Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long
| Số hiệu | 620/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 30/03/2018 |
| Ngày có hiệu lực | 30/03/2018 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
| Người ký | Lê Quang Trung |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 620/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4705/QĐ-BCT ngày 18/12/2017 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 373/TTr-SCT, ngày 21/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long. (có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở và trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng TTHC được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục TTHC không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 620 /QĐ-UBND, ngày 30 / 3 /2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
I |
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
1 |
Cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
1. Cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 620/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4705/QĐ-BCT ngày 18/12/2017 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 373/TTr-SCT, ngày 21/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long. (có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở và trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng TTHC được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục TTHC không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 620 /QĐ-UBND, ngày 30 / 3 /2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
I |
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
1 |
Cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
1. Cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
* Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho Thương nhân trong đó ghi rõ ngày trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ: Công chức tiếp nhận hướng dẫn trực tiếp hoặc có phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trao cho Thương nhân để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (bổ sung không quá 01 lần).
* Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo bằng điện thoại đồng thời thông báo mức phí thương nhân phải nộp hoặc viết giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và thông báo mức phí phải nộp theo quy định gửi qua đường bưu điện để thương nhân nộp hồ sơ biết. Khi nhận được giấy hẹn của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì trong thời hạn trả kết quả thương nhân có trách nhiệm nộp phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho thương nhân biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (bổ sung hồ sơ không quá 01 lần).
Bước 3: Thương nhân có thể nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo các bước sau:
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Thương nhân phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho doanh nghiệp;
+ Doanh nghiệp kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Trường hợp Thương nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính, cụ thể như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(Theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP)
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ (theo Mẫu).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
4. Bản sao hợp đồng mua bán rượu với các thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
5. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. (Theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (điểm c Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định:
* Doanh nghiệp, tổ chức:
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Địa bàn huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Hộ kinh doanh, cá nhân:
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Địa bàn huyện: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp phép theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP)
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
4. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về Kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC, ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
TÊN THƯƠNG
NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: / |
……….., ngày ……. tháng ……… năm ………… |
…………….(1)……………..
Kính gửi: ………………..(2)………………………………………….
Tên thương nhân: ......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………… Điện thoại: ………………. Fax: .................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: …………………..Điện thoại:..................................
Fax: ..............................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………….…………..…. do………….… cấp ngày…….. tháng ……. năm …………
Đề nghị......(2)............................. xem xét cấp Giấy phép……..(1)………., cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh rượu, thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: ………………(3)...................................................................
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ………..(4).............................................................
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …….(3)….. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước ngoài sau:........................................
……….(5)....................................................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:
...................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: ..........................
....................................................................................................................................
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …………(3)…….. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:
………….(5)................................................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:…………
....................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: ................
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …….(3)….... của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:
……..(5).......................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm sau: .............................................................
Được phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ như sau:
Được phép mua các loại rượu: ……….(3)………… của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu sau: …….(5).......................................................
Được phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:
…….(6) ... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……./2017/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
|
Người đại diện
theo pháp luật |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(6): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh