Quyết định 55/2025/QĐ-UBND quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa là vật tư, vật liệu xây dựng chủ yếu thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu | 55/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/09/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Giàng A Tính |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2025/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 29 tháng 8 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 187/2025/NĐ- CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông báo số 14-TB/ĐU ngày 27 tháng 8 năm 2025 về kết luận của Ban Thường vụ Đảng ủy Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp ngày 27 tháng 8 năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa là vật tư, vật liệu xây dựng chủ yếu thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2025.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA HÀNG HÓA LÀ VẬT TƯ, VẬT LIỆU
XÂY DỰNG CHỦ YẾU THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 55/2025/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Quy định này quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa là vật tư, vật liệu xây dựng chủ yếu được sản xuất, kinh doanh theo danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan tiếp nhận kê khai giá, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động tiếp nhận, quản lý, giám sát việc kê khai giá; các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ hàng hóa là vật tư, vật liệu xây dựng chủ yếu thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu (không thuộc danh sách các tổ chức kinh doanh thực hiện kê khai giá của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đã ban hành).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2025/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 29 tháng 8 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 187/2025/NĐ- CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông báo số 14-TB/ĐU ngày 27 tháng 8 năm 2025 về kết luận của Ban Thường vụ Đảng ủy Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp ngày 27 tháng 8 năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa là vật tư, vật liệu xây dựng chủ yếu thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2025.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA HÀNG HÓA LÀ VẬT TƯ, VẬT LIỆU
XÂY DỰNG CHỦ YẾU THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 55/2025/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Quy định này quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa là vật tư, vật liệu xây dựng chủ yếu được sản xuất, kinh doanh theo danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan tiếp nhận kê khai giá, các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động tiếp nhận, quản lý, giám sát việc kê khai giá; các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ hàng hóa là vật tư, vật liệu xây dựng chủ yếu thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu (không thuộc danh sách các tổ chức kinh doanh thực hiện kê khai giá của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đã ban hành).
1. Đá xây dựng
STT |
Chủng loại |
Tên gọi |
Quy cách, thông số kỹ thuật |
Mức |
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
|
1 |
Đá xây dựng |
Đá hộc |
Kích thước viên ≥ (10x20x25) cm |
m3 |
TCVN 7572:2006; TCVN 7570:2006 |
|
2 |
Đá xây dựng |
Đá < 5mm |
Kích thước viên < 5 mm |
m3 |
TCVN 7572:2006; TCVN 7570:2006 |
|
3 |
Đá xây dựng |
Đá (5 x 10)mm |
Kích thước viên (5 ≤ và ≤ 10) mm |
m3 |
TCVN 7572:2006; TCVN 7570:2006 |
|
4 |
Đá xây dựng |
Đá (10 x 20)mm |
Kích thước viên (10 < và ≤ 20) mm |
m3 |
TCVN 7572:2006; TCVN 7570:2006 |
|
5 |
Đá xây dựng |
Đá (20 x 40)mm |
Kích thước viên (20 < và ≤ 40) mm |
m3 |
TCVN 7572:2006; TCVN 7570:2006 |
|
6 |
Đá xây dựng |
Đá (40 x60)mm |
Kích thước viên (40< và ≤60)mm |
m3 |
TCVN 7572:2006; TCVN 7570:2006 |
|
7 |
Đá xây dựng |
Đá mạt |
Kích thước viên (0,075 < và ≤ 40)mm |
m3 |
TCVN 7572:2006; TCVN 7570:2006 |
|
8 |
Đá xây dựng |
Cấp phối đá dăm loại I |
Kích thước viên (0,1 < và ≤ 25) mm |
m3 |
TCVN 8859:2023 |
|
9 |
Đá xây dựng |
Cấp phối đá dăm loại II |
Kích thước viên (0,1 < và ≤ 37,5) mm |
m3 |
TCVN 8859:2023 |
|
2. Cát xây dựng (Gồm cát tự nhiên và cát nghiền)
STT |
Chủng loại |
Tên gọi |
Quy cách, thông số kỹ thuật |
Mức |
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
1 |
Cát xây dựng |
Cát mịn ML = 0,7-1,4 |
Kích thước hạt (0,7- 1,4)mm |
m3 |
TCVN 10796:2015 |
2 |
Cát xây dựng |
Cát mịn ML = 1,5-2 |
Kích thước hạt (1,5- 2,0)mm |
m3 |
TCVN 10796:2015 |
3 |
Cát xây dựng |
Cát thô (cát vàng) |
Kích thước hạt > 2 mm |
m3 |
TCVN 7570:2006; TCVN 9205:2012 |
3. Gạch xây đất sét nung
STT |
Chủng loại |
Tên gọi |
Quy cách, thông số kỹ thuật |
Mức |
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
1 |
Gạch xây dựng |
Gạch đặc, lỗ (195x85x50) |
Mác (5 - 15). Kích thước (dài x rộng x cao) {(195 ± 2) x (85 ± 2) x (50 ± 2)}mm |
viên |
TCVN 1450:2009; TCVN 6355:2009 |
2 |
Gạch xây dựng |
Gạch đặc, lỗ (220x105x60) |
Mác (5 - 15). Kích thước (dài x rộng x cao) {(220 ± 2) x (105 ± 2) x (60 ± 2)}mm |
viên |
TCVN 1450:2009; TCVN 6355:2009 |
4. Gạch xây không nung
STT |
Chủng loại |
Tên gọi |
Quy cách, thông số kỹ thuật |
Mức |
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
1 |
Gạch xây dựng |
Gạch bê tông đặc, lỗ (210x100x60) |
Mác (5 - 15). Kích thước (dài x rộng x cao) {(210 ± 2) x (100 ± 2) x (60 ± 2)}mm |
viên |
TCVN 6477:2016 |
2 |
Gạch xây dựng |
Gạch bê tông đặc, lỗ (220x100x60) |
Mác (5 - 15). Kích thước (dài x rộng x cao){(220 ± 2) x (100 ± 2) x (60 ± 2)}mm |
viên |
TCVN 6477:2016 |
3 |
Gạch xây dựng |
Gạch bê tông đặc, lỗ (215x100x60) |
Mác (5 - 15). Kích thước (dài x rộng x cao){(215 ± 2) x (100 ± 2) x (60 ± 2)}mm |
viên |
TCVN 6477:2016 |
4 |
Gạch xây dựng |
Gạch bê tông đặc, lỗ (210x105x60) |
Mác (5 - 15). Kích thước (dài x rộng x cao){(220 ± 2) x (105 ± 2) x (60 ± 2)}mm |
viên |
TCVN 6477:2016 |
5. Gạch Terrazzo
STT |
Chủng loại |
Tên gọi |
Quy cách, thông số kỹ thuật |
Mức |
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
1 |
Gạch Terrazzo |
Ngoại thất (300x300x30) |
Loại 1, loại 2, loại 3 Kích thước (dài x rộng x cao) {(300 ± 2) x (300 ± 2) x (30 ± 2)}mm |
viên |
TCVN 7744:2013 |
2 |
Gạch Terrazzo |
Ngoại thất (400x400x30) |
Loại 1, loại 2, loại 3 Kích thước (dài x rộng x cao) {(400 ± 2) x (400 ± 2) x (30 ± 2)}mm |
viên |
TCVN 7744:2013 |
6. Bê tông
STT |
Chủng loại |
Tên gọi |
Quy cách, thông số kỹ thuật |
Mức |
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
1 |
Bê tông |
Bê tông thương phẩm |
Mác (150-400) Mpa |
m3 |
TCVN 9340:2012 |
7. Cấu kiện bê tông đúc sẵn
STT |
Chủng loại |
Tên gọi |
Quy cách, thông số kỹ thuật |
Mức |
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
1 |
Cấu kiện bê tông đúc sẵn |
Ống cống bê tông cốt thép |
Đường kính miệng (300- 2000)mm. Chiều dài cống L=(1-2)m |
m |
TCVN 9113:2012 |
2 |
Cấu kiện bê tông đúc sẵn |
Cột bê tông ly tâm PC, nhóm I |
Chiều dài (7-20)m. Đường kính ngọn đầu cột (140-160- 190)mm. Tải trọng thiết kế (2-14) kN. |
m |
TCVN 5847:2016 |
8. Bê tông nhựa
STT |
Chủng loại |
Tên gọi |
Quy cách, thông số kỹ thuật |
Mức |
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
I |
Bê tông nhựa chặt |
||||
1 |
Bê tông nhựa chặt |
BTNC 4,75 |
Cỡ hạt danh nghĩa lớn nhất 4,75 Chiều dầy hợp lý (sau khi đầm nén): 3÷5cm Phạm vi áp dụng: Vỉa hè; làn dành cho xe đạp, xe thô sơ; làm lớp bù vênh mỏng |
Tấn |
TCVN 13567- 1:2022 |
2 |
Bê tông nhựa chặt |
BTNC 9,5 |
Cỡ hạt danh nghĩa lớn nhất 9,5 Chiều dầy hợp lý (sau khi đầm nén): 4÷5cm Phạm vi áp dụng: Lớp mặt trên |
Tấn |
TCVN 13567- 1:2022 |
3 |
Bê tông nhựa chặt |
BTNC 12,5 |
Cỡ hạt danh nghĩa lớn nhất 12,5 Chiều dầy hợp lý (sau khi đầm nén): 5÷7cm Phạm vi áp dụng: Lớp mặt trên |
Tấn |
TCVN 13567- 1:2022 |
4 |
Bê tông nhựa chặt |
BTNC 16 |
Cỡ hạt danh nghĩa lớn nhất 16 Chiều dầy hợp lý (sau khi đầm nén):5÷7cm Phạm vi áp dụng: Lớp mặt trên; lớp mặt giữa của tầng mặt có 3 lớp |
Tấn |
TCVN 13567- 1:2022 |
5 |
Bê tông nhựa chặt |
BTNC 19 |
Cỡ hạt danh nghĩa lớn nhất 19 Chiều dầy lớp bê tông nhựa hợp lý (sau khi lu lèn): 6÷8cm Phạm vi áp dụng: Lớp mặt dưới của tầng mặt có 2 lớp; lớp mặt giữa của tầng mặt có 3 lớp |
Tấn |
TCVN 13567- 1:2022 |
6 |
Bê tông nhựa chặt |
BTNC 25 |
Cỡ hạt danh nghĩa lớn nhất 25 Chiều dầy lớp bê tông nhựa hợp lý (sau khi lu lèn) 8÷12cm Phạm vi áp dụng: Lớp mặt dưới cùng của tầng mặt có 3 lớp; lớp móng trên của tầng móng |
Tấn |
TCVN 13567- 1:2022 |
II |
Bê tông nhựa bán rỗng |
||||
1 |
Bê tông nhựa bán rỗng |
HHBR 19 |
Chiều dầy (sau khi lu lèn) cm: 8÷10 Phạm vi áp dụng: Lớp móng trên 1. Số chày đầm: 50x2 2. Độ ổn định Marshall, kN: ≥5,5 (Thử nghiệm theo phương pháp Marshall tiêu chuẩn, thời gian ngâm mẫu 40 min). 3. Độ dẻo Marshall, mm: 2÷4 4. Độ ổn định Marshall còn lại, %: ≥65 5. Độ rỗng dư, %: 7÷12 |
Tấn |
TCVN 13567- 3:2022 |
2 |
Bê tông nhựa bán rỗng |
HHBR 25 |
Chiều dầy (sau khi lu lèn) cm: 10÷12. Phạm vi áp dụng: Lớp móng trên, lớp móng dưới 1. Số chày đầm: 50x2 2. Độ ổn định Marshall, kN: ≥5,5 (Thử nghiệm theo phương pháp Marshall tiêu chuẩn, thời gian ngâm mẫu 40 min). 3. Độ dẻo Marshall, mm: 2÷4 4. Độ ổn định Marshall còn lại, %: ≥65 5. Độ rỗng dư, %: 7÷12 |
Tấn |
TCVN 13567- 3:2022 |
3 |
Bê tông nhựa bán rỗng |
HHBR 37,5 |
Chiều dầy (sau khi lu lèn) cm: 12÷16 Phạm vi áp dụng: Lớp móng trên, lớp móng dưới 1. Số chày đầm: 75x2 2. Độ ổn định Marshall, kN: ≥12,5 (Thử nghiệm theo phương pháp Marshall cải tiến, thời gian ngâm mẫu 60 min). 3. Độ dẻo Marshall, mm: 3÷6 4. Độ ổn định Marshall còn lại, %: ≥65 5. Độ rỗng dư, %: 7÷12 |
Tấn |
TCVN 13567- 3:2022 |
1. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
a) Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các tổ chức thực hiện kê khai giá, tiếp nhận văn bản kê khai giá của các tổ chức theo quy định.
- Theo dõi, đánh giá trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh danh mục hàng hóa là vật tư, vật liệu xây dựng quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật thực hiện kê khai giá; phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung theo quy định.
b) Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc quản lý nhà nước về giá trong lĩnh vực xây dựng.
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
- Tổ chức triển khai công tác tuyên truyền và hướng dẫn đến các tổ chức, cá nhân có liên quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật các loại vật tư vật liệu xây dựng phải thực hiện kê khai giá trên địa bàn trong phạm vi quản lý theo quy định.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kê khai giá trên địa bàn.
- Đề xuất, phối hợp với cơ quan tiếp nhận kê khai giá sản phẩm, hàng hóa dịch vụ cấp tỉnh trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh danh mục vật tư, vật liệu xây dựng quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật thực hiện kê khai giá.
2. Các tổ chức kinh doanh dịch vụ, hàng hóa là vật liệu xây dựng (có tên trong Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá theo thông báo của Ủy ban nhân dân tỉnh): Thực hiện kê khai giá vật tư, vật liệu xây dựng và chịu trách nhiệm về mức giá, nội dung kê khai giá của mình gửi Sở Xây dựng theo quy định.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp./.