Quyết định 552/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2020 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
| Số hiệu | 552/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 18/02/2020 |
| Ngày có hiệu lực | 18/02/2020 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Người ký | Trần Vĩnh Tuyến |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 552/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 02 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6119/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1250/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2421/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch bổ sung Chương trình cải cách hành chính của thành phố đến năm 2020 theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5334/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội, ngân sách thành phố và chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 421/TTr-SNV ngày 10 tháng 02 năm 2020, ý kiến của Viện Nghiên cứu phát triển thành phố tại Công văn số 1268/VNCPT-NCTH ngày 19 tháng 11 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2020.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 5456/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này để xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể, thiết thực nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính trong năm 2020.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 552/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
Căn cứ Chương trình hành động của Thành ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2016 - 2020, Kế hoạch bổ sung Chương trình CCHC của thành phố đến năm 2020 theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2018, Kế hoạch thực hiện công tác CCHC của thành phố giai đoạn 2018 - 2020, Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội ngân sách thành phố và chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2020,
Thực hiện chủ trương của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố về chủ đề năm 2020 là “Năm đẩy mạnh hoạt động văn hóa và xây dựng nếp sống văn minh đô thị”, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện công tác CCHC năm 2020 trong đó thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là “Nâng cao văn hóa công sở, văn hóa công vụ, nâng cao ý thức thái độ phục vụ người dân, doanh nghiệp”, nội dung thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
1.1. Tập trung, quyết liệt thực hiện các giải pháp trọng tâm, trọng điểm để phấn đấu đến cuối năm 2020 hoàn thành các mục tiêu của Chương trình CCHC, xây dựng hình ảnh chính quyền thành phố phục vụ, thân thiện, nhanh chóng, hiện đại, với kết quả được định lượng thông qua 03 nội dung như sau:
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 552/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 02 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6119/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1250/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2421/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch bổ sung Chương trình cải cách hành chính của thành phố đến năm 2020 theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5334/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội, ngân sách thành phố và chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 421/TTr-SNV ngày 10 tháng 02 năm 2020, ý kiến của Viện Nghiên cứu phát triển thành phố tại Công văn số 1268/VNCPT-NCTH ngày 19 tháng 11 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2020.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 5456/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này để xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể, thiết thực nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính trong năm 2020.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 552/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
Căn cứ Chương trình hành động của Thành ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2016 - 2020, Kế hoạch bổ sung Chương trình CCHC của thành phố đến năm 2020 theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2018, Kế hoạch thực hiện công tác CCHC của thành phố giai đoạn 2018 - 2020, Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội ngân sách thành phố và chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2020,
Thực hiện chủ trương của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố về chủ đề năm 2020 là “Năm đẩy mạnh hoạt động văn hóa và xây dựng nếp sống văn minh đô thị”, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện công tác CCHC năm 2020 trong đó thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là “Nâng cao văn hóa công sở, văn hóa công vụ, nâng cao ý thức thái độ phục vụ người dân, doanh nghiệp”, nội dung thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
1.1. Tập trung, quyết liệt thực hiện các giải pháp trọng tâm, trọng điểm để phấn đấu đến cuối năm 2020 hoàn thành các mục tiêu của Chương trình CCHC, xây dựng hình ảnh chính quyền thành phố phục vụ, thân thiện, nhanh chóng, hiện đại, với kết quả được định lượng thông qua 03 nội dung như sau:
- Cải thiện chỉ số hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính. Trọng tâm là nâng cao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi đề nghị giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) và sử dụng các dịch vụ công thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế;
- Gia tăng tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn;
- Nâng cao tỷ lệ người dân và tổ chức tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tại cơ quan, đơn vị.
1.2. Tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải có các giải pháp khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) tham mưu, sáng tạo và tiếp thu ý kiến của các tầng lớp nhân dân.
1.3. Công tác CCHC phải gắn với các giải pháp cụ thể, có tính nhân rộng, áp dụng lâu dài, ứng dụng công nghệ thông tin.
1.4. Triển khai đồng bộ nhiệm vụ xây dựng chính quyền điện tử, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị thông minh vào năm 2020 tầm nhìn năm 2025 gắn với Khu đô thị sáng tạo tương tác cao phía Đông thành phố.
1.5. Phấn đấu chỉ số CCHC của thành phố (Par Index) năm 2020 cao hơn so với năm 2019, trong 05 địa phương dẫn đầu cả nước.
2. Chỉ tiêu cụ thể
2.1. Về mức độ hài lòng của người dân và tổ chức
2.1.1. Tỷ lệ hài lòng khi giải quyết TTHC và sử dụng dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục và y tế: Từ 85% trở lên.
2.1.2. Tỷ lệ cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến: Từ 50% cơ quan trở lên.
2.2. Về tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn từng lĩnh vực: 100% đơn vị đạt tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn trong từng lĩnh vực từ trên 90%, trong đó ít nhất 70% đơn vị đạt tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn trong từng lĩnh vực từ trên 95%.
2.3. Về cung cấp dịch vụ công trực tuyến và số lượng hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: Từ 30% trở lên.
- Hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC: Từ 20% trở lên.
- Tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của thành phố với Cổng dịch vụ công quốc gia: Từ 50% dịch vụ công trực tuyến trở lên.
- Hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố: 100% hồ sơ.
- Dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử: Từ 50% dịch vụ công trực tuyến trở lên.
- Tỷ lệ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4: Từ 90% trở lên.
- Tỷ lệ hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân quận - huyện được giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4: Từ 40% trở lên.
- Tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng: Từ 30% trở lên.
2.4. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
- Tỷ lệ thủ tục hành chính đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích: 50%.
- Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích: 10%.
- Tỷ lệ kết quả giải quyết thủ tục hành chính trả qua dịch vụ bưu chính công ích: 10%.
2.5. 100% cơ quan hành chính có cơ cấu cán bộ, công chức theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt.
2.6. 100% văn bản, tài liệu giải quyết công việc trao đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện tử (trừ những văn bản mật và những văn bản phải trao đổi bằng văn bản giấy theo quy định).
2.7. 100% cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý sử dụng thường xuyên hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc.
2.8. Tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất tối thiểu 30% số sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, đặc biệt kiểm tra đột xuất trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC, kiểm tra thực hiện quy tắc ứng xử; đề xuất xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của CBCCVC trong thi hành công vụ.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
Bên cạnh triển khai đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ của công tác CCHC theo quy định của Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo tập trung thực hiện các nội dung trọng tâm như sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
1.1. Thường xuyên kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ Công tác Ban Chỉ đạo CCHC thành phố và sở, ban - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện theo quy định mới và phù hợp với đặc thù yêu cầu công tác.
1.2. Tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất tối thiểu 30% số sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, đặc biệt kiểm tra đột xuất trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC và kết quả thực hiện các chỉ tiêu CCHC.
1.3. Triển khai công tác đánh giá, xác định Par Index của thành phố, sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện đảm bảo tiến độ, thực chất; qua đó, đề ra các giải pháp cải thiện, khắc phục hạn chế, thiếu sót, không để lặp lại những tồn tại, hạn chế của năm trước đó.
1.4. Chủ động phát hiện những mô hình, giải pháp sáng tạo trong CCHC để nhân rộng tại từng địa phương, từng ngành, lĩnh vực và trên địa bàn thành phố bằng nhiều hình thức như khảo sát, phát động các đợt thi đua cao điểm về CCHC.
1.5. Đẩy mạnh công tác giám sát, thường xuyên thu thập ý kiến của người dân, tổ chức, báo chí; để nghiên cứu, đề ra các giải pháp CCHC cũng như kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn của CBCCVC trong thi hành công vụ.
1.6. Tiếp tục hoàn thiện, khai thác hiệu quả Hệ thống quản lý công tác CCHC thành phố, mở rộng thực hiện tại các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc và phường - xã, thị trấn.
1.7. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ làm công tác CCHC học tập trong nước và nước ngoài.
1.8. Triển khai thực hiện đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch Tổng kết chương trình CCHC giai đoạn 2011 - 2020 và xây dựng chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021 - 2030 (ban hành kèm theo Quyết định số 328/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố).
2.1. Nâng cao hiệu quả, chất lượng, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, khả thi của công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của thành phố, chú trọng việc đánh giá tác động của các chính sách và TTHC; lồng ghép các giải pháp thể chế về xã hội hóa, hợp tác công - tư. Tăng cường mạnh mẽ công tác cải cách thể chế để triển khai hiệu quả Nghị quyết số 54/2017/QH14 của Quốc hội nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2.2. Công tác cải cách thể chế phải gắn liền với cải cách TTHC, đơn giản hóa TTHC.
2.3. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành, xác định các vướng mắc, bất cập, chồng chéo và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới, bảo đảm tính thống nhất giữa các quy định tại văn bản Trung ương và văn bản của thành phố, để giải phóng mọi nguồn lực, đất đai, tài nguyên tạo điều kiện cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phục vụ cho phát triển.
Xử lý dứt điểm các văn bản có quy định trái pháp luật đã được phát hiện qua công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong các năm 2017, 2018 và 2019.
2.4. Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố.
3. Cải cách thủ tục hành chính
3.1. Thực hiện công bố TTHC; cập nhật, công khai TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công thành phố; niêm yết công khai, minh bạch và cập nhật 100% TTHC thuộc thẩm quyền đầy đủ thông tin, dễ hiểu, thuận tiện để phục vụ mọi đối tượng.
3.2. Rà soát, kiến nghị đơn giản hóa TTHC, mở rộng thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết TTHC theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố.
3.3. Nghiên cứu và đề ra các giải pháp để gia tăng số lượng TTHC đủ yêu cầu, điều kiện vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, đảm bảo các chỉ tiêu của Kế hoạch.
3.4. Xây dựng và thực hiện nghiêm quy trình phối hợp giữa sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện và các cơ quan thuộc ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố trong phối hợp giải quyết TTHC.
3.5. Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tập trung tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
3.6. Có các giải pháp khuyến khích người dân và tổ chức tham gia thực hiện giải quyết TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, đảm bảo các chỉ tiêu đã đề ra; trong đó tập trung vào các TTHC theo Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 do Chính phủ, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành. Đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
3.7. Tăng cường hiệu quả kiểm tra, giám sát, kiểm soát quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC; tạo môi trường thuận lợi cho người dân, tổ chức thực hiện TTHC; kiểm soát số lượng hồ sơ phải bổ sung nhiều lần; chấm dứt tình trạng người dân phải bổ sung hồ sơ nhiều lần, trả chi phí mà không được cung cấp hóa đơn, phiếu thu chính thức theo quy định.
3.8. Thực hiện nghiêm túc quy định về xin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn; đánh giá nguyên nhân và có biện pháp quyết liệt khắc phục việc trễ hạn.
3.9. Xử lý kịp thời, dứt điểm với phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức và công bố kết quả xử lý theo quy định.
4.1. Tiếp tục đẩy mạnh rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố phù hợp với đặc điểm của thành phố, qua đó khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ; gắn công tác cải cách tổ chức bộ máy với tham mưu ủy quyền, phân cấp; đẩy mạnh cải cách tổ chức bộ máy trong từng nội bộ cơ quan đơn vị.
Tập trung thực hiện tốt công tác về kiện toàn, sắp xếp tinh gọn tổ chức, bộ máy trong từng nội bộ cơ quan, đơn vị.
4.2. Tiếp tục nghiên cứu tham mưu mô hình chính quyền đô thị tại thành phố; nghiên cứu xây dựng Đề án chuyển một số huyện thành quận giai đoạn 2021 - 2030; triển khai sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã phù hợp tình hình thành phố theo Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021.
4.3. Đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC theo quy định.
4.4. Tiếp tục triển khai và đánh giá hiệu quả thực hiện việc ủy quyền cho sở, ban - ngành, thủ trưởng sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Phòng chuyên môn, Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn theo quy định.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC
5.1. Tiếp tục thực hiện đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC; đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu các giải pháp khuyến khích CBCCVC chủ động nâng cao trình độ; đảm bảo 100% cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính đáp ứng các tiêu chuẩn về ngạch, chức danh, chức vụ.
5.2. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng, bố trí CBCCVC; đảm bảo 100% cơ quan hành chính có cơ cấu cán bộ, công chức theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt.
5.3. Tiếp tục triển khai có hiệu quả và nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh Quy định đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với CBCCVC trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, nhằm động viên, khuyến khích, phát huy tối đa tiềm năng, khả năng cống hiến của CBCCVC.
5.4. Nghiên cứu việc thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập để kịp thời triển khai khi có Đề án của Ban Thường vụ Thành ủy.
5.5. Triển khai thực hiện, giám sát và đánh giá hiệu quả Quy định về chính sách thu hút chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố.
5.6. Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất việc thực hiện Quy tắc ứng xử và thực thi công vụ.
6.1. Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách đặc thù về ngân sách - tài chính và sử dụng nguồn lực cải cách tiền lương cho thu nhập bình quân tăng thêm cho CBCCVC theo Nghị quyết số 54/2017/QH14; tăng cường các biện pháp quản lý, bồi dưỡng nguồn thu.
6.2. Tham mưu các giải pháp triển khai và giám sát việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập, đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ gắn với mức độ hài lòng của người dân và tổ chức khi sử dụng dịch vụ công; chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Đề án của Chính phủ.
6.3. Nghiên cứu, triển khai việc đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách, tiến đến xóa bỏ chế độ cấp kinh phí theo số lượng biên chế, thay thế bằng cơ chế cấp ngân sách dựa trên yêu cầu nhiệm vụ và kết quả hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra khi có Đề án của Chính phủ.
6.4. Tham mưu các giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công, hợp tác công - tư, huy động các nguồn lực trong xã hội cho đầu tư phát triển.
6.5. Nghiên cứu các giải pháp đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công.
6.6. Tham mưu ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của thành phố về quản lý, sử dụng tài sản công. Kiểm tra việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố.
7. Hiện đại hóa nền hành chính
7.1. Tiếp tục triển khai Đề án Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh và xây dựng chính quyền điện tử tại Thành phố Hồ Chí Minh.
7.2. Triển khai hiệu quả hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; kết nối dịch vụ công trực tuyến với Cổng dịch vụ công quốc gia theo Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ, Ủy ban nhân dân thành phố. Đẩy mạnh khuyến khích người dân, doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau.
7.3. Đánh giá hiệu quả, xem xét tập trung thống nhất các kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân và tổ chức trong các lĩnh vực.
7.4. Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, giải pháp kết nối, liên thông giữa hệ thống quản lý văn bản và điều hành với Trục liên thông văn bản quốc gia; ứng dụng các giải pháp kỹ thuật tăng cường quản lý, giám sát, kiểm soát trong gửi, nhận văn bản điện tử để bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; tổ chức xây dựng, nâng cấp, triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo quy định.
7.5. Thực hiện việc sử dụng chữ ký số, chứng thực điện tử trong gửi nhận văn bản điện tử, giải quyết TTHC; thực hiện Quy định về chế độ họp, ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện. Đẩy mạnh việc sử dụng phòng họp không giấy theo Kế hoạch của UBND thành phố.
7.6. Tiếp tục xây dựng và triển khai Kho dữ liệu dùng chung và phát triển Hệ sinh thái dữ liệu mở.
7.7. Thực hiện đúng quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ.
7.8. Tiếp tục triển khai thực hiện công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
8. Khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức
8.1. Đẩy mạnh việc thu thập, khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công; có giải pháp khuyến khích người dân tham gia đánh giá sự hài lòng, phấn đấu đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu theo yêu cầu.
8.2. Thường xuyên theo dõi định kỳ theo tuần, tháng kết quả đánh giá sự hài lòng của người dân để kịp thời chấn chỉnh những vấn đề còn hạn chế.
8.3. Tăng cường khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực, nhất là lĩnh vực y tế, giáo dục, xây dựng, tài nguyên, môi trường, thuế, hải quan, bảo hiểm xã hội, đăng ký cư trú, hộ tịch, quản lý trật tự đô thị.
8.4. Tiếp tục thực hiện Chương trình phối hợp Giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của CBCCVC trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn thành phố giai đoạn 2017 - 2020 giữa Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố.
9. Công tác truyền thông hỗ trợ công tác CCHC, cải cách TTHC
9.1. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 3811/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền CCHC (từ nay đến cuối nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X).
9.2. Tổ chức biên soạn và phát hành rộng rãi các tài liệu thông tin về CCHC phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung tuyên truyền, phổ biến đến từng nhóm đối tượng.
9.3. Cổng thông tin điện tử thành phố và các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị phải có các chuyên mục dành riêng về công tác CCHC giới thiệu các mô hình, điển hình hay trong thực hiện CCHC.
9.4. Đài Truyền hình thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân thành phố, Báo Sài Gòn Giải phóng, Báo Tuổi trẻ xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác CCHC trên địa bàn thành phố.
Nội dung chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước.
2. Các sở, ban - ngành và Ủy ban nhân dân các cấp bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
1. Thủ trưởng sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện:
1.1. Trực tiếp chỉ đạo, quản lý, đẩy mạnh công tác CCHC tại cơ quan, địa phương, lĩnh vực mình phụ trách; chịu trách nhiệm về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2020 đảm bảo tiến độ và các chỉ tiêu đề ra.
1.2. Chịu trách nhiệm cá nhân trước các cấp ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả thực hiện CCHC trong phạm vi quản lý của mình.
1.3. Lấy kết quả, hiệu quả, sáng tạo trong công tác CCHC và tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp để đánh giá trách nhiệm người đứng đầu, làm căn cứ, điều kiện bình xét thi đua, khen thưởng, xét hưởng thu nhập tăng thêm cho CBCCVC theo Nghị quyết số 54/2017/QH14. Chỉ xét hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đối với người đứng đầu tổ chức thực hiện đạt các chỉ tiêu của Kế hoạch này.
1.4. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai, đảm bảo thực hiện có hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC theo lĩnh vực được giao, phân công cụ thể các phòng, ban, đơn vị có liên quan phụ trách các tiêu chí, tiêu chí thành phần, định kỳ báo cáo giải trình kết quả và cung cấp tài liệu kiểm chứng theo quy định.
2. Ngoài việc xây dựng kế hoạch thực hiện tại cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng sở, ban - ngành sau đây có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác CCHC trong năm 2020 trên các lĩnh vực:
2.1. Sở Nội vụ: Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động CCHC; cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC.
Giao Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố: Chủ động tham mưu và hướng dẫn phát động các phong trào thi đua về CCHC và tổ chức đánh giá khen thưởng.
2.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố: Kiểm soát TTHC; cải cách TTHC; tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; tổ chức triển khai chế độ báo cáo của cơ quan các cấp.
2.3. Sở Tư pháp: Cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố.
2.4. Sở Tài chính: Cải cách tài chính công, bố trí kinh phí cho các đơn vị thực hiện công tác CCHC theo quy định; phối hợp với Cục Thuế thành phố, Cục Hải quan thành phố quản lý và bồi dưỡng nguồn thu; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư khuyến khích kêu gọi đầu tư phát triển thành phố. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai các công tác liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt, đặc biệt là thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công và chi phí dịch vụ cho các dịch vụ thanh toán điện tử.
2.5. Sở Thông tin và Truyền thông: Thực hiện việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính nhà nước; công tác tuyên truyền về CCHC; tham mưu triển khai Đề án Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh và xây dựng chính quyền điện tử tại Thành phố Hồ Chí Minh.
2.6. Sở Khoa học và Công nghệ: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO.
2.7. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
2.7.1. Phối hợp với các sở, ban - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn chủ trương xã hội hóa trên những lĩnh vực thành phố.
2.7.2. Phối hợp với các sở, ban - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố đầu tư nâng cấp trụ sở Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn từ nguồn vốn ngân sách thành phố và nguồn vốn thành phố phân cấp quận - huyện quản lý giai đoạn 2016 - 2020.
2.8. Viện Nghiên cứu phát triển thành phố: Phối hợp thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn thành phố. Khảo sát nội dung tác động cải cách hành chính trong công tác đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn thành phố.
Chủ trì nghiên cứu và tham mưu việc chuẩn hóa, đơn giản hóa cách thức, thống nhất phương pháp đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố; phối hợp với Hiệp hội doanh nghiệp thành phố khảo sát sự hài lòng của doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, khảo sát ý kiến doanh nghiệp theo Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố.
2.9. Cục Hải quan thành phố, Cục Thuế thành phố, Công an thành phố, Bảo hiểm xã hội thành phố ngoài việc triển khai thực hiện chỉ đạo theo ngành và Ủy ban nhân dân thành phố về công tác CCHC, tập trung thực hiện công tác cải cách TTHC, mở rộng việc thực hiện và phối hợp với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện trong triển khai cơ chế một cửa liên thông; đẩy mạnh ứng dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.
2.10. Mời Ban Tuyên giáo Thành ủy, Ban Dân vận Thành ủy phối hợp với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội thành phố đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân trực tiếp giám sát và tham gia thực hiện hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp CCHC của thành phố.
2.11. Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố tham gia khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn thành phố và Hội đồng nhân dân thành phố thực hiện giám sát việc triển khai công tác CCHC tại sở, ban - ngành và Ủy ban nhân dân các cấp.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung, các sở, ban - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện có văn bản gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 552/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
|
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
1.1. |
Tổng kết công tác CCHC giai đoạn 2016 - 2020; triển khai công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2025. |
Kế hoạch, Hội nghị, Báo cáo |
Thành phố: Giám đốc Sở Nội vụ, Ban Chỉ đạo và Tổ Công tác Ban Chỉ đạo CCHC thành phố. Đơn vị: Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện. |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Theo Kế hoạch của Thành phố |
|
|
1.2. |
Tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất tối thiểu 30% sở, ban - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, đặc biệt kiểm tra đột xuất trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC và kết quả thực hiện các chỉ tiêu CCHC (chú trọng kiểm tra chuyên đề về cải cách TTHC lĩnh vực cấp phép xây dựng). |
Kế hoạch |
Ban Chỉ đạo CCHC thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ Kiểm tra chuyên đề: Chánh Văn phòng UBND thành phố |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
1.3. |
Triển khai công tác đánh giá, xác định Chỉ số CCHC (chỉ số Par Index) của thành phố, sở, ban - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện. |
Kế hoạch, Quyết định công bố |
Ban Chỉ đạo CCHC thành phố Giám đốc Sở Nội vụ |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
1.4. |
Chủ động phát hiện những mô hình, giải pháp sáng tạo trong CCHC để nhân rộng: tại từng địa phương, từng ngành, lĩnh vực và trên địa bàn thành phố. |
Kế hoạch khảo sát, học tập kinh nghiệm, tổ chức hội thảo |
Ban Chỉ đạo CCHC thành phố, Thủ trưởng sở, ban - ngành, Chủ tịch UBND quận - huyện |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
1.5. |
Nhân rộng các mô hình sáng kiến, cải tiến hiệu quả trong công tác CCHC của các sở, ban - ngành và quận - huyện |
Mô hình/báo cáo |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2020 |
|
|
1.6. |
Phát động các đợt thi đua cao điểm về CCHC |
Kế hoạch, hội thi |
Trưởng Ban Thi đua Khen thưởng Thành phố |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Đợt 1: Tháng 02-5/2020 Đợt 2: Tháng 6-11/2020 |
|
|
1.7. |
Đẩy mạnh công tác giám sát, thường xuyên thu thập ý kiến của người dân, tổ chức, báo chí; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn của CBCCVC trong thi hành công vụ. |
Báo cáo |
Giám đốc Sở Nội vụ, Ban Chỉ đạo và Tổ Công tác Ban Chỉ đạo CCHC thành phố |
Người dân, báo chí |
Trong năm 2020 |
|
|
1.8. |
Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ làm công tác CCHC học tập trong nước và nước ngoài |
Kế hoạch |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Giám đốc Sở Tài chính |
Trong năm 2020 |
|
|
2.1. |
Danh mục văn bản quy định chi tiết các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước cấp trên giao |
Quyết định |
Giám đốc Sở Tư pháp |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Sau khi có Thông báo của Bộ Tư pháp |
|
|
2.2. |
Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 |
Quyết định ban hành Kế hoạch |
Giám đốc Sở Tư pháp |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Tháng 12/2019 |
|
|
2.3. |
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 |
Quyết định ban hành Kế hoạch |
Giám đốc Sở Tư pháp |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Tháng 12/2019 |
|
|
2.4. |
Xử lý dứt điểm các văn bản có quy định trái pháp luật đã được phát hiện qua công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong các năm 2017, 2018 và 2019 |
Kế hoạch, Báo cáo |
Giám đốc Sở Tư pháp |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
|
|
3.1. |
Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020 |
Quyết định ban hành Kế hoạch |
Chánh Văn phòng UBND thành phố |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Tháng 12/2019 |
|
|
3.2. |
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 |
Quyết định ban hành Kế hoạch |
Chánh Văn phòng UBND thành phố |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trước ngày 30/01/2020 |
|
|
3.3. |
Nghiên cứu và đề ra các giải pháp để gia tăng số lượng TTHC đủ yêu cầu, điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 |
Mô hình/giải pháp/báo cáo |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Chánh Văn phòng UBND thành phố |
Trong năm 2020 |
|
|
3.4. |
a) Tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của thành phố với Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công thành phố |
Từ 50% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đủ điều kiện trở lên |
Chánh Văn phòng UBND thành phố |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, Chủ tịch UBND phường - xã, thị trấn |
Trong năm 2020 |
|
|
b) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 |
Từ 30% số dịch vụ công trực tuyến trở lên |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, Chủ tịch UBND phường - xã, thị trấn |
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
c) Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến trên tổng hồ sơ giải quyết TTHC |
Từ 20% hồ sơ TTHC trở lên |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, Chủ tịch UBND phường - xã, thị trấn |
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2020 |
|
|
|
d) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố |
100% hồ sơ |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, Chủ tịch UBND phường - xã, thị trấn |
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2020 |
|
|
|
đ) Tỷ lệ cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
50% cơ quan |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, Chủ tịch UBND phường - xã, thị trấn |
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2020 |
|
|
|
e) Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử |
50% dịch vụ công |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, Chủ tịch UBND phường - xã, thị trấn |
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2020 |
|
|
|
g) Tỷ lệ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 |
Từ 90% trở lên |
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
|
h) Tỷ lệ hồ sơ đăng ký kinh doanh được giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 |
Từ 40% trở lên |
Chủ tịch UBND quận - huyện |
|
Trong năm 2020 |
|
|
|
k) Tỷ lệ thủ tục thuộc lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam qua mạng |
Từ 30% trở lên |
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố, Trưởng Ban quản lý Khu Công nghệ cao thành phố |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
|
3.5. |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
||||
|
a) Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích |
50% số TTHC |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Bưu điện Thành phố |
Trong năm 2020 |
|
|
|
b) Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích |
10% số hồ sơ |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Bưu điện Thành phố |
Trong năm 2020 |
|
|
|
c) Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC trả qua dịch vụ bưu chính công ích |
10% số hồ sơ |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Bưu điện Thành phố |
Trong năm 2020 |
|
|
|
3.6. |
a) Xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC theo yêu cầu của người dân, doanh nghiệp. |
Quy chế/quy trình |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp |
Theo Kế hoạch của Thành phố |
|
|
b) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và công bố kết quả xử lý theo quy định; xử lý kịp thời, dứt điểm với phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức |
Văn bản xử lý, Báo cáo |
Chánh Văn phòng UBND thành phố Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Chánh Văn phòng UBND thành phố |
Trong năm 2020 (thường xuyên) |
|
|
|
3.7. |
Tiếp tục xây dựng văn bản quy định việc thực hiện nhóm thủ tục hành chính liên thông theo Kế hoạch của UBND thành phố. |
Nhóm TTHC được thực hiện liên thông, Văn bản quy định việc thực hiện |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn |
Chánh Văn phòng UBND thành phố. |
Theo Kế hoạch của UBND thành phố |
|
|
3.8. |
Tiếp tục thí điểm việc tiếp nhận, trả kết quả một số TTHC trong lĩnh vực đất đai đồng thời tại 03 cấp (sở, UBND cấp huyện và UBND cấp xã) |
Báo cáo |
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thủ trưởng các sở, ban - ngành, Chủ tịch UBND quận-huyện, phường, xã, thị trấn |
Trong tháng 6/2020 |
|
|
3.9. |
Tổ chức niêm yết công khai 100% TTHC theo quy định và thẩm quyền. |
100% TTHC được niêm yết công khai |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, Chủ tịch UBND phường - xã, thị trấn |
Chánh Văn phòng UBND thành phố |
Trong năm 2020 |
|
|
3.10. |
Có các giải pháp khuyến khích người dân và tổ chức tham gia thực hiện giải quyết TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, trong đó tập trung vào các TTHC theo Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 do Chính phủ, UBND thành phố ban hành |
Mô hình/giải pháp |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn |
Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2020 |
|
|
3.11. |
Tăng cường hiệu quả kiểm tra, giám sát, kiểm soát quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC; tạo môi trường thuận lợi cho người dân, tổ chức thực hiện TTHC; kiểm soát số lượng hồ sơ phải bổ sung nhiều lần; chấm dứt tình trạng người dân phải bổ sung hồ sơ nhiều lần, trả chi phí mà không được cung cấp hóa đơn, phiếu thu chính thức theo quy định |
Mô hình/giải pháp/báo cáo kết quả |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn |
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2020 |
|
|
3.12. |
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn trong từng lĩnh vực |
Trên 90% |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn |
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2020 |
|
|
3.13. |
Thực hiện nghiêm túc quy định về xin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn |
Thư xin lỗi |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn |
Chánh Văn phòng UBND thành phố |
Theo quy định về thực hiện thư xin lỗi |
|
|
4.1. |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập |
Báo cáo |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Theo tiến độ Quyết định số 3287/QĐ-UBND ngày 09/8/2018 và Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 24/6/2019 của UBND thành phố |
|
|
4.2. |
Đẩy mạnh cải cách tổ chức bộ máy trong từng nội bộ cơ quan đơn vị |
Báo cáo |
Thủ trưởng sở, ban - ngành Chủ tịch UBND quận - huyện |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Trong năm 2020 |
|
|
4.3. |
Triển khai sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã phù hợp tình hình thành phố theo Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14/5/2019 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021 |
Đề án |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Chủ tịch UBND quận - huyện |
Theo tiến độ trong Kế hoạch của Thành phố và Trung ương |
|
|
4.4. |
Trình Quốc hội và Chính phủ quyết định việc thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị của thành phố |
Đề án |
Giám đốc Sở Nội vụ |
- Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội thành phố - Thủ trưởng sở, ban - ngành, Chủ tịch UBND quận - huyện có liên quan |
Theo tiến độ trong Kế hoạch của Thành phố |
|
|
4.5. |
Nghiên cứu xây dựng Đề án chuyển một số huyện thành quận giai đoạn 2021 - 2030 |
Đề án |
Giám đốc Sở Nội vụ |
- Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội thành phố - Thủ trưởng sở, ban - ngành, Chủ tịch UBND quận - huyện có liên quan |
Theo tiến độ trong Kế hoạch của Thành phố |
|
|
4.6. |
Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC |
Đạt tỷ lệ theo phân công/báo cáo |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Trong năm 2020 |
|
|
4.7. |
Kiểm tra công tác tổ chức bộ máy, bổ nhiệm, quản lý sử dụng biên chế hành chính, số lượng người làm việc trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập |
Kế hoạch kiểm tra |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Quý II năm 2020 |
|
|
4.8. |
Tiếp tục triển khai và đánh giá hiệu quả thực hiện việc ủy quyền cho sở, ban - ngành, thủ trưởng sở, ban - ngành, UBND quận - huyện, Chủ tịch UBND quận - huyện, phòng chuyên môn, UBND phường - xã, thị trấn, Chủ tịch UBND phường - xã, thị trấn |
Báo cáo |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
- Giám đốc Sở Nội vụ, Tổ công tác Thành phố - Chủ tịch UBND phường - xã, thị trấn |
Trong năm 2020 |
|
|
5.1. |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2020 của thành phố. |
Quyết định |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Tháng 12/2019 |
|
|
5.2. |
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC, công chức cấp xã đạt tiêu chuẩn theo chức danh |
Kế hoạch |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
5.3. |
Cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính đáp ứng các tiêu chuẩn về ngạch, chức danh, chức vụ |
100% cán bộ, công chức |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Trong năm 2020 |
|
|
5.4. |
Nghiên cứu các giải pháp khuyến khích CBCCVC chủ động nâng cao trình độ |
Giải pháp |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy; thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
5.5. |
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng, bố trí CBCCVC |
Kế hoạch |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
5.6. |
Cơ quan hành chính có cơ cấu cán bộ, công chức theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt |
100% cơ quan |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Trong năm 2020 |
|
|
5.7. |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả và nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh Quy định đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với CBCCVC trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố, nhằm động viên, khuyến khích, phát huy tối đa tiềm năng, khả năng cống hiến của CBCCVC |
Báo cáo, Quyết định |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
5.8. |
Nghiên cứu việc thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập để kịp thời triển khai khi có Đề án của Ban Thường vụ Thành ủy |
Báo cáo |
Giám đốc Sở Nội vụ |
- Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy; - Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Theo Đề án của Thành ủy |
|
|
5.9. |
Triển khai thực hiện, giám sát và đánh giá hiệu quả Quy định về chính sách thu hút chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố |
Báo cáo |
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ |
Thủ trưởng các cơ quan có liên quan |
Trong năm 2020 |
|
|
5.10. |
Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất việc thực hiện Quy tắc ứng xử và thực thi công vụ trên địa bàn thành phố |
Kế hoạch |
Giám đốc Sở Nội vụ, Tổ kiểm tra liên ngành việc thực hiện Quy tắc ứng xử |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
5.11. |
Quy định/hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với CBCCVC làm việc tại Bộ phận một cửa |
Quy định/hướng dẫn |
Giám đốc Sở Nội vụ |
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sau khi Bộ Nội vụ ban hành Thông tư |
|
|
6.1. |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách đặc thù về ngân sách - tài chính và sử dụng nguồn lực cải cách tiền lương, chi thu nhập bình quân tăng thêm cho CBCCVC theo Nghị quyết số 54/2017/QH14; tăng cường các biện pháp quản lý, bồi dưỡng nguồn thu |
Báo cáo |
Giám đốc Sở Tài chính |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
6.2. |
a) Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của ĐVSN công lập; |
Báo cáo |
Giám đốc Sở Tài chính |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
b) Triển khai thực hiện Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm đối với tổ chức sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác |
Báo cáo |
Giám đốc Sở Tài chính |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
|
c) Tham mưu các giải pháp triển khai và giám sát việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập; chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Đề án của Chính phủ. |
Giải pháp/Báo cáo |
Giám đốc Sở Tài chính |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
|
6.3. |
Nghiên cứu, triển khai việc đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách, tiến đến xóa bỏ chế độ cấp kinh phí theo số lượng biên chế, thay thế bằng cơ chế cấp ngân sách dựa trên yêu cầu nhiệm vụ và kết quả hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra khi có Đề án của Chính phủ |
Báo cáo |
Giám đốc Sở Tài chính |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Theo Đề án của Chính phủ |
|
|
6.4. |
Tham mưu các giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công, hợp tác công - tư, huy động các nguồn lực trong xã hội chỉ đầu tư phát triển |
Giải pháp/Báo cáo |
Giám đốc Sở Tài chính |
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp |
Trong năm 2020 |
|
|
6.5. |
Nghiên cứu các giải pháp đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công |
Giải pháp/Báo cáo |
Giám đốc Sở Tài chính |
Kho bạc Nhà nước, Giám đốc Sở Tư pháp, Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. |
Trong năm 2020 |
|
|
6.6. |
Tham mưu ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của Thành phố về quản lý, sử dụng tài sản công. Kiểm tra việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố. |
Quyết định/ Báo cáo |
Giám đốc Sở Tài chính |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
7.1. |
Tiếp tục triển khai Đề án Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh và Đề án xây dựng chính quyền điện tử tại thành phố Hồ Chí Minh |
Theo nội dung tại Đề án, Kế hoạch |
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
- Giám đốc Sở Nội vụ - Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Theo tiến độ Đề án, Kế hoạch |
|
|
7.2. |
Hoàn thiện Cổng dịch vụ công thành phố, hệ thống thông tin một cửa điện tử tích hợp đánh giá việc giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ |
Đề án và các sản phẩm theo nội dung tại Đề án |
Chánh Văn phòng UBND thành phố |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn |
Theo tiến độ Đề án, Kế hoạch |
|
|
7.3. |
Kết nối, tích hợp, cung cấp 322 dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
Kết nối 322 dịch vụ công/báo cáo |
Chánh Văn phòng UBND thành phố |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn |
Trong năm 2020 |
|
|
7.4. |
Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, giải pháp kết nối, liên thông giữa hệ thống quản lý văn bản và điều hành với Hệ thống liên thông văn bản quốc gia; ứng dụng các giải pháp kỹ thuật tăng cường quản lý, giám sát, kiểm soát trong gửi, nhận văn bản điện tử để bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; Tổ chức xây dựng, nâng cấp, triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg |
Giải pháp kỹ thuật/phần mềm nâng cấp |
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
7.5. |
Thực hiện việc sử dụng chữ ký số, chứng thực điện tử trong gửi nhận văn bản điện tử, giải quyết TTHC |
Kế hoạch và việc sử dụng chữ ký số |
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
7.6. |
Tiếp tục thực hiện Quy định về chế độ họp, ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện. Đẩy mạnh việc sử dụng phòng họp không giấy theo Kế hoạch cụ thể của UBND thành phố |
Báo cáo |
Chánh Văn phòng UBND thành phố |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
7.7. |
Tiếp tục xây dựng và triển khai Kho dữ liệu dùng chung và phát triển Hệ sinh thái dữ liệu mở |
Cơ sở dữ liệu |
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
Thủ trưởng Sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
7.8. |
Thực hiện đúng quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ. |
Báo cáo |
Chánh Văn phòng UBND thành phố |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn |
Trong năm 2020 |
|
|
7.9. |
Tiếp tục triển khai thực hiện công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 |
Báo cáo |
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
7.10 |
Đẩy mạnh thanh toán điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt |
|||||
|
a) 100% trường học bệnh viện, công ty điện, công ty cấp, thoát nước, công ty vệ sinh môi trường, công ty viễn thông, bưu chính phối hợp với các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thu học phí, viện phí, tiền điện...bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ |
100% đơn vị/báo cáo |
Giám đốc Sở Tài chính |
Giám đốc Kho bạc Thành phố, Giám đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam-Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng sở, ban - ngành, Chủ tịch UBND quận-huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
|
b) Cung ứng phục vụ người dân, doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau khi yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố |
Giải pháp |
Giám đốc Sở Tài chính |
Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Kho bạc Thành phố, Giám đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam-Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng sở, ban - ngành, Chủ tịch UBND quận - huyện, phường-xã, thị trấn |
Trong năm 2020 |
|
|
|
c) Phấn đấu đạt tỷ lệ 50% người nhận các khoản trợ cấp, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, mai táng phí, từ tuần...sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt |
Phấn đấu đạt tỷ lệ 50%, Báo cáo |
- Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Giám đốc Bảo hiểm xã hội thành phố; |
Thủ trưởng sở, ban - ngành, Chủ tịch UBND quận-huyện, phường- xã, thị trấn |
Trong năm 2020 |
|
|
|
9.1. |
a) Đẩy mạnh việc thu thập, khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công; có giải pháp khuyến khích người dân tham gia đánh giá sự hài lòng. - Đối với sở, ban - ngành: Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp tham gia đánh giá hài lòng việc giải quyết TTHC đối với từng lĩnh vực đạt từ 40% trở lên. - Đối với quận - huyện, phường - xã, thị trấn: Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp tham gia đánh giá hài lòng việc giải quyết TTHC đối với từng lĩnh vực đạt từ 70% trở lên. |
Đạt tỷ lệ theo chỉ đạo tại Khoản 1.2 Thông báo số 446/TB-VP ngày 22/7/2019 |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển |
Trong năm 2020 |
|
|
b) Theo dõi định kỳ theo tuần, tháng kết quả đánh giá sự hài lòng của người dân để kịp thời chấn chỉnh những vấn đề còn hạn chế |
Dữ liệu |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
|
Trong năm 2020 (thường xuyên) |
|
|
|
9.2. |
Tăng cường khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực, nhất là lĩnh vực y tế, giáo dục, xây dựng, tài nguyên, môi trường, thuế, hải quan, bảo hiểm xã hội, đăng ký cư trú, hộ tịch, quản lý trật tự đô thị |
Báo cáo, Quyết định, Chỉ thị |
Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố |
- Giám đốc Sở Nội vụ; Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông - Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện - Mời Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố tham gia đánh giá |
Trong năm 2020 |
|
|
9.3. |
Thực hiện Chương trình phối hợp Giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của CBCCVC trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn thành phố giai đoạn 2017 - 2020 giữa Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và UBND thành phố |
Báo cáo |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố |
- Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở Nội vụ - Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
9.4. |
Nghiên cứu việc chuẩn hóa, đơn giản hóa cách thức, thống nhất phương pháp đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố |
Đề án, Báo cáo |
Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố |
- Giám đốc Sở Nội vụ; Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông - Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện - Mời Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố tham gia đánh giá |
Trong năm 2020 |
|
|
9.5. |
Triển khai thực hiện khảo sát sự hài lòng của doanh nghiệp trong giải quyết hồ sơ TTHC của cơ quan có thẩm quyền; khảo sát ý kiến doanh nghiệp để đánh giá rút ngắn khoảng cách giữa cắt giảm TTHC trên văn bản và trên thực tiễn thực thi (tiếp tục thực hiện Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố) |
Đề án/Quyết định/Báo cáo |
- Giám đốc Sở Nội vụ (thường trực Ban Chỉ đạo) - Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển (cơ quan đầu mối tổ chức) |
- Hiệp hội doanh nghiệp thành phố - Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Công Thương - Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
10.1. |
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 3811/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền CCHC trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (từ nay đến cuối nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X) |
Theo Kế hoạch phê duyệt |
Giám đốc Sở Thông tin và truyền thông |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Trong năm 2020 |
|
|
10.2. |
Tổ chức biên soạn và phát hành rộng rãi các tài liệu thông tin về CCHC phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung tuyên truyền, phổ biến đến từng nhóm đối tượng |
Tài liệu tuyên truyền |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
|
Trong năm 2020 |
|
|
10.3. |
Cổng thông tin điện tử thành phố và các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị phải có các chuyên mục dành riêng về công tác CCHC, giới thiệu các mô hình, điển hình hay trong thực hiện CCHC |
Chuyên mục CCHC điện tử (thường xuyên cập nhật) |
Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện |
Giám đốc Sở Thông tin và truyền thông |
Trong năm 2020 |
|
|
10.4. |
Các cơ quan thông tin, báo chí trên địa bàn thành phố xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác CCHC trên địa bàn thành phố |
Chuyên mục CCHC (thường xuyên cập nhật) |
Giám đốc Sở Nội vụ, Đài Truyền hình, Đài Tiếng nói nhân dân thành phố, Báo Sài Gòn Giải phóng, Báo Tuổi trẻ… |
- Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Văn phòng UBND Thành phố - Thủ trưởng sở, ban - ngành; Chủ tịch UBND quận - huyện - Mời Ban Tuyên giáo Thành ủy, Ban Dân vận Thành ủy phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội TP |
Trong năm 2020 |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh