Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 49/2025/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc làm căn cứ bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu 49/2025/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/06/2025
Ngày có hiệu lực 28/06/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Lê Quang Nam
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2025/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 28 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, MỒ MẢ, THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC LÀM CĂN CỨ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 43/2024/QH15, Luật số 47/2024/QH15 và Luật số 58/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5620/TTr-SXD ngày 23 tháng 6 năm 2025 về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc làm căn cứ bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và trên cơ sở ý kiến thống nhất của các Ủy viên UBND thành phố Đà Nẵng tại cuộc họp UBND thành phố ngày 24/6/2025;

UBND thành phố Quyết định ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc làm căn cứ bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc làm căn cứ bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể:

Phụ lục I: Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả.

Phụ lục II: Đơn giá bồi thường thiệt hại theo thành phần công việc. Phụ lục III: Hướng dẫn áp dụng.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 6 năm 2025, thay thế Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của UBND thành phố Đà Nẵng.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với trường hợp đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã phê duyệt.

2. Đối với trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai thì áp dụng đơn giá theo Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; Giám đốc Kho bạc nhà nước khu vực XII; Chi cục trưởng Chi cục thuế khu vực XII và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: NN&MT, XD;
- Vụ pháp chế: Bộ NN&MT, XD;
- Cục KTVB&QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- TT Thành ủy;
- TT HĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- UBMTTQ Việt Nam thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- CVP, các PCVP UBND thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Công báo thành phố;
- Báo và Đài PTTH Đà Nẵng;
- Cổng thông tin điện tử thành phố
- Lưu: VT, SXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Nam

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, MỒ MẢ
 (Kèm theo Quyết định số 49/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2025)

STT

Tên công trình và vật kiến trúc

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

Ghi chú

1

Nhà ở (kể cả công trình phụ trong nhà)

1.1

Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao nhà 3,3m

đồng/m² xây dựng (viết tắt là XD)

2.726.000

Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 1.428.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 3.257.000 đồng/m² XD

1.2

Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220 nền xi măng, hiên đúc, chiều cao nhà từ 3m đến 3,3m thì phần nhà tính theo đơn giá 2.726.000 đồng/m² XD, phần hiên đúc tính theo đơn giá 3.669.000đồng/m² XD

1.3

Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung Bê tông cốt thép (viết tắt là BTCT), nền xi măng, chiều cao nhà 3,6m

đ/m² XD

3.706.000

Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 2.290.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 4.591.000 đồng/m² XD

1.4

Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, nền xi măng, chiều cao nhà 3,6m trở lên thì phần nhà tính theo 3.706.000 đồng/m² XD, phần hiên đúc tính theo 3.669.000 đồng/m² XD

1.5

Nhà có kết cấu như mục 1.2 và 1.4 nhưng chỉ giải tỏa phần hiên đúc

đ/m² XD

3.669.000

 

1.6

Nhà 1 tầng, móng đá hộc, mái đúc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao nhà cao 3,6m

 

 

Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 3.562.000 đồng/m² XD, tối đa không quá 6.099.000 đồng/m² XD đối với nhà có khung BTCT và 2.928.000 đồng/m² XD, tối đa không quá 5.701.000 đồng/m² XD đối với nhà không có khung BTCT

1.6.a

Nếu có khung BTCT

đ/m² XD

4.683.000

1.6.b

Tường 220, không có khung BTCT

đ/m² XD

4.285.000

1.6.c

Phòng lồi, mái đúc

đ/m² XD

3.771.000

1.7

Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 khung BTCT hoặc 220, sàn gỗ, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đ/m² XD

3.408.000

- Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc 2), nhưng mức tối thiểu của chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m.

- Trường hợp chiều cao 2 tầng dưới 5,4m thì xác định như nhà trệt có gác lửng gỗ trong đó đơn giá bồi thường nhà trệt được áp dụng tại mục 1.4, phần gác lửng gỗ áp dụng theo đơn giá tại mục 4.14.

1.8

Nhà 2 tầng, mỏng đá hộc, tường xây 110 (hoặc tường xây 220) khung BTCT, sàn gỗ, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đ/m² XD

4.200.000

- Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc 2), nhưng mức tối thiểu của chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m

- Trường hợp chiều cao 2 tầng dưới 5,4m thì xác định như nhà trệt mái đúc có gác lửng gỗ, trong đó đơn giá bồi thường của nhà trệt mái đúc, khung BTCT áp dụng tại mục 1.6, phần gác lửng gỗ áp dụng theo đơn giá tại mục 4.14.

1.9

Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 110 khung BTCT, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đ/m² XD

4.064.000

- Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2), nhưng mức tối thiểu chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m.

- Trường hợp chiều cao 2 tầng dưới 5,4m thì xác định như nhà trệt, mái ngói, có gác lửng đúc có khung BTCT hoặc không khung BTCT, trong đó:

+ Đơn giá bồi thường của đối với nhà trệt tường xây 110 có khung BTCT (mục 1.9) áp dụng đơn giá tại mục 1.3;

+ Đơn giá bồi thường của đối với nhà trệt tường xây 220 chịu lực (mục 1.10) áp dụng đơn giá tại mục 1.1 + mục 4.1 tương ứng với tường 220);

+ Phần gác lửng đúc có khung BTCT hoặc không khung BTCT áp dụng theo đơn giá tương ứng tại mục 4.15 hoặc mục 4.16.

1.10

Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 220 chịu lực, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao tối thiểu của 2 tầng là 6,3m

đ/m² XD

3.722.000

1.11

Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng chiều cao 2 tầng 6,3m

đ/m² XD

4.693.000

Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2)

1.12

Nhà 02 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, không khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đ/m² XD

3.385.000

Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2)

1.13

Nhà 02 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, không khung BTCT, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m

đ/m² XD

2.936.000

Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2)

1.14

Nhà 3-5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng chiều cao tầng là 3,3m

đ/m² XD

4.810.000

Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó

1.15

Nhà 3-5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái ngói nền xi măng, chiều cao tầng 3,3m

đ/m² XD

4.366.000

Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó

1.16

Nhà 03 tầng, mái ngói, sàn gỗ, không khung BTCT, tường xây 110, mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao tầng 1 = 3,2m, chiều cao tầng 2 = 3,2m, chiều cao tầng 3 = 3,1m

đ/m² XD

3.877.000

Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,2m (đối với tầng 1,2) và 3,1m (đối với tầng 3), cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp ) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó

1.17

Cabin cầu thang tính theo đơn giá nhà trệt, tường xây, nền láng xi măng, tính chiều cao nhà như đối với nhà ở và giảm 20% đơn giá (vì không có móng)

Tính từ m² của nhà tương ứng

1.18

Đối với nhà tôn giảm 120.000 đồng/m² sử dụng so với nhà có cùng kết cấu mái ngói

Chỉ tính giảm đối với tầng lợp mái tôn

1.19

Đối với nhà chỉ có móng, trụ đúc BTCT giảm 182.000 đồng/m² sử dụng so với nhà có khung (cột và dầm, giằng BTCT đúc liền nhau) BTCT

 

1.20

Các loại nhà có kết cấu liên hợp thép, bê tông; kết cấu thép

 

 

 

1.20.a

Nhà 1 tầng móng BTCT, khung tiền chế, sàn bê tông cốt thép hoặc thép, tường xây 110 hoặc 220, mái BTCT, chiều cao nhà là 3,6m

 

 

Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD

 

- Mái BTCT

đ/m² XD

2.437.000

1.20. b

Nhà 2 tầng móng BTCT, khung tiền chế, sàn bê tông cốt thép hoặc thép, tường xây 110 hoặc 220, chiều cao 2 tầng là 6,3m

 

 

Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2)

 

- Mái BTCT

đ/m² XD

2.853.000

 

- Mái tôn

đ/m² XD

2.541.000

1.20.c

Nhà 3-4 tầng móng BTCT, khung tiền chế, sàn bê tông cốt thép hoặc thép, tường xây 110 hoặc 220, chiều cao tầng 3,6m

 

 

Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,6m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó

 

- Mái BTCT

đ/m² XD

3.203.000

 

- Mái tôn

đ/m² XD

2.874.000

2.

Nhà có kết cấu đơn giản

2.1

Nhà trệt, sườn gỗ hoặc sắt, vách ván hoặc tôn, mái tôn, nền xi măng, có độ cao từ nền nhà đến xà gỗ (thấp nhất) là 2,6m

đồng/m² sử dụng (viết tắt là SD)

1.123.000

Trường hợp độ cao từ nền nhà đến xà gỗ (thấp nhất). Cao (hoặc thấp) hơn 2,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng thêm (hoặc giảm đi) 40.000 đồng/m² SD, nhưng mức giá bồi thường tối đa không quá 1.523.000 đồng/m² SD và tối thiểu không dưới 843.000 đồng/m² SD

2.2

Nhà trệt sườn tre hoặc các loại cây gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn, mái tôn, nền xi măng, có độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất) là 2,6m

đồng/m² SD

850.000

Trường hợp độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất). Cao (hoặc thấp) hơn 2,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng thêm (hoặc giảm đi) 36.000 đồng/m² SD, nhưng mức giá bồi thường tối đa không quá 1.282.000 đồng/m² SD và tối thiểu không dưới 670.000 đồng/m² SD

2.3

Nhà tranh tre, có độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất) là 2,6m

đồng/m² SD

628.000

Nếu nhà có độ cao 2,6m thì cứ 10cm thấp hơn giảm 30.000 đồng/m² SD và giá bồi thường tối thiểu 448.000 đồng/m² SD

2.4

Nhà mái tranh, không bao che, trụ sắt, vì kèo sắt, nền xi măng, chiều cao nhà 3,5m

đồng/m²

966.000

 

2.5

Đơn giá nhà có một số kết cấu thay đổi so với nhà có cùng loại:

đồng/m²

 

 

 

- Mái ngói được cộng thêm

đồng/m²

88.000

 

 

- Mái tôn kẽm kể cả xà gồ gỗ

đồng/m²

259.000

 

 

- Mái tôn kẽm kể cả xà gồ thép

đồng/m²

383.000

 

 

- Mái Fibrociment giảm

đồng/m²

59.000

 

 

- Mái giấy dầu hoặc bạt cao su giảm

đồng/m²

132.000

 

 

- Mái 2 lớp cót ép giảm

đồng/m²

110.000

 

 

- Vách tấm Panel EDS dày 10cm tăng

đồng/m²

159.000

 

 

- Vách cót ép giảm

đồng/m²

97.000

 

 

- Nền gạch thẻ giảm

đồng/m²

46.000

 

 

- Nền đất giảm

đồng/m²

158.000

 

3

Công trình phụ riêng biệt không nằm trong nhà.

Tính theo kết cấu đơn giá nhà ở, nhưng giá bồi thường tối thiểu như sau

3.1

Nhà trệt móng đá hộc, mái tôn, tường xây 110, nền láng xi măng, chiều cao nhà nhỏ hơn 2m

đồng/m²

977.000

 

3.2

Nhà trệt, móng đá hộc, tường xây 110 hoặc 220 mái làm bằng tấm đan đúc, nền xi măng, chiều cao nhà lớn hơn hoặc bằng 2m

đồng/m² SD

2.025.000

 

3.3

Nhà trệt tường xây, mái đúc đổ tại chỗ, nền xi măng, chiều cao nhà lớn hơn hoặc bằng 2m

đồng/m² SD

2.842.000

 

4

Một số kết cấu thay đổi trong đơn giá nhà

4.1

Chênh lệch giá của nhà có toàn bộ tường xây 220 và tường xây 110, kết cấu khác giống nhau

đồng/m² SD

175.000

 

4.2

Đối với nhà lát gạch hoa tăng

đồng/m² gạch hoa

195.000

 

4.3

Đối với nhà lát gạch men tăng

đồng/m² gạch men

310.000

 

4.4

Đối với nhà lợp tôn kẽm giảm so với mái ngói

đồng/m² XD

86.000

 

4.5

Đối với nhà lợp Fibro xi măng giảm so với mái ngói

đồng/m² XD

143.000

 

4.6

Đối với nhà trệt không có móng đá hộc trừ 20% đơn giá

4.7

Đối với nhà trệt có chiều cao móng đá hộc trên 1m thì phần chênh lệch được tính theo khối xây móng đá hộc tại Phụ lục II

4.8

Đối với nhà có tường chưa tô trát vữa xi măng thì tính giảm giá trị diện tích tường chưa tô trát xi măng theo đơn giá trát xi măng tại Phụ lục II

4.9

Đối với nhà sử dụng toàn bộ vách kính bao che thì được cộng thêm 1.141.000 đồng/m2 sử dụng

4.10

Đối với nhà trệt tại các mục 1.1; 1.2; 1.3 và 1.4 nếu tường xây và nền không phải vữa xi măng hoặc vữa xi măng mác nhỏ hơn 50 thì tính bằng 70% so với đơn giá quy định đối với nhà có cùng kết cấu.

4.11

Đối với nhà cơi nới thêm không đảm bảo các thành phần cấu tạo của ngôi nhà (móng + tường + mái + kết cấu đỡ mái + nền) hoặc chiều cao không đảm bảo (bằng hoặc dưới 2,5m) thì tính bằng 60% so với đơn giá quy định đối với nhà có cùng kết cấu.

4.12

Đối với nhà xây dựng trên nền đất yếu có xử lý gia cố móng:

 

+ Bằng cọc tre tính thêm 422.000 đồng/m² của tầng trệt

 

+ Bằng cọc bê tông cốt thép theo bản vẽ thiết kế hợp lệ thì được tính thêm khối lượng bê tông cốt thép cọc theo đơn giá: 9.442.000 đồng/m²

4.13

Gác xếp gỗ

đồng/m²

319.000

Bao gồm cả cầu thang và lan can

4.14

Gác lửng gỗ (chiều cao nhà lớn hơn 4m và chiều cao sàn gỗ lớn hơn 1,7m)

đồng/m² gác lửng

1.327.000

Đối với nhà có gác lửng không đảm bảo chiều cao thì tính bồi thường khối lượng gác lửng như vật kiến trúc

4.15

Gác lửng, đúc bê tông có khung BTCT (chiều cao nhà lớn hơn 4,2m, chiều cao sàn đúc lớn hơn 2m)

đồng/m² gác lửng

3.656.000

4.16

Gác lửng đúc bê tông không khung BTC (chiều cao nhà lớn hơn 4,2m, chiều cao sàn đúc lớn hơn 2m)

đồng/m² gác lửng

2.521.000

5

Hầm, bể chứa xây gạch

5.1

Hệ thống hầm vệ sinh tự hoại

đồng/hầm

6.755.000

 

5.2

Hầm vệ sinh không có bể tự hoại

đồng/hầm

3.494.000

 

5.3

Xí xổm

đồng/cái

392.000

Tính giá bồi thường

5.4

Xí bệt

đồng/cái

1.741.000

Tính giá bồi thường

5.5

Hầm rút nước, hồ chứa nước thải có dung tích:

 

 

Hồ (hầm) trên 2m³ tính theo phương pháp lũy tiến.

Ví dụ: Hồ chứa nước thải có dung tích 19m³ được tính như sau:

2m³ x 871.000 đồng/m³ = 1.742.000 đồng

3m³ x 689.000 đồng/m³ = 2.067.000 đồng

5m³ x 529.000 đồng/m³ = 2.645.000 đồng

5m³ x 343.000 đồng/m³ = 1.715.000 đồng

4m³ x 278.000 đồng/m³ = 1.112.000 đồng

Giá trị bồi thường = 9.281.000 đồng

 

Dưới hoặc bằng 2m³

đồng/m³ chứa

871.000

 

Trên 2m³ đến 5m³

đồng/m³ chứa

689.000

 

Trên 5m³ đến 10m³

đồng/m³ chứa

529.000

 

Trên 10m³ đến 15m³

đồng/m³ chứa

343.000

 

Trên 15m³

đồng/m³ chứa

278.000

5.6

Hồ chứa nước nổi hoặc ngầm xây gạch dày 110cm cố định có dung tích:

 

 

 

Dưới hoặc bằng 2m³

đồng/m³ chứa

1.148.000

 

Trên 2m³ đến 5m³

đồng/m³ chứa

915.000

 

Trên 5m³ đến 10m³

đồng/m³ chứa

700.000

 

Trên 10m³ đến 15m³

đồng/m³ chứa

461.000

 

Trên 15m³

đồng/m³ chứa

369.000

5.7

Hồ chứa nước nổi hoặc ngầm xây bằng BTCT cố định

đồng/m³ chứa

1.286.000

 

5.8

Hầm biogaz

đồng/hầm

13.774.000

 

6

Chuồng chăn nuôi

6.1

Xây gạch lửng cao

0,65m, mái ngói, nền xi măng (kể cả móng bó kè)

đồng/m² XD

910.000

0987357455

6.2

Xây gạch lửng, mái ngói, nền đất đầm chặt

đồng/m² XD

643.000

 

6.3

Che chắn bằng gỗ, mái lợp tôn

đồng/m² XD

333.000

 

6.4

Chuồng có kết cấu đơn giản

đồng/m² XD

170.000

 

7

Nhà kho

7.1

Nhà kho khung lắp ghép kiểu tiền chế

 

 

Đơn giá nhà này bao gồm chi phí tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển, lắp dựng lại và bồi thường giá trị phần kết cấu không di dời được. Người bị giải tỏa được thu hồi phần khung kho và mái tôn

 

a) Mái tôn, tường xây bao che 220, nền bêtông

đồng/m² XD

2.263.000

 

b) Mái tôn, bao che bằng tôn, nền bê tông

đồng/m² XD

1.626.000

 

c) Phần cơi nới thêm: mái tôn, tường xây 220, nền bê tông

đồng/m² XD

1.297.000

7.2

Nhà kho, nhà xưởng thông thường: khung sắt hoặc gỗ, mái tôn, tường xây 110, nền xi măng, chiều cao 4m

đồng/m² XD

2.069.000

Nhà có chiều cao trên (hoặc dưới) 4,0m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 47.500 đồng/m² XD nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 1.642.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 2.639.000 đồng/m² XD

7.3

Nhà kho, nhà xưởng khung BTCT, tường xây 220, kết cấu đỡ mái bằng thép, mái tôn, nền bê tông, chiều cao từ 6m

đồng/m² XD

3.378.000

Nhà có chiều cao trên hoặc dưới) 6,0m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 3.260.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 5.030.000 đồng/m² XD

7.4

Đối với những nhà kho có kết cấu khác với kết cấu chuẩn ở mục 7.1, 7.2 và 7.3 thì căn cứ mức giá chuẩn trên để cộng thêm hoặc trừ bớt giá trị chênh lệch các kết cấu khác

8

Ga ra ô tô

8.1

Mái tôn tường xây 220, nền bê tông sỏi hoặc đá dăm.

đồng/m² XD

2.243.000

 

8.2

Nhà để xe mái tôn, khung sắt, nền xi măng, không bao che

đồng/m² XD

642.000

 

8.3

Đối với gara có kết cấu tương tự tại mục 8.1 nhưng không xây tường bao che thì được trừ đi 433.000 đồng/m2 XD

9

Nhà nuôi trồng nấm, nuôi trồng khác, chăn nuôi,…(Kết cấu: khung BTCT, xây tường bao che, kèo thép, mái tôn, nền bê tông)

đồng/m² XD

3.203.000

 

10

Vật kiến trúc

10.1

Móng trụ, cổng, ngõ:

 

 

 

 

- Xây gạch ống

đồng/m³

1.296.000

 

 

- Đúc bê tông cốt thép

đồng/m³

6.133.000

 

10.2

Tường rào xây gạch 110, cao 1,2m:

đồng/m dài

655.000

 

 

- Trong phạm vi chiều cao từ 0,5 - 1,8m cứ 10 cm thấp hơn hoặc cao hơn 1,2m đến 1,8m thì giảm hoặc tăng 25.000 đồng/m dài.

Bao gồm cả móng + trụ xây gạch Khối lượng chỉ tính từ mặt móng trở lên

 

- Từ 1,8m trở lên, cứ 10cm cao hơn tăng 54.000 đồng/m dài

 

- Từ dưới 0,5m, tính theo khối lượng xây gạch

10.3

Mương thoát nước nội bộ:

 

 

 

 

- Mương đổ bê tông sâu 0,8m, rộng 0,5m

đồng/m dài

488.000

 

 

- Mương xây gạch sâu 0,8m rộng 0,5m

đồng/m dài

344.000

 

 

- Rãnh thoát nước rộng 0,3m

đồng/m dài

82.000

 

10.4

Giếng

 

 

 

 

- Giếng đóng bơm điện

đồng/cái

5.200.000

 

 

- Giếng đóng bơm tay

đồng/cái

5.732.000

 

 

- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính nhỏ hơn 100cm, độ sâu từ 4m đến 10m

đồng/cái

3.839.000

- Trường hợp độ sâu dưới 4m tính 70% đơn giá.

 

- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính nhỏ hơn 100cm, độ sâu >10m

đồng/cái

5.266.000

- Trường hợp độ sâu trên 10m đến dưới 14m, tính tăng thêm 30% đơn giá.

 

- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính từ 100cm trở lên, độ sâu từ 4m đến 10m

đồng/cái

4.798.000

- Trường hợp độ sâu từ 14m đến dưới 18m, tính tăng thêm 60% đơn giá.

 

- Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính từ 100cm trở lên, độ sâu >10m

đồng/cái

6.583.000

 

10.5

Sân bãi:

 

 

 

 

- Sân cấp phối bằng đất đồi

đồng/m²

122.000

 

 

- Sân bê tông sỏi 1x2

đồng/m²

200.000

 

 

- Sân bê tông đá dăm

đồng/m²

194.000

 

 

- Sân gạch thẻ

đồng/m²

171.000

 

 

- Sân bê tông gạch vỡ trên láng vữa xi măng

đồng/m²

156.000

 

 

- Sân bê tông gạch vỡ trên láng đá mài

đồng/m²

556.000

Nếu thiếu bê tông gạch vỡ giảm 74.000 đồng/m²

 

- Sân bê tông gạch vỡ trên lát gạch men

đồng/m²

409.000

Nếu thiếu bê tông gạch vỡ giảm 74.000 đồng/m²

 

- Sân bê tông bằng đá 4x6 lát gạch gốm

đồng/m²

744.000

 

 

- Sân bê tông dày 10 cm có gia cường cốt thép

đồng/m²

314.000

 

 

- Sân gạch Block tự chèn

đồng/m²

259.000

 

 

- Sân gạch Block

đồng/m²

291.000

 

 

- Sân gạch hoa có bê tông gạch vỡ

đồng/m²

264.000

 

 

- Sân đá mi dày 3 cm

đồng/m²

23.000

 

10.6

Đường nội bộ (gồm các thành phần sau)

 

 

 

 

- Móng cấp phối đá dăm dày 25 cm đến 30cm

đồng/m²

255.000

 

 

- Móng đá hộc dày 20cm

đồng/m²

126.000

 

 

- Mặt đường nhựa thâm nhập dày 10cm

đồng/m²

225.000

 

 

- Mặt đường bê tông nhựa hạt mịn dày 4cm

đồng/m²

178.000

 

10.7

Biển quảng cáo

đồng/m²

1.101.000

 

11

Chi phí di dời mộ, bia mộ:

-

Mộ đất

đồng/mộ

5.744.000

(đã bao gồm chi phí đào, bốc, di dời và xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan khi di dời vào khu nghĩa trang tập trung theo quy hoạch chung của thành phố)

-

Mộ xây nhỏ (0,6 x 0,8 x 0,2)m

đồng/mộ

10.561.000

-

Mộ xây lớn

đồng/mộ

11.737.000

-

Mộ đá Granite (Bình Định) xây dán trực tiếp+nền chôn cây bia theo tiêu chuẩn mộ cải táng (2,50x1,20x0,10)

đồng/mộ

17.987.000

-

Mộ đá Granite (Bình Định) xây dán trực tiếp+nền chôn cây bia theo tiêu chuẩn mộ từ trần (3,00x1,40x0,80)

đồng/mộ

20.142.000

-

Mộ lắp ghép nhỏ (2,2 x 1,1 x 0,8) (trong đó chi phí hỗ trợ di dời là 2.754.000 đồng/mộ)

đồng/mộ

15.358.000

-

Mộ lắp ghép lớn (2,2 x 1,1 x 1,2) (trong đó chi phí hỗ trợ di dời là 3.291.000 đồng/mộ)

đồng/mộ

18.092.000

-

Mộ vôi (Mộ cổ)

đồng/mộ

4.700.000

(Chi phí hỗ trợ di dời mộ)

-

Mộ vô chủ

đồng/mộ

2.478.000

-

Mã líp đã cải táng

đồng/mộ

1.239.000

-

Mã líp chưa cải táng

đồng/mộ

1.464.000

-

Bia mộ làm bằng đá granit (màu trắng và đen) gắn vào tường cố định, không di dời được

đồng/m²

2.284.000

-

Bia mộ làm bằng đá granit (màu trắng và đen) gắn vào tường cố định, không di dời được (bia mộ đá khối 1m)

đồng/m²

2.688.000

-

Bia mộ bằng đá (Bia đá đầu triệu (0,9x0,55x0,1)m

đồng/tấm

1.690.000

12

Hỗ trợ di chuyển

 

- Di chuyển, lắp đặt lại Internet

đồng/01 thuê bao

392.000

Những trường hợp giải tỏa không đi hẳn mà ảnh hưởng đến đồng hồ điện, đồng hồ nước thì hỗ trợ 50%

 

- Di chuyển, lắp đặt đồng hồ điện sinh hoạt chính

đồng/cái

2.070.000

 

- Di chuyển, lắp đặt đồng hồ nước sinh hoạt chính

đồng/cái

2.253.000

 

- Di chuyển, lắp đặt đồng hồ điện hoặc nước sinh hoạt phụ

đồng/cái

1.380.000

 

- Di chuyển lắp đặt đồng hồ điện sản xuất 3 pha

đồng/cái

3.450.000

 

- Di chuyển, lắp đặt điện thoại (trừ điện thoại không dây)

đồng/cái

1.380.000

 

 

- Di chuyển, lắp đặt lại điều hòa

đồng/cái

543.000

 

 

- Di chuyển, lắp đặt lại bồn tắm các loại

đồng/cái

573.000

 

 

- Di chuyển lắp đặt cáp truyền hình

đồng/cái

1.495.000

Từ cái thứ 2 trở đi mỗi cái được hỗ trợ 425.000 đồng/cái

 

- Di chuyển, lắp đặt lại bình nước nóng điện nhà tắm

đồng/máy

374.000

Mức hỗ trợ di dời tận dụng lại

 

- Di chuyển, lắp đặt lại

đồng/máy

683.000

 

- Hỗ trợ hệ thống điện nổi: tính bằng 1% giá trị nhà

Giá trị nhà bao gồm nhà, các kết cấu trong nhà và công trình phụ

 

- Hỗ trợ hệ thống nước nổi: tính bằng 1% giá trị nhà

 

- Hỗ trợ hệ thống điện ngầm: tính bằng 2% giá trị nhà

 

- Hỗ trợ hệ thống nước ngầm: tính bằng 2% giá trị nhà

 

PHỤ LỤC II

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...