Quyết định 5282/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 5282/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5282/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày 23/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1989/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục lưu vực sông liên tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục lưu vực sông nội tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều tra, lập danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 1542/TTr-STNMT ngày 14/12/2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc đề nghị phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa:
Bao gồm: 66 đoạn sông suối; 48 hồ chứa có dung tích từ 1 triệu m³ (1.000.000 m³) trở lên.
(Có Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa chi tiết kèm theo).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ theo quy định tại Mục a, Khoản 2, Điều 11 Nghị định 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính Phủ;
- Hằng năm, căn cứ Quyết định này, lập phương án cắm mốc giới và chỉ đạo việc thực hiện cắm mốc giới hành lang bảo vệ (Số lượng mốc, tiến độ cắm mốc, kinh phí và tổ chức thực hiện) đối với nguồn nước: sông, suối có trong Danh mục tại Điều 1, Quyết định này trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, cập nhật, bổ sung danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung. Trước ngày 15/12 hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
2. Các chủ hồ thủy lợi, thủy điện có trong Danh mục theo Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
Phối hợp với UBND các huyện nơi có hồ chứa, lập phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa, bàn giao mốc giới cho UBND cấp xã nơi có hồ chứa để quản lý, bảo vệ.
3. Các sở: Công Thương, Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm: Có ý kiến tham gia phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ, đôn đốc, theo dõi, chỉ đạo các chủ hồ thủy lợi, thủy điện thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện.
4. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu bố trí kinh phí hàng năm cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước các sông, suối có trong Danh mục tại Điều 1, Quyết định này từ ngân sách tỉnh và từ nguồn thu từ tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
- Chỉ đạo UBND cấp xã trong việc quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
- Phối hợp với tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa trong việc xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa nước trên địa bàn và phối hợp thực hiện cắm mốc giới trên thực địa sau khi phương án cắm mốc giới được phê duyệt;
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5282/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày 23/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1989/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục lưu vực sông liên tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục lưu vực sông nội tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều tra, lập danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 1542/TTr-STNMT ngày 14/12/2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc đề nghị phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa:
Bao gồm: 66 đoạn sông suối; 48 hồ chứa có dung tích từ 1 triệu m³ (1.000.000 m³) trở lên.
(Có Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa chi tiết kèm theo).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ theo quy định tại Mục a, Khoản 2, Điều 11 Nghị định 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính Phủ;
- Hằng năm, căn cứ Quyết định này, lập phương án cắm mốc giới và chỉ đạo việc thực hiện cắm mốc giới hành lang bảo vệ (Số lượng mốc, tiến độ cắm mốc, kinh phí và tổ chức thực hiện) đối với nguồn nước: sông, suối có trong Danh mục tại Điều 1, Quyết định này trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, cập nhật, bổ sung danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung. Trước ngày 15/12 hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
2. Các chủ hồ thủy lợi, thủy điện có trong Danh mục theo Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
Phối hợp với UBND các huyện nơi có hồ chứa, lập phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa, bàn giao mốc giới cho UBND cấp xã nơi có hồ chứa để quản lý, bảo vệ.
3. Các sở: Công Thương, Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm: Có ý kiến tham gia phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ, đôn đốc, theo dõi, chỉ đạo các chủ hồ thủy lợi, thủy điện thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện.
4. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu bố trí kinh phí hàng năm cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước các sông, suối có trong Danh mục tại Điều 1, Quyết định này từ ngân sách tỉnh và từ nguồn thu từ tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
- Chỉ đạo UBND cấp xã trong việc quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
- Phối hợp với tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa trong việc xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa nước trên địa bàn và phối hợp thực hiện cắm mốc giới trên thực địa sau khi phương án cắm mốc giới được phê duyệt;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ sông, suối, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo ở đô thị, khu dân cư tập trung và các nguồn nước khác trên địa bàn và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa sau khi phương án cắm mốc giới được phê duyệt.
6. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
7. Yêu cầu đối với các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước.
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sinh sống, hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
- Không được gây sạt lở bờ sông, suối, hồ chứa hoặc gây ảnh hưởng nghiêm trọng, uy hiếp sự ổn định, an toàn của sông suối và hồ chứa;
- Không làm ảnh hưởng đến các chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; không gây ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường sinh thái trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước; Thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên theo quy định của pháp luật,
Tổ chức, cá nhân phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của sở Tài nguyên và Môi trường về ảnh hưởng đến chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước khi thực hiện các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước sau đây:
- Xây dựng kho bãi, bến cảng, cầu, đường giao thông, các công trình ngầm và công trình kết cấu hạ tầng khác;
- San lấp, kè bờ sông suối, hồ chứa nước thủy lợi, thủy điện, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo, trừ trường hợp xây dựng công trình cấp bách phục vụ phòng chống, khắc phục thiên tai;
- Khoan, đào phục vụ hoạt động điều tra, khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, xử lý nền móng công trình, tháo khô mỏ;
- Khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng.
Điều 3. Kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước
- Kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện, thủy lợi do Chủ hồ hoặc tổ chức quản lý hồ chứa đảm bảo.
- Kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được ngân sách nhà nước đảm bảo.
Điều 4. Tiến độ thực hiện việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước từ năm 2019 đến năm 2023.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 5282/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
DANH MỤC ĐOẠN SÔNG SUỐI CẦN CẮM MỐC HÀNH LANG BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC TẠI TỈNH THANH HÓA
TT |
Tên Sông |
Ký hiệu điểm cắm mốc |
Xã |
Huyện |
Tọa độ VN 2000 |
Chức năng hành lang bảo vệ |
Số mốc dự kiến |
Phạm vi hành lang |
Giai đoạn cắm mốc |
|||
X đầu |
Y cuối |
X cuối |
Y cuối |
|||||||||
|
|
|||||||||||
1 |
Đoạn 1 |
CMSM1 |
Xã Hồi Xuân |
Quan Hóa |
2255956 |
508018 |
2253481 |
510431 |
Phòng, chống các hoạt, động có nguy cơ ô nhiễm, bảo vệ Hệ sinh thái thủy sinh |
8 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
2 |
Đoạn 2 |
CMSM2 |
Xã Hồi Xuân, Thiết Ống |
Quan Hóa, Bá Thước |
2253481 |
510431 |
2244422 |
519762 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, bảo vệ Hệ sinh thái thủy sinh |
56 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
3 |
Đoạn 3 |
CMSM3 |
Xã Thiết Ống, Lâm Xa |
Bá Thước |
2244422 |
519762 |
2251508 |
522169 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Ổn định bờ chống lấn chiếm, bảo vệ Hệ sinh thái thủy sinh |
23 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
4 |
Đoạn 4 |
CMSM4 |
TT Bá Thước, Điền Lư |
Bá Thước |
2251508 |
522169 |
2246696 |
534381 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, ổn định bờ chống lấn chiếm, bảo vệ Hệ sinh thái thủy sinh |
41 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
5 |
Đoạn 5 |
CMSM5 |
Xã Lương Ngoại |
Bá Thước |
2246696 |
534381 |
2247215 |
536302 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Ổn định bờ chống lấn chiếm, bảo vệ Hệ sinh thái thủy sinh |
8 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
6 |
Đoạn 6 |
CMSM6 |
Xã Lương Trung, Cẩm Lương |
Bá Thước, Cẩm Thủy |
2247215 |
536302 |
2238169 |
538758 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
30 |
>=20 m, UBND quy định |
2020 |
7 |
Đoạn 7 |
CMSM7 |
Xã Cẩm Thạch |
Cẩm Thủy |
2238169 |
538758 |
2238270 |
541135 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
22 |
>=20 m, UBND quy định |
2020 |
8 |
Đoạn 8 |
CMSM8 |
Xã Cẩm Bình, Cẩm Giang |
Cẩm Thủy |
2238270 |
541135 |
2236214 |
549772 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
36 |
>=20 m, UBND quy định |
2020 |
9 |
Đoạn 9 |
CMSM9 |
Xã Cẩm Phong |
Cẩm Thủy |
2236214 |
549772 |
2233215 |
550916 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
16 |
>=20 m, UBND quy định |
2020 |
10 |
Đoạn 10 |
CMSM10 |
Xã Cẩm Phong |
Cẩm Thủy |
2233215 |
550916 |
2230774 |
553646 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
14 |
>=20 m, UBND quy định |
2020 |
11 |
Đoạn 11 |
CMSM11 |
Xã Cẩm Long, Cẩm Vân |
Cẩm Thủy |
2230774 |
553646 |
2223688 |
559087 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
43 |
>=20 m, UBND quy định |
2020 |
12 |
Đoạn 12 |
CMSM12 |
Xã Vĩnh Quang, Yên Thái |
Vĩnh Lộc, Yên Định |
2223688 |
559087 |
2213651 |
566371 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
42 |
>=20 m, UBND quy định |
2020 |
13 |
Đoạn 13 |
CMSM13 |
Xã Vĩnh Hòa, Vĩnh An |
Vĩnh Lộc |
2213651 |
566371 |
2207016 |
579478 |
Phòng chống gây ô nhiễm, suy thoái, Ổn định bờ chống lấn chiếm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
47 |
>=20 m, UBND . quy định |
2020 |
14 |
Đoạn 14 |
CMSM14 |
Xã Thiệu Thịnh |
Thiệu Hóa |
2207016 |
579478 |
2198718 |
579339 |
Phòng chống gây ô nhiễm, suy thoái, ổn định bờ chống lấn chiếm, bảo vệ Hệ sinh thái thủy sinh |
32 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
15 |
Đoạn 15 |
CMSM15 |
Xã Thiệu Khánh, P. Hàm Rồng |
Thiệu Hóa, tp Thanh Hóa |
2198718 |
579339 |
2195541 |
582143 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
14 |
>=20 m, UBND quy định |
2020 |
16 |
Đoạn 16 |
CMSM16 |
Ph. Nam Ngạn, Quảng Châu |
TP. Thanh Hóa, Sầm Sơn |
2195541 |
582143 |
2186869 |
592724 |
Phòng chống gây ô nhiễm, suy thoái, ổn định bờ chống lấn chiếm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
42 |
>=20 m, UBND quy định |
2019 |
17 |
Đoạn 17 |
CMSM17 |
Quảng Tiến |
TP. Sầm Sơn |
2.186.869 |
592.724 |
2.187,922 |
596.41 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
4 |
>=20 m, UBND quy định |
2019 |
18 |
Suối Pong |
CMSM18 |
Xã Pù Nhi |
Mường Lát |
2267750 |
456781 |
2270778 |
45888 |
Phòng chống gây ô nhiễm, suy thoái, Ổn định bờ chống lấn chiếm, bảo vệ Hệ sinh thái thủy sinh |
7 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
19 |
Suối Pứng |
CMSM19 |
Xã Phú Lệ |
Quan Hóa |
2.268.937 |
509.069 |
2271009 |
50186 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, bảo vệ Hệ sinh thái thủy sinh |
10 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
20 |
Suối Ngà |
CMSM20 |
Xã Thiết Ống |
Bá Thước |
2236935 |
521989 |
2244422 |
519762 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, bảo vệ Hệ sinh thái thủy sinh |
10 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
21 |
Suối Chàm |
CMSM21 |
Xã Ban Công |
Bá Thước |
2256125 |
520711 |
2251508 |
522169 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
11 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
22 |
Sông Đại Lan |
CMSM22 |
Xã Điền Lư |
Bá Thước |
2242029 |
528033 |
2246696 |
534381 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, và bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh |
14 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
23 |
Suối Hón Sông |
CMSM23 |
Xã Lương Trung |
Bá Thước |
2249569 |
539339 |
2233215 |
550916 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, và bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh |
7 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
24 |
Sông Chiềng Chám |
CMSM24 |
Xã Cẩm Thành |
Cẩm Thủy |
2237033 |
537535 |
2238169 |
538758 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
8 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
25 |
Sông Cầu Trơn |
CMSM25 |
Xã Cẩm Thạch |
Cẩm Thủy |
2233826 |
538379 |
2238270 |
541135 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
8 |
>=20 m, UBND quy định |
2019 |
26 |
Suối Nguồn |
CMSM26 |
Xã Cẩm Quý, Cẩm Phong |
Cẩm Thủy |
2.247.090 |
544.602 |
2.236.214 |
549.772 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
29 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
27 |
Suối Hóp Rô |
CMSM27 |
Xã Cẩm Sơn |
Cẩm Thủy |
2227869 |
547629 |
2233215 |
550916 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
10 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
28 |
Đoạn 1 |
CMSB1 |
Xã Thành Mỹ, Thạch Kim |
Thạch Thành |
2242051 |
556427 |
2221872 |
566475 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, bảo vệ Hệ sinh thái thủy sinh |
109 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
29 |
Đoạn 2 |
CMSB2 |
Xã Vĩnh Phúc, Vĩnh Thành |
Vĩnh Lộc |
2221872 |
566475 |
2213651 |
566371 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, bảo vệ Hệ sinh thái thủy sinh |
27 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
30 |
Đoạn 1 |
CMSL1 |
Xã Hà Sơn, Cầu Lộc |
Hà Trung |
2207016 |
579478 |
2207842 |
594542 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Ổn định bờ chống lấn chiếm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
63 |
>=20 m, UBND quy định |
2020 |
31 |
Đoạn 2 |
CMSL2 |
Xã Nga Lĩnh, Nga Thạch |
Nga Sơn |
2207842 |
594542 |
2209477 |
604587 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Ổn định bờ chống lấn chiếm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
23 |
>=20 m, UBND quy định |
2020 |
32 |
Sông Trà Giang |
CMSTG1 |
Xã Mỹ Lộc |
Hậu Lộc |
2202521 |
589666 |
2201555 |
589639 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
6 |
>=20 m, UBND quy định |
2020 |
33 |
Sông Lạch Trường |
CMSLT1 |
Xã Hoằng Anh, Hoằng Yến |
Hoằng Hóa |
2195541 |
582143 |
2200492 |
599187 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
69 |
>=20 m, UBND quy định |
2019 |
34 |
Sông Hoạt |
CMSLT2 |
Xã Hà Bắc, Hà Lan |
Hà Trung |
2222582 |
585467 |
2217039 |
595040 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
|
>=20 m, UBND quy định |
2020 |
35 |
Sông Nhà Lê |
CMSNL1 |
Phường Nam Ngạn, P. Quảng Thắng |
TP. Thanh Hóa |
2.188.674 |
578.912 |
2.186.869 |
592.724 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Ổn định bờ chống lấn chiếm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
21 |
>=20 m, UBND quy định |
2019 |
36 |
Đoạn 1 |
CMSY1 |
Xã Hải Long, TT Bến Sung |
Như Thanh |
2171965 |
560216 |
2171799 |
563352 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, ổn định bờ chống lấn chiếm |
15 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
37 |
Đoạn 2 |
CMSY2 |
Vạn Thắng, Trường Trung |
Nông Cống |
2171799 |
563352 |
2172527 |
567622 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, ổn định bờ chống lấn chiếm |
13 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
38 |
Đoạn 3 |
CMSY3 |
Xã Minh Thọ |
Nông Cống |
2172527 |
567622 |
2170857 |
567666 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, ổn định bờ chống lấn chiếm |
10 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
39 |
Đoạn 4 |
CMSY4 |
TT. Nông Cống , Minh Nghĩa |
Nông Cống |
2170857 |
567666 |
2169151 |
571452 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, ổn định bờ chống lấn chiếm |
16 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
40 |
Đoạn 5 |
CMSY5 |
Xã Minh Nghĩa, Trường Trung |
Nông Cống |
2169151 |
571452 |
2172322 |
575091 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, ổn định bờ chống lấn chiếm |
14 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
41 |
Đoạn 6 |
CMSY6 |
Xã Quảng Phúc, Trường Giang |
Quảng Xương, Nông Cống |
2172322 |
575091 |
2168350 |
579770 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, ổn định bờ chống lấn chiếm |
12 |
>=20 m, UBND quy định |
2019 |
42 |
Đoạn 7 |
CMSY7 |
Xã Quảng Trung , Quảng Nham |
Quảng Xương |
2168350 |
579770 |
2165981 |
584840 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, ổn định bờ chống lấn chiếm |
13 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
43 |
Sông Bến Ván |
CMSY8 |
Xã Xuân Khang, Hải Long |
Như Thanh |
2178000 |
552251 |
2171965 |
560216 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
14 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
44 |
Sông Ngát |
CMSY9 |
Xã Phượng Nghi, Vạn Thắng |
Như Thanh |
2181174 |
557334 |
2171799 |
563352 |
|
31 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
45 |
Sông Voi |
CMSY10 |
Xã Mậu Lâm, Vạn Hòa |
Huyện Như Thanh |
2178262 |
563109 |
2172527 |
567622 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
17 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
46 |
Suối Trâm |
CMSY11 |
Xã Phúc Đường, Minh Nghĩa |
Huyện Như Thanh |
2161166 |
562313 |
2169151 |
571452 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, ổn định bờ chống lấn chiếm |
28 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
47 |
Sông Hoàng Giang |
CMSY12 |
Xã Thọ Lâm, Quảng Trung |
Huyện Thọ Xuân, Quảng Xương |
2199819 |
547513 |
2172322 |
575091 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, ổn định bờ chống lấn chiếm |
69 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
48 |
Sông Nhơm |
CMSY13 |
Xã Trung Chính, Tế Nông |
Nông Cống |
2180468 |
569876 |
2175142 |
574876 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, ổn định bờ chống lấn chiếm |
39 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
49 |
Sông Thị Long |
CMSY14 |
Xã Các Sơn, Thanh Thủy |
Tĩnh Gia |
2157491 |
572287 |
2168350 |
579770 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Ổn định bờ chống lấn chiếm |
24 |
>=20 m, UBND quy định |
2022 |
50 |
Sông Lạch Bạng |
CMSLB1 |
Mai Lâm, Hải Thanh |
Tĩnh Gia |
2141538 |
576558 |
2146582 |
582501 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm, Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước. |
23 |
>=20 m, UBND quy định |
2019 |
51 |
Sông Vực Hàng |
CMSLB2 |
Xã Tùng Lâm |
Tĩnh Gia |
2.143.461 |
571.495 |
2142479 |
576580 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
22 |
>=20 m, UBND quy định |
2023 |
52 |
Đoạn 1 |
CMSC1 |
Xuân Cẩm |
Thường Xuân |
2203584 |
525486 |
2198417 |
529528 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
8 |
>=20 m, UBND quy định |
2023 |
53 |
Đoạn 2 |
CMSC2 |
Xuân Cẩm, Xuân Cao |
Thường Xuân |
2198417 |
529528 |
2198862 |
537693 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
17 |
>=20 m, UBND quy định |
2023 |
54 |
Đoạn 3 |
CMSC3 |
Thọ Thanh, Xuân Dương |
Thường Xuân |
2.198.862 |
537.693 |
2200900 |
539386 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
12 |
>=20 m, UBND quy định |
2023 |
55 |
Đoạn 4 |
CMSC4 |
Xuân Bái, Thiệu Minh |
Thọ Xuân, Thiệu Hóa |
2200900 |
539386 |
2204193 |
538855 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
6 |
>=20 m, UBND quy định |
2023 |
56 |
Đoạn 5 |
CMSC5 |
Phúc Thịnh, Thiệu Toán |
Ngọc Lặc, Thiệu Hóa |
2204193 |
538855 |
2203049 |
561997 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
34 |
>=20 m, UBND quy định |
2019 |
57 |
Đoạn 6 |
CMSC6 |
Thiệu Vũ, Thiệu Khánh |
Thiệu Hóa |
2203049 |
561997 |
2198718 |
579339 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
20 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
58 |
Sông Đầm |
CMSC7 |
Luận Khê, Thọ Thanh |
Thường Xuân |
2190850 |
539514 |
2198862 |
537693 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
20 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
59 |
Sông Nông Trường |
CMSC8 |
Xuân Bái, Xuân Khanh |
Thọ Xuân |
2200900 |
539386 |
2189613 |
578946 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
40 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
60 |
Sông Âm |
CMSC9 |
Phùng Giáo, Xuân Dương |
Ngọc Lặc, Thường Xuân |
2212529 |
531808 |
2204193 |
538855 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
29 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
61 |
Sông Mậu Khê |
CMSC10 |
Thiệu Vũ, Thiệu Hợp |
Thiệu Hóa |
2205059 |
565462 |
2199814 |
578195 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
32 |
>=20 m, UBND quy định |
2023 |
62 |
Sông Đặt |
CMSC11 |
Vạn Xuân, Xuân Lẹ |
Thường Xuân |
2.188.337 |
519.923 |
2193216 |
527275 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
14 |
>=20 m, UBND quy định |
2023 |
63 |
Đoạn 1 |
CMSCC1 |
Thúy Sơn, Lam Sơn |
Ngọc Lặc |
2224316 |
538274 |
2221097 |
539681 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
12 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
64 |
Đoạn 2 |
CMSCC2 |
Lam Sơn, Thọ Thắng |
Ngọc Lặc, Thọ Xuân |
2221097 |
539681 |
2211521 |
555561 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
42 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
65 |
Đoạn 3 |
CMSCC3 |
Yên Phú, Định Công |
Yên Định |
2211521 |
555561 |
2207016 |
579478 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
39 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
66 |
Sông Bèo |
CMSCC4 |
Thắng Thọ, Yên Giang |
Thọ Xuân, Yên Định |
2.215.955 |
553.483 |
2211521 |
555561 |
Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ ô nhiễm |
15 |
>=20 m, UBND quy định |
2021 |
DANH MỤC CÁC HỒ CHỨA CẦN CẮM MỐC HÀNH LANG BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC TẠI TỈNH THANH HÓA
TT |
Tên hồ chứa |
|
Thông số kỹ thuật |
Phạm vi hành lang bảo vệ |
||||||
Địa điểm |
Flv (km²) |
W trữ (106 m³) |
Chức năng |
|||||||
Wc |
W hữu ích |
W toàn bộ |
Cấp nước tưới |
Cấp nước (m³) |
Phát điện (MW) |
|||||
I. Hồ chứa có dung tích trên 1 tỷ m³ |
||||||||||
1 |
Hồ Cửa Đạt |
Xã Xuân Mỹ, huyện Thường Xuân |
5.938 |
268 |
794 |
1.450 |
86.862 |
7,72 |
88-97 |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng mực nước cao nhất ứng với lũ thiết kế đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 1, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
II. Hồ thủy điện trên dòng chính sông Mã có dung tích từ 10 triệu đến 1 tỷ m³ |
||||||||||
I |
Thủy Điện Trung Sơn |
Xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa |
14.660 |
|
|
348,5 |
|
|
260 |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng mực nước cao nhất ứng với lũ thiết kế đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 1, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
2 |
Thủy Điện Thành Sơn |
Xã Trung Thành và Thành Sơn huyện Quan Hóa |
|
|
|
|
|
|
30 |
|
3 |
Thủy điện Hồi Xuân |
Xã Hồi Xuân và Thanh Xuân huyện Quan Hóa |
14.975 |
|
|
63,65 |
|
|
102 |
|
4 |
Thủy điện Bá Thước 1 |
Xã Thiết Kế, huyện Bá Thước |
|
|
|
33,62 |
|
|
60 |
|
5 |
Thủy điện Bá Thước 2 |
Xã Điền Lư huyện Bá Thước |
|
|
|
57,96 |
|
|
80 |
|
6 |
Thủy điện Cẩm Thủy 1 |
Xã Cẩm Thành, Cẩm Lương huyện Cẩm Thủy |
18.812 |
|
|
14,84 |
|
|
28,6 |
|
III. Hồ chứa có dung tích từ 100 triệu đến 1 tỷ m³ |
||||||||||
1 |
Hồ Sông Mực |
Xã Hải Vân, Hải Thanh, huyện Như Thanh |
236 |
13 |
187 |
340 |
11.344 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng mực nước cao nhất ứng với lũ thiết kế đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 1, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
2 |
Hồ Yên Mỹ |
Xã Công Bình huyện Nông Cống |
137 |
2,85 |
84 |
125 |
5.840 |
- |
- |
|
IV. Hồ chứa có dung tích từ 10 triệu đến 100 triệu m³ |
||||||||||
1 |
Hồ Hao Hao |
Định Hải, Hải Nhân, Tĩnh Gia |
20,00 |
3,00 |
7,40 |
10,40 |
722 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng mực nước cao nhất ứng với lũ thiết kế đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 1, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
V. Hồ chứa có dung tích từ 3 triệu đến 10 triệu m³ |
||||||||||
1 |
Hồ Tây Trác |
Thành Long, huyện Thạch Thành |
14,00 |
0,38 |
2,79 |
4,15 |
520 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
2 |
Hồ Bình Công |
Thành Minh, huyện Thạch Thành |
10,80 |
0,44 |
2,64 |
3,54 |
430 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
3 |
Hồ Đồng Ngư |
Thành An, huyện Thạch Thành |
11,10 |
0,29 |
7,81 |
9,73 |
600 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
4 |
Hồ Duồng Cốc |
Điền Hạ - H. Bá Thước |
19,80 |
1,54 |
5,94 |
7,48 |
757 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
5 |
Hồ Cống Khê |
Xã Ngọc Khê, huyện Ngọc Lặc |
18,00 |
0,13 |
4,23 |
5,30 |
494 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
6 |
Hồ Thung Bằng |
Cẩm Ngọc - Cẩm Thủy |
13,00 |
0,90 |
3,46 |
4,36 |
470 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
7 |
Hồ Xuân Lũng |
Thạch Cẩm, huyện Thạch Thành |
4,00 |
1,70 |
1,57 |
3,26 |
214 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
8 |
Hồ Kim Giao II |
xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia |
9,30 |
1,54 |
2,27 |
3,81 |
300 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
9 |
Hồ Cửa Trát |
Xuân Phú, huyện Thọ Xuân |
|
0,47 |
2,93 |
3,51 |
366 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
VI. Hồ chứa có dung tích từ 1 triệu đến 3 triệu m³ |
||||||||||
1 |
Hồ Vòng Đọ |
Cẩm Tú, huyện Cẩm Thủy |
54,00 |
0,44 |
1,02 |
1,46 |
200 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
2 |
Hồ Đồng Bể |
Xã Xuân Du - H. Như Thanh |
8,70 |
0,87 |
1,89 |
2,76 |
225 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
3 |
Hồ Vũng Sú |
Thành Minh, huyện Thạch Thành |
14,40 |
0,68 |
1,64 |
2,32 |
461 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
4 |
Hồ Đồng Múc |
Thạch Quảng, huyện Thạch Thành |
3,80 |
0,24 |
1,57 |
1,81 |
150 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
5 |
Hồ Mang Mang |
Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc |
3,30 |
0,75 |
1,41 |
2,16 |
96 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
6 |
Hồ Cánh Chim |
P. Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn |
3,50 |
0,32 |
0,84 |
1,31 |
195 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
7 |
Hồ Đồng Mực |
Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc |
2,90 |
0,11 |
0,41 |
1,21 |
58 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
8 |
Hồ Hón Chè |
Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lộc |
7,00 |
0,76 |
0,50 |
1,25 |
81 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
9 |
Hồ Hương Sơn |
Vân Sơn, huyện Triệu Sơn |
2,10 |
0,68 |
0,35 |
1,03 |
|
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
10 |
Hồ Bến Quân |
Hà Long, huyện Hà Trung |
22,00 |
0,61 |
1,78 |
2,40 |
500 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
11 |
Hồ Đồng Cầu |
Hà Lĩnh, huyện Hà Trung |
3,70 |
0,15 |
0,96 |
1,15 |
120 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
12 |
Hồ Ngô Công |
Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn |
4,54 |
0,90 |
1,64 |
2,54 |
98 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2915/NĐ-CP) |
13 |
Hồ Long Hưng |
Hợp Tiến, huyện Triệu Sơn |
11,20 |
0,45 |
1,05 |
1,50 |
156 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
14 |
Hồ Ao Lốc |
Triệu Thành, huyện Triệu Sơn |
3,20 |
0,31 |
0,91 |
1,30 |
70 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
15 |
Hồ Nội Sơn |
Hợp Lý, huyện Triệu Sơn |
|
0,36 |
0,84 |
1,20 |
47 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
16 |
Hồ Bai Manh |
Xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc |
5,30 |
0,30 |
0,77 |
1,07 |
100 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
17 |
Hồ Cây Quýt |
Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân |
|
0,22 |
1,36 |
1,63 |
170 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
18 |
Hồ Khe Lùng |
Thọ Bình, huyện Triệu Sơn |
3,30 |
0,38 |
1,81 |
2,54 |
197 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trinh giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
19 |
Hồ Khe Lau |
Yên Lạc, huyện Như Thanh |
3,50 |
0,19 |
1,05 |
1,24 |
95 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
20 |
Hồ Chẩu Khê |
Yên Thọ, huyện Như Thanh |
13,50 |
0,26 |
1,60 |
1,92 |
200 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
21 |
Hồ Khe Tre |
Công Bình, huyện Nông Cống |
|
0,19 |
1,20 |
1,44 |
150 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
22 |
Hồ Bai Sơn |
Xã Ngọc Liên, huyện Ngọc Lặc |
5,90 |
0,31 |
0,69 |
1,00 |
80 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
23 |
Hồ Bái Đền |
Công Liêm, huyện Nông Cống |
|
0,15 |
0,91 |
1,09 |
114 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
24 |
Hồ Vạn Thọ |
Vạn Hòa, huyện Nông Cống |
|
0,20 |
1,26 |
1,51 |
157 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
25 |
Hồ Đồng Chùa |
Xã Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia |
9,20 |
0,61 |
1,27 |
1,88 |
180 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
26 |
Hồ Khe Nhòi |
xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia |
9,00 |
0,14 |
0,95 |
1,09 |
304 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
27 |
Hồ Khe Tuần |
xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia |
2,00 |
0,26 |
1,60 |
1,92 |
200 |
- |
- |
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
28 |
Hồ Suối Chan |
xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia |
2,5 |
0,19 |
1,20 |
1,44 |
150 |
|
|
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
29 |
Hồ Khe Miếu |
xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia |
3,1 |
1,20 |
0,25 |
1,44 |
150 |
|
|
Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước là vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ (Khoản 2, điều 8 Nghị định 43/2015/NĐ-CP) |
(Tổng số Danh bạ nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ gồm 66 đoạn sông và 48 hồ thủy lợi, thủy điện)