Quyết định 56/2025/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý đất đai sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 56/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 27/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Thành Sinh |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2025/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 411/TTr-SNNMT ngày 13 tháng 6 năm 2025, Văn bản số 258/BC-SNNMT ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý đất đai sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý đất đai sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Nhiệm vụ xác định giá đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
a) Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nhiệm vụ xác định giá đất đã được phê duyệt;
b) Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện thì thực hiện điều chỉnh nhiệm vụ xác định giá đất theo quy định của Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 27 tháng 6 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
(Kèm theo Quyết định số: 56/2025/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2025/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 411/TTr-SNNMT ngày 13 tháng 6 năm 2025, Văn bản số 258/BC-SNNMT ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý đất đai sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý đất đai sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Nhiệm vụ xác định giá đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
a) Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nhiệm vụ xác định giá đất đã được phê duyệt;
b) Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện thì thực hiện điều chỉnh nhiệm vụ xác định giá đất theo quy định của Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 27 tháng 6 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
(Kèm theo Quyết định số: 56/2025/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ để xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí và xác định giá đất cụ thể (sau đây gọi tắt là định mức KT-KT) áp dụng cho những công việc sau:
a) Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất.
b) Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, phương pháp thu nhập, phương pháp thặng dư và phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
a) Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai;
b) Các tổ chức tư vấn xác định giá đất;
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất và định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Quy định các khoản chi phí
Các khoản chi phí gồm: Chi phí chung; chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu; các hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ sẽ được xác định trong quá trình lập nhiệm vụ) được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao động và định mức vật tư, thiết bị
1. Định mức lao động: Là hao phí thời gian lao động trực tiếp để thực hiện một bước công việc. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành nông nghiệp và môi trường và quy chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
b) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công việc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian (số ca) sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết để thực hiện công việc.
b) Số liệu về thời hạn là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.
Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng.
c) Thời hạn (niên hạn) của thiết bị: Theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (số ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây).
đ) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.
e) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được tính định mức.
4. Nội dung điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 01 đơn vị hành chính cấp tỉnh; 48 đơn vị hành chính cấp xã (số điểm điều tra); 2.550 phiếu điều tra.
5. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp.
Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư thực hiện theo quy định tại Mục 9 bản quy định này.
6. Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện theo quy định tại Mục 9 bản quy định này.
Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực Diện tích (ha) |
Các xã |
Các phường |
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,80 |
0,90 |
1 |
1,00 |
1,10 |
3 |
1,20 |
1,30 |
5 |
1,60 |
1,70 |
10 |
2,00 |
2,10 |
30 |
2,60 |
2,70 |
50 |
3,20 |
3,30 |
100 |
4,00 |
4,10 |
300 |
4,80 |
4,90 |
≥ 500 |
5,80 |
5,90 |
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu vực Diện tích (ha) |
Các xã |
Các phường |
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,60 |
0,70 |
0,5 |
0,70 |
0,80 |
1 |
0,85 |
0,95 |
3 |
1,00 |
1,10 |
5 |
1,40 |
1,50 |
10 |
1,80 |
1,90 |
30 |
2,20 |
2,30 |
50 |
2,80 |
2,90 |
100 |
3,40 |
3,50 |
300 |
4,00 |
4,10 |
≥ 500 |
4,80 |
4,90 |
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực Diện tích (ha) |
Các xã |
Các phường |
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,80 |
0,90 |
1 |
1,00 |
1,10 |
3 |
1,20 |
1,30 |
5 |
1,40 |
1,50 |
10 |
1,60 |
1,70 |
30 |
1,80 |
1,90 |
50 |
2,00 |
2,10 |
100 |
2,20 |
2,30 |
300 |
2,40 |
2,50 |
500 |
2,60 |
2,70 |
1.000 |
2,80 |
2,90 |
3.000 |
3,00 |
3,10 |
≥ 5.000 |
3,20 |
3,30 |
Ghi chú:
(1). Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.
(2). Thửa đất hoặc khu đất, khu vực cần định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, trở lên thì tính theo xã, phường có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT THEO KHU VỰC, VỊ TRÍ
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
Điều 5. Định mức và định biên
Bảng 04
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (công nhóm) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Xác định loại đất trong xây dựng bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
3 |
|
1.2 |
Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
3 |
|
1.3 |
Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
10 |
|
1.4 |
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1KTV |
5 |
|
2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
|
|
|
2.1 |
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường |
1KS3 |
150 |
|
2.2 |
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra; Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất |
Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) |
|
1236 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra |
1KS3 |
150 |
|
2.4 |
Thống kê giá đất đầu vào tại các xã, phường |
1KS3 |
75 |
|
2.5 |
Xác định mức giá của các vị trí đất trong xây dựng, điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất |
1KS3 |
75 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại các xã, phường |
1KS3 |
225 |
|
3 |
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã |
|
|
|
3.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp xã |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
55 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh |
|
|
|
4.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
20 |
|
4.2 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10 |
|
5 |
Xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
|
|
|
5.1 |
Xây dựng Bảng giá đất |
|
|
|
5.1.1 |
Bảng giá trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5 |
|
5.1.2 |
Bảng giá trồng cây lâu năm |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5 |
|
5.1.3 |
Bảng giá nuôi trồng thủy sản |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5 |
|
5.1.4 |
Bảng giá rừng sản xuất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5 |
|
5.1.5 |
Bảng giá ở tại nông thôn |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
20 |
|
5.1.6 |
Bảng giá ở tại đô thị |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
30 |
|
5.1.7 |
Bảng giá khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10 |
|
5.1.8 |
Bảng giá thương mại, dịch vụ tại nông thôn |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10 |
|
5.1.9 |
Bảng giá thương mại, dịch vụ tại đô thị |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15 |
|
5.1.10 |
Bảng giá cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10 |
|
5.1.11 |
Bảng giá cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
15 |
|
5.1.12 |
Bảng giá sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10 |
|
5.1.13 |
Bảng giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5 |
|
5.2 |
Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
20 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất |
1KTV4 |
5 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 04 tính cho 01 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 48 đơn vị hành chính cấp xã (điểm, điều tra); 7.550 phiếu điều tra.
(2). Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 48 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 2.1 của Bảng 04.
(3). Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 7.550 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 2.2 của Bảng 04.
(4). Khi xây dựng, điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của Bảng 04, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại Mục 5.1 của Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
Điều 6. Định mức vật tư và thiết bị cho xây dựng bảng giá đất
1. Dụng cụ
Bảng 05
Số TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/ tỉnh) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
947,64 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
947,64 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
236,91 |
|
4 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
23,69 |
|
5 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
59,23 |
|
6 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
1.818,18 |
7 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
1.818,18 |
8 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
1.818,18 |
9 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
1.818,18 |
10 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
1.818,18 |
11 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
947,64 |
|
12 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
379,05 |
|
13 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
545,45 |
14 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
1.818,18 |
15 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
1.818,18 |
16 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
473,82 |
|
17 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
47,38 |
90,91 |
18 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
947,64 |
|
19 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
592,27 |
|
20 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
170,57 |
|
21 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
148,07 |
|
22 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
236,91 |
|
23 |
Điện năng |
kW |
|
674,13 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 05 tính của tỉnh, với điều kiện 48 đơn vị hành chính cấp xã, 7.550 phiếu điều tra, khi tính mức cụ thể điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06:
Bảng 06
TT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
2,58 |
|
2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
50,76 |
100,00 |
2.1 |
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
11,28 |
|
2.2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
|
100,00 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
11,28 |
|
2.4 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
5,64 |
|
2.5 |
Thống kê giá đất thị trường |
5,64 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
16,92 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp xã |
13,92 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh |
4,75 |
|
5 |
Xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
26,10 |
|
5.1 |
Xây dựng Bảng giá đất |
|
|
5.1.1 |
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác |
0,79 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm |
0,79 |
|
5.1.3 |
Bảng giá đất rừng sản xuất |
0,79 |
|
5.1.4 |
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản |
0,79 |
|
5.1.5 |
Bảng giá đất ở tại nông thôn |
3,95 |
|
5.1.6 |
Bảng giá đất ở tại đô thị |
4,75 |
|
5.1.7 |
Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
0,79 |
|
5.1.8 |
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ |
3,96 |
|
5.1.9 |
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
3,96 |
|
5.1.10 |
Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
0,79 |
|
5.1.11 |
Bảng giá đất trong khu công nghệ cao |
079 |
|
5.1.12 |
Các loại đất khác |
0.79 |
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất |
3,16 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất |
1,58 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất |
0,31 |
|
|
Tổng |
100,0 |
100,0 |
2. Thiết bị
Bảng 07
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kw/h) |
Thời gian SD máy (năm) |
Định mức (ca/tỉnh) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
10 |
88,85 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
5 |
35,54 |
|
3 |
Máy photo |
Cái |
1,50 |
10 |
59,23 |
|
4 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,50 |
10 |
|
181,82 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
|
506,84 |
|
6 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
10 |
77,00 |
|
7 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
10 |
35,54 |
|
8 |
Máy ảnh |
Cái |
|
10 |
|
113,64 |
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 07 tính của tỉnh, với 48 đơn vị hành chính cấp xã, 7.550 phiếu điều tra, khi tính mức cụ thể điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng 06.
3. Vật liệu
Bảng 08
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 01 tỉnh trung bình) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Giấy A4 |
Gram |
36,36 |
9,09 |
2 |
Hồ dán khô |
Hộp |
10,91 |
|
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
7,27 |
|
4 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
13,64 |
20,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Cái |
15,45 |
20,00 |
6 |
Bút bi |
Cái |
34,55 |
30,00 |
7 |
Ghim dập |
Cái |
27,27 |
|
8 |
Ghim vòng |
Cái |
22,73 |
|
9 |
Túi ny lông đựng tài liệu |
Cái |
|
20,00 |
10 |
Giấy A3 |
Gram |
9,09 |
|
11 |
Băng dính to |
Cuộn |
36,36 |
|
12 |
Bút dạ màu |
Bộ |
10,91 |
10,00 |
13 |
Bút chì |
Cái |
24,55 |
30,00 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
36,36 |
|
15 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
35,45 |
|
16 |
Tẩy chì |
Cái |
27,27 |
13,64 |
17 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
2,82 |
|
(1). Định mức tại Bảng 08 tính của tỉnh, với 48 đơn vị hành chính cấp xã, 7.550 phiếu điều tra, khi tính mức cụ thể điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng 06.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
Điều 7. Định mức lao động
Bảng 09
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xác định mục đích định giá đất cụ thể |
1KS3 |
1,0 |
|
1,0 |
|
1,0 |
|
1.2 |
Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá |
1KS3 |
2,0 |
|
2,0 |
|
2,0 |
|
1.3 |
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá |
1KS3 |
2,0 |
|
2,0 |
|
2,0 |
|
1.4 |
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu thu thập thông tin |
1KTV4 |
2,0 |
|
2,0 |
|
2,0 |
|
2 |
Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Khảo sát, thu thập thông tin về thửa đất cần định giá |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
|
2,0 |
|
2,0 |
|
2,0 |
2.2 |
Khảo sát, thu thập thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
|
10,0 |
|
12,0 |
|
8,0 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát, phân loại phiếu điều tra, các tài liệu thông tin đầu vào |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
5,0 |
|
5,0 |
|
5,0 |
|
2.4 |
Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
6,0 |
|
7,0 |
|
5,0 |
|
3 |
Áp dụng phương pháp định giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
6,0 |
|
8,0 |
|
4,0 |
|
3.2 |
Rà soát kết quả xác định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
3,0 |
|
4,0 |
|
2,0 |
|
3.3 |
Xây dựng phương án giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
5,0 |
|
5,0 |
|
5,0 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
3,0 |
|
3,0 |
|
3,0 |
|
5 |
Xây dựng Dự thảo Chứng thư định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
2,0 |
|
2,0 |
|
2,0 |
|
6 |
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
3,0 |
|
3,0 |
|
3,0 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất |
1KTV4 |
2,0 |
|
2,0 |
|
2,0 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 09 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02, Bảng 03 để điều chỉnh đối với mục 2, 3, 4 của Bảng 09.
(2). Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...) thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2, 3, 4 của Bảng 09:
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng.
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm.
b) Đối với mục 1, 5 nhân với hệ số K = 1,3.
(3). Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2, 3, 4 của Bảng 09:
- Trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm.
- Trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất.
b) Đối với mục 1, 5 nhân với hệ số K = 1,3.
(4). Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chỉnh quy hoạch thì nhân hệ số K = 1,5 đối với mục 2, 3, 4 của Bảng số 09.
Điều 8. Định mức vật tư và thiết bị
1. Dụng cụ
Bảng 10
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
60,00 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
60,00
|
|
66,40 |
|
53,60 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
15,00 |
|
16,60 |
|
13,40 |
|
4 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
30,00 |
|
33,20 |
|
26,80 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
3,75 |
|
4,15 |
|
3,35 |
|
6 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
7 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
8 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
60,00 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
9 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
5,76 |
|
6,72 |
|
4,80 |
10 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
11 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
19,20 |
|
22,40 |
|
16,00 |
12 |
Thước nhựa 40cm |
Cái |
24 |
30,00 |
9,60 |
33,20 |
11,20 |
26,80 |
8,00 |
13 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
3,00 |
1,92 |
3,32 |
2,24 |
2,68 |
1,60 |
14 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
60,00 |
|
66,40 |
|
53,60 |
|
15 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
37,50 |
4,80 |
41,50 |
5,60 |
33,50 |
4,00 |
16 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
30,00 |
|
33,20 |
|
26,80 |
|
17 |
Điện năng |
kW |
|
5,67 |
|
6,27 |
|
5,07 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 10 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập, thặng dư và hệ số điều chỉnh giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 11:
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
8,51 |
|
7,68 |
|
9,54 |
|
2 |
Điều tra, phân tích, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá đất thị trường |
29,81 |
100 |
29,34 |
100 |
30,39 |
100 |
3 |
Áp dụng phương pháp định giá đất |
37,94 |
|
41,57 |
|
33,41 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất |
8,13 |
|
7,33 |
|
9,12 |
|
5 |
Xây dựng Dự thảo Chứng thư định giá đất |
5,42 |
|
4,89 |
|
6,1 |
|
6 |
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất |
8,13 |
|
7,33 |
|
9,12 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất |
2,06 |
|
1,86 |
|
2,32 |
|
|
Tổng |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2. Thiết bị
Bảng 12
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
4,88 |
|
5,40 |
|
4,36 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
11,25 |
|
12,45 |
|
10,05 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
5,63 |
|
6,23 |
|
5,03 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
2,25 |
|
2,49 |
|
2,01 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
|
2,25 |
4,80 |
2,49 |
5,60 |
2,01 |
4,00 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
3,75 |
|
4,15 |
|
3,35 |
|
7 |
Máy ảnh |
Cái |
|
|
6,00 |
|
7,00 |
|
5,00 |
8 |
Máy quay phim |
Cái |
|
|
6,00 |
|
7,00 |
|
5,00 |
9 |
Điện năng |
kW |
|
32,09 |
|
35,51 |
|
28,67 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 12 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập, thặng dư và hệ số điều chỉnh giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng số 11.
3. Vật liệu
Bảng 13
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,45 |
0,45 |
2 |
Hồ dán khô |
Hộp |
0,91 |
|
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,11 |
|
4 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
0,91 |
0,91 |
5 |
Cặp 3 dây |
Cái |
0,91 |
0,91 |
6 |
Bút bi |
Cái |
1,82 |
0,91 |
7 |
Ghim dập |
Cái |
0,45 |
|
8 |
Ghim vòng |
Cái |
0,45 |
|
9 |
Túi ny lông đựng tài liệu |
Cái |
|
0,91 |
10 |
Giấy A3 |
Gram |
0,45 |
0,45 |
11 |
Băng dính to |
Cuộn |
0,91 |
|
12 |
Bút dạ màu |
Bộ |
0,91 |
0,91 |
13 |
Bút chì |
Cái |
0,91 |
0,91 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
0,91 |
0,91 |
15 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
0,91 |
0,91 |
16 |
Tẩy chì |
Cái |
0,91 |
0,91 |
17 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,08 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng 13 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập, thặng dư và hệ số điều chỉnh giá đất
(2). Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng số 11.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
Điều 9. Định mức lao động
1. Định mức lao động
Bảng số 14
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (công nhóm/khu vực định giá đất trung bình) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
1KS3 |
1,00 |
|
1,00 |
|
1,00 |
|
|
1.2 |
1KS3 |
5,00 |
|
5,00 |
|
5,00 |
|
|
1.3 |
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá |
1KS3 |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,00 |
|
1.4 |
1KTV4 |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,00 |
|
|
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
|
12,00 |
|
15,00 |
|
10,00 |
|
2.2 |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
5,00 |
|
5,00 |
|
5,00 |
|
|
2.3 |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
3,00 |
|
4,00 |
|
2,00 |
|
|
3 |
Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
3,00 |
|
4,00 |
|
2,00 |
|
|
3.2 |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
4,00 |
|
5,00 |
|
3,00 |
|
|
4 |
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng loại đất, từng vị trí, khu vực |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
8,00 |
|
10,00 |
|
6,00 |
|
4.2 |
Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
4,00 |
|
5,00 |
|
3,00 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
4,00 |
|
5,00 |
|
3,00 |
|
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
4,00 |
|
5,00 |
|
3,00 |
|
6 |
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
3,00 |
|
3,00 |
|
3,00 |
|
7 |
1KTV4 |
2,00 |
|
2,00 |
|
2,00 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng số 14 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
- Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của Bảng số 14;
- Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng số 14: căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng số 03 để điều chỉnh.
(2). Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng số 14, các mục còn lại của Bảng số 14 nhân với hệ số K=1,3
(3). Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng số 14: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã, phường thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, tăng thêm.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Dụng cụ
Bảng số 15
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
70,40 |
|
83,20 |
|
57,60 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
70,40 |
|
83,20 |
|
57,60 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
17,60 |
|
20,80 |
|
14,40 |
|
4 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
35,20 |
|
41,60 |
|
28,80 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
4,40 |
|
5,20 |
|
3,60 |
|
6 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
7 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
8 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
70,40 |
|
83,20 |
|
57,60 |
|
9 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
26,40 |
|
31,20 |
|
21,60 |
|
10 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
5,76 |
|
7,20 |
|
4,80 |
11 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
12 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
19,20 |
|
24,00 |
|
16,00 |
13 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
35,20 |
9,60 |
41,60 |
12,00 |
28,80 |
8,00 |
14 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
3,52 |
1,92 |
4,16 |
2,40 |
2,88 |
1,60 |
15 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
70,40 |
|
83,20 |
|
57,60 |
|
16 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
44,00 |
4,80 |
52,00 |
6,00 |
36,00 |
4,00 |
17 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
2,64 |
|
3,12 |
|
2,16 |
|
18 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
8,80 |
|
10,40 |
|
7,20 |
|
19 |
Điện năng |
kW |
|
6,10 |
|
7,21 |
|
4,99 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng số 15 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:
Bảng số 16
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
10,34 |
|
8,73 |
|
12,69 |
|
2 |
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
18,50 |
100,00 |
17,57 |
100,00 |
19,87 |
100,00 |
3 |
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
16,19 |
|
17,57 |
|
14,19 |
|
4 |
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
27,76 |
|
29,28 |
|
25,54 |
|
5 |
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
18,50 |
|
19,52 |
|
17,03 |
|
6 |
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất |
6,94 |
|
5,86 |
|
8,51 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất |
1,77 |
|
1,47 |
|
2,17 |
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
b) Thiết bị
Bảng số 17
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
|||||
Đất ở |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
Đất nông nghiệp |
|||||||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
5,72 |
|
6,76 |
|
4,68 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
13,20 |
|
15,60 |
|
10,80 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
6,60 |
|
7,80 |
|
5,40 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
2,64 |
|
3,12 |
|
2,16 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
|
2,64 |
1,92 |
3,12 |
2,40 |
2,16 |
1,60 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
4,40 |
|
5,20 |
|
3,60 |
|
7 |
Máy ảnh |
Cái |
|
|
1,20 |
|
1,50 |
|
1,00 |
8 |
Máy quay phim |
Cái |
|
|
1,20 |
|
1,50 |
|
1,00 |
9 |
Điện năng |
kW |
|
36,27 |
|
42,86 |
|
29,67 |
|
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng số 17 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng số 16:
c) Vật liệu
Bảng số 18
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (tính cho khu vực định giá đất trung bình) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
|
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
1,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
4 |
Bút chì |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
5 |
Tẩy chì |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
6 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,09 |
|
7 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,12 |
|
8 |
Bút bi |
Chiếc |
2,00 |
1,00 |
9 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
1,00 |
1,00 |
10 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
11 |
Giấy A4 |
Gram |
0,50 |
0,50 |
12 |
Giấy A3 |
Gram |
0,30 |
|
13 |
Ghim dập |
Hộp |
0,50 |
|
14 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,50 |
|
15 |
Túi Ny lông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
1,00 |
Ghi chú:
(1). Định mức tại Bảng số 18 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2). Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều giá đất được xác định theo Bảng số 16.