Quyết định 5451/QĐ-NHCS năm 2020 công bố thủ tục giải quyết công việc được thay thế lĩnh vực tín dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
Số hiệu | 5451/QĐ-NHCS |
Ngày ban hành | 21/10/2020 |
Ngày có hiệu lực | 21/10/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Người ký | Nguyễn Đức Hải |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Bộ máy hành chính |
NGÂN HÀNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5451/QĐ-NHCS |
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2020 |
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ văn bản số 705/NHCS-PC ngày 12/02/2018 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện kiểm soát thủ tục giải quyết công việc (TTGQCV) của NHCSXH;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban: Pháp chế, Tín dụng người nghèo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục giải quyết công việc (TTGQCV) được thay thế lĩnh vực tín dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH (Danh mục TTGQCV được thay thế được ban hành tại phần A; nội dung cụ thể của TTGQCV được thay thế được ban hành tại phần B kèm theo Quyết định này).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5451/QĐ-NHCS ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội)
1. Danh mục thủ tục giải quyết công việc công bố
TT |
Tên thủ tục |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục phê duyệt cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động. |
Hoạt động tín dụng |
NHCSXH |
2. Danh mục thủ tục giải quyết công việc bị thay thế
Số TT |
Số hồ sơ TTGQCV |
Tên TTGQCV được thay thế |
Tên TTGQCV thay thế |
Tên văn bản quy định nội dung được thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
2.002293 |
Thủ tục phê duyệt cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động. |
Thủ tục phê duyệt cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động. |
5446/HD-NHCS ngày 20/10/2020 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động. |
Hoạt động tín dụng |
NHCSXH nơi thực hiện
thủ tục |
Thủ tục phê duyệt cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động.
a) Trình tự thực hiện:
NGÂN HÀNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5451/QĐ-NHCS |
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2020 |
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ văn bản số 705/NHCS-PC ngày 12/02/2018 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện kiểm soát thủ tục giải quyết công việc (TTGQCV) của NHCSXH;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban: Pháp chế, Tín dụng người nghèo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục giải quyết công việc (TTGQCV) được thay thế lĩnh vực tín dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH (Danh mục TTGQCV được thay thế được ban hành tại phần A; nội dung cụ thể của TTGQCV được thay thế được ban hành tại phần B kèm theo Quyết định này).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5451/QĐ-NHCS ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội)
1. Danh mục thủ tục giải quyết công việc công bố
TT |
Tên thủ tục |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục phê duyệt cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động. |
Hoạt động tín dụng |
NHCSXH |
2. Danh mục thủ tục giải quyết công việc bị thay thế
Số TT |
Số hồ sơ TTGQCV |
Tên TTGQCV được thay thế |
Tên TTGQCV thay thế |
Tên văn bản quy định nội dung được thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
2.002293 |
Thủ tục phê duyệt cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động. |
Thủ tục phê duyệt cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động. |
5446/HD-NHCS ngày 20/10/2020 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động. |
Hoạt động tín dụng |
NHCSXH nơi thực hiện
thủ tục |
Thủ tục phê duyệt cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người sử dụng lao động (khách hàng vay vốn)
- Lập hồ sơ đề nghị vay vốn theo quy định;
- Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, khách hàng gửi bộ hồ sơ vay vốn đến Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) nơi thực hiện thủ tục; khi nộp hồ sơ, khách hàng phải xuất trình bản gốc các loại giấy tờ trong hồ sơ quy định là bản sao để đối chiếu.
Bước 2. NHCSXH nơi thực hiện thủ tục:
- Tiếp nhận bộ hồ sơ vay vốn do khách hàng lập.
- Lập Thông báo tiếp nhận hồ sơ vay vốn gửi khách hàng.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, khách hàng không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31/12/2019, NHCSXH xem xét, phê duyệt cho vay và gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay cho khách hàng.
+ Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt cho vay, NHCSXH lập Thông báo từ chối cho vay gửi khách hàng.
b) Cách thức thực hiện:
Khách hàng nộp hồ sơ đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động (Mẫu số 11a ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ): 01 bản gốc (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
- Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 (mẫu số 11b ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ): 01 bản gốc (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
- Bản sao các loại giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập/Quyết định cho phép thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có): 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
+ Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài): 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
+ Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng: 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
+ Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
+ Văn bản thỏa thuận của khách hàng với người lao động về việc ngừng việc do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19: 01 bản (lưu NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
- Giấy ủy quyền (nếu có): 01 bản gốc (lưu NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH thực hiện thủ tục nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện:
- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu 03/TLNV).
- Thông báo từ chối cho vay (Mẫu số 04/TLNV).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động (Mẫu số 11a ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
- Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 (mẫu số 11b ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV:
- Khách hàng có người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
- Khách hàng có doanh thu quý I năm 2020 giảm 20% trở lên so với quý IV năm 2019 hoặc doanh thu quý liền kề trước thời điểm xét hưởng giảm 20% trở lên so với cùng kỳ năm 2019.
- Khách hàng không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
- Việc giải ngân của NHCSXH được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV:
- Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid -19; Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19/10/2020 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
- Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020, Quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19/10/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
- Văn bản số 5446/HD-NHCS ngày 20/10/2020 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội...........
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG1
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân2: ..............................
2. Họ và tên người đại diện: .............................. Chức vụ: ..............................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ..............................
- Ngày cấp: .................................................... Nơi cấp: ....................................................
3. Giấy ủy quyền số .............................. ngày .........../.........../ của ...........
4. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………
6. Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ...........
Do .................................................... Cấp ngày ....................................................
8. Quyết định thành lập số3: ....................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư4 số: ..............................
Do .................................................... Cấp ngày ....................................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề5 số: ........... thời hạn còn thời hạn hiệu lực (tháng, năm) ..............................
11. Tài khoản thanh toán số: ........... tại Ngân hàng ................................
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ....................................................
II. DOANH THU SO SÁNH GIỮA CÁC KỲ THEO QUY ĐỊNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Doanh thu so sánh giữa các kỳ theo quy định
(Người sử dụng lao động kê khai doanh thu theo quy định về điều kiện vay tại Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ) ....................................................
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương
- Tổng số lao động: .................................................... người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến thời điểm làm thủ tục vay vốn là: .............................. lao động.
- Số lao động ngừng việc tháng .............................. /2020: .............................. lao động6.
- Tiền lương ngừng việc phải trả tháng .............................. /2020 là: .............................. đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng .........../2020 cụ thể như sau:
- Số tiền vay: .................................................... đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………………)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc cho .............................. lao động trong tháng ........... năm 20...........
- Thời hạn vay vốn: .............................. tháng.
- Lãi suất vay vốn: .............................. %/năm, lãi suất quá hạn: ..............................%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ: ……………………………………………………………………………
+ Kế hoạch trả nợ: ………………………………………………………………………………
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
|
..., ngày....tháng....năm |
___________________________
1 Khi nộp Hồ sơ vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc: Giấy ủy quyền (nếu có); Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài) để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu.
2 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
5 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
6 Khi nộp Hồ sơ vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng .../2020
Tên đơn vị: .............................. Mã số doanh nghiệp: .............................. Mã số thuế: ..............................
Ngành nghề kinh doanh chính: .............................. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng: ..............................
Địa chỉ: ........... Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp: ........... Tổng số lao động bị ngừng việc: ...........
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CMND/ CCCD |
Phòng/ban/ phân xưởng làm việc |
Loại hợp đồng lao động |
Mã số bảo hiểm xã hội |
Thời gian ngừng việc |
Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng) |
Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng) |
|
||
Từ ngày/ tháng đến ngày/tháng |
Thời gian (tháng) |
|
||||||||||
Nam |
Nữ |
|
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN |
Ngày.... tháng.. ..năm.... |