trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG,
UBND CẤP HUYỆN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm
2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian quy định |
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn để xem xét giải quyết |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại UBND cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện) |
01 ngày |
Bước 2 |
Xem xét, phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
01 ngày |
Bước 3 |
Thụ lý giải quyết, thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo phòng |
Chuyên viên Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
07 ngày |
Bước 4 |
Xem xét, duyệt hồ sơ, chuyển phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
01 ngày |
Bước 5 |
Xem xét, phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện |
01 ngày |
Bước 6 |
Thụ lý giải quyết, hồ sơ trình trình Lãnh đạo phòng |
Chuyên viên Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện |
12 ngày |
Bước 7 |
Xem xét, duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
Lãnh đạo Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện |
01 ngày |
Bước 8 |
UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt có văn bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
05 ngày |
Bước 9 |
Vào sổ, đóng dấu; chuyển hồ sơ đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Văn thư UBND cấp huyện |
01 ngày |
Bước 10 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện |
Ngay sau khi nhận được kết quả |
Tổng thời gian thực hiện TTHC: |
|
30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian quy định |
Thời gian đối với xã vùng sâu, vùng xa, khó khăn |
I |
Xác định số tiền sử dụng đất được ghi nợ |
|
||
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn để xem xét giải quyết |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại UBND cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện) |
01 ngày làm việc |
01 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
01 ngày làm việc |
01 ngày làm việc |
Bước 3 |
Thụ lý giải quyết, thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo xem xét |
Chuyên viên Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
09 ngày làm việc |
13 ngày làm việc |
Bước 4 |
Xem xét, duyệt hồ sơ, Lập Phiếu chuyển thông tin gửi đến cơ quan thuế và các cơ quan liên quan (Phiếu chuyển có nội dung về đối tượng được ghi nợ, thời hạn sử dụng đất được ghi nợ); |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
01 ngày làm việc |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Cơ quan thuế ban hành thông báo theo quy định gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Phòng Nông nghiệp và Môi trường (để kết thúc quy trình) và cơ quan liên quan (nếu cần) - Phòng Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ do cơ quan Thuế cung cấp để cung cấp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ cùng thời điểm Hộ gia đình cá nhân nộp chứng từ giấy nộp tiền để thực hiện bước 7,8 |
Cơ quan thuế, Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
05 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
Bước 6 |
Căn cứ Thông báo của cơ quan thuế, hộ gia đình, cá nhân nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (nếu có) vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế và nộp chứng từ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ, TTHC của Ủy ban nhân dân cấp huyện để được cấp Giấy chứng nhận |
Hộ gia đình, cá nhân |
Không tính thời gian giải quyết TTHC |
Không tính thời gian giải quyết TTHC |
|
Tổng thời hạn giải quyết |
|
17 ngày làm việc |
21 ngày làm việc |
II |
Cấp Giấy chứng nhận |
|
|
|
Bước 7 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện cấp huyện để xem xét giải quyết |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại UBND cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện) |
0,5 ngày làm việc |
0,5 ngày làm việc |
Bước 8 |
Xem xét, phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
0,5 ngày làm việc |
Bước 9 |
In Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) và trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện |
Chuyên viên Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện |
02 ngày làm việc |
02 ngày làm việc |
Bước 10 |
Xem xét, chuyển hồ sơ đến phòng Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện |
01 ngày làm việc |
01 ngày làm việc |
Bước 11 |
Dự thảo Tờ trình, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
01 ngày làm việc |
02 ngày làm việc |
Bước 12 |
Xem xét ký cấp Giấy chứng nhận |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
2.5 ngày làm việc |
2.5 ngày làm việc |
Bước 13 |
Vào sổ, đóng dấu; chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện |
Văn thư UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
0,5 ngày làm việc |
Bước 14 |
Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện |
Ngay sau khi nhận được kết quả |
Ngay sau khi nhận được kết quả |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: |
|
08 ngày làm việc |
09 ngày làm việc |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian quy định |
|
Bước không thiết lập quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
||
Bước 1 |
Căn cứ thời hạn ghi nợ theo quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, Nghị định về cấp giấy chứng nhận, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thanh toán nợ tiền sử dụng đất bằng cách nộp một lần tiền sử dụng đất còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ quan thu ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế có trách nhiệm thu tiền sử dụng đất còn nợ theo số nợ ghi trên Giấy chứng nhận hoặc Thông báo của cơ quan thuế và cung cấp chứng từ cho hộ gia đình, cá nhân; đồng thời chuyển thông tin về số tiền thu được của hộ gia đình, cá nhân đến các cơ quan liên quan theo quy định. Cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ. |
Cơ quan thuế |
05 ngày làm việc |
Bước 2 |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ đến Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện để được xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận |
Hộ gia đình, cá nhân |
Không tính thời gian giải quyết TTHC |
|
Bước thiết lập quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
||
Bước 3 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn để xem xét giải quyết |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại UBND cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện) |
0,25 ngày |
Bước 4 |
- Rà soát, đối chiếu hồ sơ đã nhận để thực hiện xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận và trả lại Giấy chứng nhận qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện; - Cập nhật, chỉnh lý vào cơ sở dữ liệu đất đai |
Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện |
0,75 ngày |
Bước 5 |
Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện |
Ngay sau khi nhận được kết quả, Không tính thời gian giải quyết TTHC |
Tổng thời gian thực hiện TTHC: |
|
01 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 643/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 19 tháng 5 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 07 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2589/QĐ-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tài chính đất đai và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Tài chính đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng tại Tờ trình số 1121/TTr-STC ngày 05 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài chính đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Cao Bằng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin căn cứ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, xác lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính áp dụng trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG,
UBND CẤP HUYỆN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm
2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian quy định |
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn để xem xét giải quyết |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại UBND cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện) |
01 ngày |
Bước 2 |
Xem xét, phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
01 ngày |
Bước 3 |
Thụ lý giải quyết, thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo phòng |
Chuyên viên Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
07 ngày |
Bước 4 |
Xem xét, duyệt hồ sơ, chuyển phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
01 ngày |
Bước 5 |
Xem xét, phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện |
01 ngày |
Bước 6 |
Thụ lý giải quyết, hồ sơ trình trình Lãnh đạo phòng |
Chuyên viên Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện |
12 ngày |
Bước 7 |
Xem xét, duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
Lãnh đạo Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện |
01 ngày |
Bước 8 |
UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt có văn bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
05 ngày |
Bước 9 |
Vào sổ, đóng dấu; chuyển hồ sơ đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Văn thư UBND cấp huyện |
01 ngày |
Bước 10 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện |
Ngay sau khi nhận được kết quả |
Tổng thời gian thực hiện TTHC: |
|
30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian quy định |
Thời gian đối với xã vùng sâu, vùng xa, khó khăn |
I |
Xác định số tiền sử dụng đất được ghi nợ |
|
||
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn để xem xét giải quyết |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại UBND cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện) |
01 ngày làm việc |
01 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
01 ngày làm việc |
01 ngày làm việc |
Bước 3 |
Thụ lý giải quyết, thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo xem xét |
Chuyên viên Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
09 ngày làm việc |
13 ngày làm việc |
Bước 4 |
Xem xét, duyệt hồ sơ, Lập Phiếu chuyển thông tin gửi đến cơ quan thuế và các cơ quan liên quan (Phiếu chuyển có nội dung về đối tượng được ghi nợ, thời hạn sử dụng đất được ghi nợ); |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
01 ngày làm việc |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Cơ quan thuế ban hành thông báo theo quy định gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Phòng Nông nghiệp và Môi trường (để kết thúc quy trình) và cơ quan liên quan (nếu cần) - Phòng Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ do cơ quan Thuế cung cấp để cung cấp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ cùng thời điểm Hộ gia đình cá nhân nộp chứng từ giấy nộp tiền để thực hiện bước 7,8 |
Cơ quan thuế, Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
05 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
Bước 6 |
Căn cứ Thông báo của cơ quan thuế, hộ gia đình, cá nhân nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (nếu có) vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế và nộp chứng từ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ, TTHC của Ủy ban nhân dân cấp huyện để được cấp Giấy chứng nhận |
Hộ gia đình, cá nhân |
Không tính thời gian giải quyết TTHC |
Không tính thời gian giải quyết TTHC |
|
Tổng thời hạn giải quyết |
|
17 ngày làm việc |
21 ngày làm việc |
II |
Cấp Giấy chứng nhận |
|
|
|
Bước 7 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện cấp huyện để xem xét giải quyết |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại UBND cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện) |
0,5 ngày làm việc |
0,5 ngày làm việc |
Bước 8 |
Xem xét, phân công chuyên viên thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
0,5 ngày làm việc |
Bước 9 |
In Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) và trình lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện |
Chuyên viên Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện |
02 ngày làm việc |
02 ngày làm việc |
Bước 10 |
Xem xét, chuyển hồ sơ đến phòng Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện |
01 ngày làm việc |
01 ngày làm việc |
Bước 11 |
Dự thảo Tờ trình, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Môi trường cấp huyện |
01 ngày làm việc |
02 ngày làm việc |
Bước 12 |
Xem xét ký cấp Giấy chứng nhận |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
2.5 ngày làm việc |
2.5 ngày làm việc |
Bước 13 |
Vào sổ, đóng dấu; chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện |
Văn thư UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
0,5 ngày làm việc |
Bước 14 |
Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện |
Ngay sau khi nhận được kết quả |
Ngay sau khi nhận được kết quả |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: |
|
08 ngày làm việc |
09 ngày làm việc |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian quy định |
|
Bước không thiết lập quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
||
Bước 1 |
Căn cứ thời hạn ghi nợ theo quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, Nghị định về cấp giấy chứng nhận, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thanh toán nợ tiền sử dụng đất bằng cách nộp một lần tiền sử dụng đất còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ quan thu ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế có trách nhiệm thu tiền sử dụng đất còn nợ theo số nợ ghi trên Giấy chứng nhận hoặc Thông báo của cơ quan thuế và cung cấp chứng từ cho hộ gia đình, cá nhân; đồng thời chuyển thông tin về số tiền thu được của hộ gia đình, cá nhân đến các cơ quan liên quan theo quy định. Cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ. |
Cơ quan thuế |
05 ngày làm việc |
Bước 2 |
Người sử dụng đất nộp hồ sơ đến Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện để được xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận |
Hộ gia đình, cá nhân |
Không tính thời gian giải quyết TTHC |
|
Bước thiết lập quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
||
Bước 3 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn để xem xét giải quyết |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại UBND cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện) |
0,25 ngày |
Bước 4 |
- Rà soát, đối chiếu hồ sơ đã nhận để thực hiện xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận và trả lại Giấy chứng nhận qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện; - Cập nhật, chỉnh lý vào cơ sở dữ liệu đất đai |
Văn phòng Đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện |
0,75 ngày |
Bước 5 |
Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện |
Ngay sau khi nhận được kết quả, Không tính thời gian giải quyết TTHC |
Tổng thời gian thực hiện TTHC: |
|
01 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ |