Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 642/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 21/02/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Trần Tiến Hưng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 642/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;
Căn cứ Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-TTg ngày 21/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ nguồn vốn sự nghiệp năm 2018 của Hợp phần ứng phó với biến đổi khí hậu trong Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh;
Căn cứ kết quả cập nhật Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam năm 2016 đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá tác động của Biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 70/2018/TT-BTC ngày 08/8/2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số 180/BTNMT-KHTC ngày 12/01/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn triển khai Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh;
Căn cứ Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 12/02/2014 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Quyết định số 3029/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh phê duyệt cập nhật “Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020”; Kế hoạch số 447/KH-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị gắn với Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 07/12/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 106/STNMT-VP ngày 10/01/2020; của Sở Tài chính tại Văn bản số 5025/STC-HCNS ngày 16/12/2019; của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 173/SKHĐT-TH ngày 05/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên nhiệm vụ: Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
2. Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mục tiêu, phạm vi của nhiệm vụ
3.1. Mục tiêu.
* Mục tiêu tổng quát: Điều tra, đánh giá kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hà Tĩnh đã ban hành và đề xuất lập cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm tăng cường khả năng ứng phó với BĐKH cho tỉnh; hỗ trợ tỉnh phát triển bền vững; phòng, tránh và giảm thiểu những hiểm họa do BĐKH đem lại và bảo vệ cuộc sống của nhân dân.
* Mục tiêu cụ thể:
- Xác định rõ thách thức, cơ hội của biến đổi khí hậu đối với quá trình phát triển của ngành, lĩnh vực và địa phương.
- Xác định được các giải pháp ưu tiên nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải nhà kính, lộ trình triển khai và nguồn lực thực hiện từng giai đoạn (2021-2025, 2026-2030) tầm nhìn đến 2050 cho tỉnh Hà Tĩnh.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung yếu tố biến đổi khí hậu trong các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng, tỉnh Hà Tĩnh.
3.2. Phạm vi thực hiện: Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
4. Nội dung:
- Rà soát, thu thập, phân tích các văn bản liên quan đến biến đổi khí hậu ở Hà Tĩnh và kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Hà Tĩnh đã được ban hành trong giai đoạn 2011-2019.
- Rà soát các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển của tỉnh nhằm lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển cũng như các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển có kế hoạch ban hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 642/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;
Căn cứ Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-TTg ngày 21/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ nguồn vốn sự nghiệp năm 2018 của Hợp phần ứng phó với biến đổi khí hậu trong Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh;
Căn cứ kết quả cập nhật Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam năm 2016 đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá tác động của Biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 70/2018/TT-BTC ngày 08/8/2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số 180/BTNMT-KHTC ngày 12/01/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn triển khai Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh;
Căn cứ Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 12/02/2014 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Quyết định số 3029/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh phê duyệt cập nhật “Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020”; Kế hoạch số 447/KH-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị gắn với Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 07/12/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 106/STNMT-VP ngày 10/01/2020; của Sở Tài chính tại Văn bản số 5025/STC-HCNS ngày 16/12/2019; của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 173/SKHĐT-TH ngày 05/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên nhiệm vụ: Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
2. Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mục tiêu, phạm vi của nhiệm vụ
3.1. Mục tiêu.
* Mục tiêu tổng quát: Điều tra, đánh giá kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hà Tĩnh đã ban hành và đề xuất lập cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm tăng cường khả năng ứng phó với BĐKH cho tỉnh; hỗ trợ tỉnh phát triển bền vững; phòng, tránh và giảm thiểu những hiểm họa do BĐKH đem lại và bảo vệ cuộc sống của nhân dân.
* Mục tiêu cụ thể:
- Xác định rõ thách thức, cơ hội của biến đổi khí hậu đối với quá trình phát triển của ngành, lĩnh vực và địa phương.
- Xác định được các giải pháp ưu tiên nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải nhà kính, lộ trình triển khai và nguồn lực thực hiện từng giai đoạn (2021-2025, 2026-2030) tầm nhìn đến 2050 cho tỉnh Hà Tĩnh.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung yếu tố biến đổi khí hậu trong các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng, tỉnh Hà Tĩnh.
3.2. Phạm vi thực hiện: Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
4. Nội dung:
- Rà soát, thu thập, phân tích các văn bản liên quan đến biến đổi khí hậu ở Hà Tĩnh và kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Hà Tĩnh đã được ban hành trong giai đoạn 2011-2019.
- Rà soát các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển của tỉnh nhằm lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển cũng như các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển có kế hoạch ban hành.
- Dự thảo kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050.
- Tổ chức các buổi hội thảo, tọa đàm chia sẻ kinh nghiệm, đánh giá kết quả triển khai thực hiện.
Các nội dung chi tiết khác theo Đề cương nhiệm vụ được duyệt.
5. Sản phẩm của dự án:
- Đề cương nhiệm vụ và các văn bản pháp lý liên quan.
- Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo bảng sau:
STT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Quy cách, chất lượng |
01 |
Báo cáo tổng kết “Cập nhật kịch bản BĐKH, kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh” |
06 báo cáo |
Đóng quyển bìa cứng, đảm bảo tính khoa học. |
02 |
Báo cáo tổng kết “Báo cáo phân tích hiện trạng và tác động của BĐKH đến các ngành, lĩnh vực, khu vực tại tỉnh Hà Tĩnh” |
06 báo cáo |
Đóng quyển bìa cứng, đảm bảo tính khoa học. |
03 |
Danh mục các nhiệm vụ, dự án về thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (xếp theo thứ tự ưu tiên) |
06 báo cáo |
Đóng quyển bìa cứng, đảm bảo tính khoa học. |
04 |
Dự thảo Kế hoạch hành động ứng phó với Biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh |
06 báo cáo |
Đóng quyển bìa cứng, đảm bảo tính khoa học. |
05 |
USB (hoặc CD) lưu trữ dữ liệu - Cơ sở dữ liệu, các cơ sở dữ liệu bản đồ, số liệu thu thập được. - Các báo cáo tổng kết |
06 bộ |
Đĩa chất lượng cao |
Kèm theo bảng biểu, bản đồ, sơ đồ và các hồ sơ liên quan theo yêu cầu tại chi tiết tại Công văn số 180/BTNMT-KHTC ngày 12 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hồ sơ kiểm tra nghiệm thu và báo cáo kết quả nhiệm vụ đã hoàn thành.
Sản phẩm giao nộp được lưu trữ theo quy định.
6. Thời gian thực hiện: Năm 2020.
7. Tổ chức thực hiện và quản lý chất lượng sản phẩm.
Việc tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành. Việc quản lý nhiệm vụ chuyên môn được phép vận dụng một số nội dung quy định nội bộ về dự án chuyên môn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
8. Kinh phí thực hiện:
8.1. Dự toán kinh phí: 577.269.000 đồng (Năm trăm bảy mươi bảy triệu, hai trăm sáu mươi chín nghìn đồng).
Chi tiết theo thẩm định của Sở Tài chính tại Văn bản số 5025/STC-HCNS ngày 16/12/2019.
8.2. Nguồn vốn: Nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020 (đã được giao tại Quyết định số 1052/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ) và nguồn ngân sách tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ |
Số công |
Đơn giá nhân công (đồng) |
Tổng tiền (đồng) |
|
|
38.901.538 |
||
- |
Nhân công |
74 |
112.308 |
8.310.769 |
- |
Phí khai thác tài liệu, số liệu |
37 |
760.000 |
28.120.000 |
- |
Kiểm chứng, đánh giá mức độ tin cậy của nguồn thông tin |
22 |
112.308 |
2.470.769 |
|
|
143.485.909 |
||
2,1 |
Cụ thể hóa các thách thức và cơ hội của biến đổi khí hậu đối với từng ngành, từng lĩnh vực, từng khu vực |
|
|
36.338.182 |
2.1.1 |
Cụ thể hóa thách thức của BĐKH |
|
|
14.520.000 |
- |
Thách thức về thiên tai; |
7 |
272.727 |
1.813.636 |
- |
Thách thức trong thích ứng với BĐKH |
5 |
272.727 |
1.411.818 |
- |
Thách thức của biến đổi khí hậu đối với từng ngành, từng lĩnh vực, từng khu vực |
41 |
272.727 |
11.294.545 |
2.1.2 |
Cụ thể hóa cơ hội do BĐKH mang lại |
80 |
272.727 |
21.818.182 |
2,2 |
Cụ thể hóa quan điểm, cách tiếp cận và định hướng ưu tiên trong thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với từng ngành, từng lĩnh vực, từng khu vực |
40 |
272.727 |
10.909.091 |
2,3 |
Cụ thể hóa mục tiêu, giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với từng ngành, từng lĩnh vực, từng khu vực, trong đó: |
228 |
|
96.238.636 |
2.3.1 |
Xác định mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của từng Bộ, ngành, địa phương, trong đó về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, Việt Nam đã cam kết đến năm 2030 giảm 8% lượng phát thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường |
35 |
272.727 |
9.545.455 |
|
Xác định mục tiêu thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với từng ngành, lĩnh vực, khu vực |
35 |
272.727 |
9.545.455 |
2.3.2 |
Xác định các tác động nghiêm trọng của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến quá trình phát triển của ngành, lĩnh vực và địa phương trên cơ sở kết quả đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến từng ngành, từng lĩnh vực, từng khu vực của từng Bộ, ngành, địa phương đã thực hiện trong giai đoạn 2011-2015; kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố năm 2016; kết quả cập nhật về diễn biến và tác động mới nhất của biến đổi khí hậu |
193 |
477.273 |
86.693.182 |
a |
Xác định các tác động nghiêm trọng của BĐKH, NBD đến quá trình phát triển của từng ngành, lĩnh vực, khu vực |
80 |
477.273 |
38.181.818 |
b |
Lựa chọn các giải pháp trọng tâm để thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và xác định các nhiệm vụ dự án ưu tiên |
113 |
|
48.511.364 |
- |
Lựa chọn các giải pháp trọng tâm (làm cơ sở xây dựng danh mục các dự án ưu tiên) |
60 |
477.273 |
28.636.364 |
- |
Xây dựng các danh mục dự án ưu tiên |
27 |
477.273 |
12.647.727 |
- |
Xây dựng lộ trình triển khai và nguồn lực thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH theo từng giai đoạn |
27 |
272.727 |
7.227.273 |
|
|
251.258.260 |
||
3.1 |
Tổng hợp danh mục các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển do Bộ, ngành, địa phương đã ban hành hoặc được giao chủ trì trình các cấp có thẩm quyền ban hành cũng như danh mục các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển do Bộ, ngành, địa phương có kế hoạch ban hành hoặc được giao chủ trì trình các cấp có thẩm quyền để ban hành. |
27 |
212.325 |
5.626.613 |
3.2 |
Rà soát, đánh giá mối quan hệ giữa các yếu tố biến đổi khí hậu với từng nội dung của chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển để xác định mức độ liên quan và sự cần thiết để xem có nhất thiết phải tiến hành lồng ghép vấn đề biến đổi khí hậu vào chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển hay không. |
|
|
102.704.031 |
3.2.1 |
Xác định tác động biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến ngành, các lĩnh vực. |
|
|
98.148.260 |
a |
Xác định Các yếu tố chủ yếu về biến đổi khí hậu tác động đến tỉnh (từ dữ liệu thu thập được) |
53 |
340.909 |
18.068.182 |
b |
Phân tích, đánh giá, dự báo: Các nguy cơ và tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh |
80 |
340.909 |
27.272.727 |
c |
Xây dựng các loại bản đồ chuyên đề để kèm vào Kế hoạch |
|
|
52.807.351 |
- |
Nghiên cứu, xử lý tổng hợp các loại bản đồ hiện trạng và định hướng theo các chuyên ngành và nhóm ngành |
72 |
282.392 |
20.332.242 |
- |
Xử lý, chồng lớp bản đồ theo các đối tượng không gian cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh |
72 |
282.392 |
20.332.242 |
- |
Biên tập hệ thống bản đồ sản phẩm cuối cùng. |
43 |
282.392 |
12.142.867 |
3.2.2 |
Xác định khả năng giảm nhẹ phát thải khí nhà kính các ngành, các lĩnh vực |
17 |
272.727 |
4.555.771 |
3.3.1 |
Xác định và liệt kê toàn bộ các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu có liên quan đến nội dung của các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển, bao gồm cả các biện pháp thích ứng cấp bách trước mắt và lâu dài có liên quan đến các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển. |
24 |
545.455 |
13.272.727 |
3.3.2 |
Xác định và liệt kê toàn bộ các biện pháp giảm nhẹ khí nhà kính có liên quan đến nội dung của các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển. Trên cơ sở đó, lựa chọn các biện pháp giảm nhẹ khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia, điều kiện của vùng, địa phương |
8 |
545.455 |
4.183.287 |
3.3 |
Lựa chọn các biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu để thực hiện lồng ghép, bao gồm: (Đối với những lĩnh vực vừa cần thực hiện các biện pháp thích ứng nhưng đồng thời có nhiều tiềm năng giảm nhẹ khí nhà kính cần lựa chọn biện pháp thích ứng và giảm nhẹ hài hòa và tối ưu nhất.) |
|
|
88.382.162 |
3.3.1 |
Xác định và liệt kê toàn bộ các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu có liên quan đến nội dung của các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển, bao gồm cả các biện pháp thích ứng cấp bách trước mắt và lâu dài có liên quan đến các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển. |
24 |
545.455 |
13.272.727 |
3.3.2 |
Xác định và liệt kê toàn bộ các biện pháp giảm nhẹ khí nhà kính có liên quan đến nội dung của các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển. Trên cơ sở đó, lựa chọn các biện pháp giảm nhẹ khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia, điều kiện của vùng, địa phương |
8 |
545.455 |
4.183.287 |
3.3.3 |
Các biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu được lựa chọn để lồng ghép |
|
|
70.926.147 |
a |
Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu; |
35 |
545.455 |
19.090.909 |
b |
Giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; |
11 |
545.455 |
6.017.057 |
c |
Giải pháp tăng cường năng lực, thể chế chính sách. |
84 |
545.455 |
45.818.182 |
3.4 |
Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển. Các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ khí nhà kính sau khi đã xác định, cần phải được lồng ghép vào các văn bản chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển. |
100 |
545.455 |
54.545.455 |
14 |
272.727 |
3.818.182 |
||
|
|
407.664 |
||
|
Tổ chức tham vấn của các bên liên quan, đặc biệt là cộng đồng dân cư và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm và quyền lợi trực tiếp |
1 |
212.325 |
254.790 |
|
Gửi văn bản xin ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Biến đổi khí hậu) |
1 |
212.325 |
152.874 |
|
|
11.239.000 |
||
|
|
449.110.553 |
||
|
|
53.893.266 |
||
Chi phí giám sát kiểm tra, nghiệm thu (nhóm III-1,5% trên chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án) |
|
|
7.545.057 |
|
Chi phí khác (bao gồm tổ chức hội thảo, chi phí đi lại và đấu thầu nhiệm vụ). |
|
|
14.240.885 |
|
|
Tổng cộng chi phí trước thuế |
|
|
524.789.762 |
|
THUẾ GTGT (10%) |
|
|
52.478.976 |
|
TỔNG SAU THUẾ |
|
|
577.269.000 |