Quyết định 4626/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục, nội dung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
Số hiệu | 4626/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 28/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Văn Út |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4626/QĐ-UBND |
Long An, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1449/TTr-SCT ngày 21/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 08 thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung, 01 TTHC bị bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An (đính kèm theo 63 trang phụ lục).
Điều 2. Giao Sở Công Thương có trách nhiệm:
1. Cập nhật nội dung các TTHC được sửa đổi, bổ sung lên Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại Phần mềm của Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
4626/QĐ-UBND ngày 28/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên TTHC |
Mã số TTHC (CSQLQG) |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Địa điểm thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Quyết định công bố của Bộ ngành |
||
Trực tiếp |
BCCI |
Trực tuyến |
||||||||
|
CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC: 08 TTHC |
|||||||||
1 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương |
2.000666 |
20 ngày làm việc (Giảm 10 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh) |
Không có |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Toàn trình |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
2 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương |
2.000664 |
20 ngày làm việc (Giảm 10 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh) |
Không có |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Toàn trình |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
3 |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
2.000673 |
30 ngày làm việc |
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh đối với đại lý bán lẻ xăng dầu: - Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, mức thu phí thẩm định là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Tại khu vực các huyện, mức thu phí thẩm định là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
4 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
2.000669 |
20 ngày làm việc (Giảm 10 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh) |
Không có |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Toàn trình |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
5 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
2.000672 |
20 ngày làm việc (Giảm 10 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh) |
Không có |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Toàn trình |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
6 |
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
2.000648 |
20 ngày làm việc |
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu: - Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, mức thu phí thẩm định là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Tại khu vực các huyện, mức thu phí thẩm định là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
7 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
2.000645 |
13 ngày làm việc (Giảm 02 ngày làm việc theo Quyết định số 11721/QĐ-UBND ngày 13/11/2024 của UBND tỉnh) |
Không có |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Toàn trình |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
8 |
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
2.000647 |
15 ngày làm việc (Giảm 05 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh) |
Không có |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Toàn trình |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT |
Tên TTHC |
Mã số TTHC (CSQLQG) |
Cơ quan thực hiện |
Văn bản quy định TTHC bãi bỏ hoặc hủy bỏ |
|
CẤP TỈNH |
|
|
|
I |
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC: 01 TTHC |
|||
1 |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương |
2.000674 |
Sở Công Thương |
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu - Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu. |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4626/QĐ-UBND |
Long An, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1449/TTr-SCT ngày 21/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 08 thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung, 01 TTHC bị bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An (đính kèm theo 63 trang phụ lục).
Điều 2. Giao Sở Công Thương có trách nhiệm:
1. Cập nhật nội dung các TTHC được sửa đổi, bổ sung lên Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại Phần mềm của Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
4626/QĐ-UBND ngày 28/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên TTHC |
Mã số TTHC (CSQLQG) |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Địa điểm thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Quyết định công bố của Bộ ngành |
||
Trực tiếp |
BCCI |
Trực tuyến |
||||||||
|
CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC: 08 TTHC |
|||||||||
1 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương |
2.000666 |
20 ngày làm việc (Giảm 10 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh) |
Không có |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Toàn trình |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
2 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương |
2.000664 |
20 ngày làm việc (Giảm 10 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh) |
Không có |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Toàn trình |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
3 |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
2.000673 |
30 ngày làm việc |
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh đối với đại lý bán lẻ xăng dầu: - Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, mức thu phí thẩm định là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Tại khu vực các huyện, mức thu phí thẩm định là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
4 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
2.000669 |
20 ngày làm việc (Giảm 10 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh) |
Không có |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Toàn trình |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
5 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu |
2.000672 |
20 ngày làm việc (Giảm 10 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh) |
Không có |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Toàn trình |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
6 |
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
2.000648 |
20 ngày làm việc |
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu: - Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, mức thu phí thẩm định là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. - Tại khu vực các huyện, mức thu phí thẩm định là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Một phần |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
7 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
2.000645 |
13 ngày làm việc (Giảm 02 ngày làm việc theo Quyết định số 11721/QĐ-UBND ngày 13/11/2024 của UBND tỉnh) |
Không có |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Toàn trình |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
8 |
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu |
2.000647 |
15 ngày làm việc (Giảm 05 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh) |
Không có |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Toàn trình |
Quyết định số 985/QĐ-BCT ngày 10/4/2025 của Bộ Công Thương |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT |
Tên TTHC |
Mã số TTHC (CSQLQG) |
Cơ quan thực hiện |
Văn bản quy định TTHC bãi bỏ hoặc hủy bỏ |
|
CẤP TỈNH |
|
|
|
I |
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC: 01 TTHC |
|||
1 |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương |
2.000674 |
Sở Công Thương |
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu - Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu. |
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC: 08 TTHC
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Thương nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua hệ thống bưu chính công ích).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân được lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ sau:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức).
- Thông qua hệ thống dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 |
Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; |
|
2 |
Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp; |
X |
3 |
Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi. |
X |
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ[1].
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
* Ghi chú: phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 7
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công Thương (1) /Sở Công Thương tình thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.............................................................. số Fax:…………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương (1) / Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP |
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Thương nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua hệ thống bưu chính công ích).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân được lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ sau:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức).
- Thông qua hệ thống dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; |
|
2 |
Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có). |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ[2].
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
* Ghi chú: phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 7
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
Kính gửi: Bộ Công Thương (1) /Sở Công Thương tình thành phố…. (2)
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:.............................................................. số Fax:…………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương(1) / Sở Công Thương (2) xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:............................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP |
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản sao Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
- Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn tỉnh 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu - 2.000673
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Thương nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua hệ thống bưu chính công ích).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân được lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ sau:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức).
- Thông qua hệ thống dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 |
Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; |
|
2 |
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; |
|
3 |
Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; |
|
4 |
Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng minh; |
|
5 |
Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu. |
X |
- Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại Điểm a khoản 4 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và gửi về cơ quan có thẩm quyền trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Phí thẩm định điều kiện kinh doanh đối với đại lý bán lẻ xăng dầu:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, mức thu phí thẩm định là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại khu vực các huyện, mức thu phí thẩm định là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
* Ghi chú: phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..................................................................... số Fax:………….......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tình, thành phố:………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP |
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
4. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu - 2.000669
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Thương nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua hệ thống bưu chính công ích).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân được lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ sau:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức).
- Thông qua hệ thống dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 |
Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; |
|
2 |
Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu đã được cấp; |
X |
3 |
Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi. |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ[3]
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
* Ghi chú: phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..................................................................... số Fax:………….......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tình, thành phố:………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP |
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
5. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu - 2.000672
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Thương nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua hệ thống bưu chính công ích).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân được lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ sau:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức).
- Thông qua hệ thống dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; |
|
2 |
Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (nếu có). |
X |
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ[4].
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Thương nhân có trụ sở chính trên địa bàn và có hệ thống từ hai (02) cửa hàng bán lẻ xăng dầu trở lên trên địa bàn một (01) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu chỉ có một (01) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê không phải thực hiện việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
* Ghi chú: phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…., ngày …. tháng …. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:..................................................................... số Fax:………….......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Địa bàn hoạt động trên các tình, thành phố:………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP |
* Hồ sơ cấp mới/cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.
* Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại kèm theo, bao gồm:
1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).
2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp lại)
* Chú thích
- Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
6. Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu - 2.000648
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Thương nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua hệ thống bưu chính công ích).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân được lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ sau:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức).
- Thông qua hệ thống dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP; |
|
2 |
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu; |
X |
3 |
Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu; |
|
4 |
Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; |
|
5 |
Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp; |
|
6 |
Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận. |
|
- Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP; |
|
2 |
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu; |
X |
3 |
Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP); |
|
4 |
Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; |
|
5 |
Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp; |
|
6 |
Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận. |
|
* Ghi chú: Trường hợp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và gửi về Sở Công Thương trước ít nhất 30 ngày làm việc trước khi giấy chứng nhận hết hiệu lực. Trường hợp cửa hàng xăng dầu không xây mới hoặc cải tạo mở rộng, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận khi hết hiệu lực thi hành không bao gồm tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Phí thẩm định điều kiện kinh doanh đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, mức thu phí thẩm định là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại khu vực các huyện, mức thu phí thẩm định là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
- Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và Nghị định số 95/2021/NĐ-CP (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
* Ghi chú: phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:......................................................... số Fax:..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:.............................................................................
Địa chỉ .................................................................................................................
Điện thoại:................................................................ số Fax:……………….......
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP |
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp.
5. Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
7. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu - 2.000645
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Thương nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn mười ba (13) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua hệ thống bưu chính công ích).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân được lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ sau:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức).
- Thông qua hệ thống dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 |
Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP. |
|
2 |
Bản gốc Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp. |
X |
3 |
Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi. |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:13 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ[5].
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán
lẻ xăng dầu.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
* Ghi chú: phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:......................................................... số Fax:..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:.............................................................................
Địa chỉ .................................................................................................................
Điện thoại:................................................................ số Fax:……………….......
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP |
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương
nhân cung cấp.
5. Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
8. Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu- 2.000647
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Thương nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua hệ thống bưu chính công ích).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân được lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ sau:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức).
- Thông qua hệ thống dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2014/NĐ-CP; |
|
2 |
Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có). |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ[6].
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Thương nhân Việt Nam theo quy định của Luật Thương mại.
- Không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất và pha chế các loại xăng dầu chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình với số lượng không quá 200 lít/kg/tháng và không lưu thông trên thị trường.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Thương nhân kinh doanh xăng dầu đã được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
- Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
- Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng dầu.
* Ghi chú: phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…., ngày …. tháng …. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG, SỬA ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố ...
Tên doanh nghiệp:................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................
Số điện thoại:......................................................... số Fax:..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã số thuế:.........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp/cấp bổ sung, sửa đổi/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu:.............................................................................
Địa chỉ .................................................................................................................
Điện thoại:................................................................ số Fax:……………….......
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP |
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp.
5. Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ 05 năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
PHẦN III. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC: 08 QTNB
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp; số hóa, chuyển hồ sơ giấy về Sở Công Thương, chuyển hồ sơ điện tử cho lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh |
03 giờ làm việc |
Chuyển hồ sơ điện tử đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương. |
Lãnh đạo, công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Trung tâm PVHCC tỉnh, vào số theo dõi, chuyển đến Phòng Quản lý thương mại. |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ. |
Trưởng phòng QLTM |
02 giờ làm việc |
Bước 4 |
- Xem xét, xử lý hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, chuyển thông báo đến Trung tâm PVHCC tỉnh yêu cầu thương nhân sửa đổi, bổ sung. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trường hợp từ chối cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Chuyển dự thảo kèm hồ sơ cho Trưởng phòng QLTM xem xét. |
Công chức phòng QLTM |
16 ngày làm việc |
Bước 5 |
- Xem xét kết quả giải quyết TTHC do Công chức được phân công đề xuất. - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC. |
Trưởng phòng QLTM |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở được phân công phụ trách phòng |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Cấp số, đóng dấu, số hóa và lưu trữ kết quả giải quyết TTHC theo quy định. |
Văn thư Sở |
01 ngày làm việc |
- In kết quả giải quyết TTHC, chuyển Văn thư Sở đóng dấu, chuyển cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương. |
Công chức phòng QLTM |
||
Bước 8 |
- Vào sổ theo dõi, chuyển kết quả đến Trung tâm PVHCC tỉnh |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
03 giờ làm việc |
Bước 9 |
Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có). |
Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày làm việc. |
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp; số hóa, chuyển hồ sơ giấy về Sở Công Thương, chuyển hồ sơ điện tử cho lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh |
03 giờ làm việc |
Chuyển hồ sơ điện tử đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương. |
Lãnh đạo, công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Trung tâm PVHCC tỉnh, vào số theo dõi, chuyển đến Phòng Quản lý thương mại. |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ. |
Trưởng phòng QLTM |
02 giờ làm việc |
Bước 4 |
- Xem xét, xử lý hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, chuyển thông báo đến Trung tâm PVHCC tỉnh yêu cầu thương nhân sửa đổi, bổ sung. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trường hợp từ chối cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Chuyển dự thảo kèm hồ sơ cho Trưởng phòng QLTM xem xét. |
Công chức phòng QLTM |
16 ngày làm việc |
Bước 5 |
- Xem xét kết quả giải quyết TTHC do Công chức được phân công đề xuất. - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC. |
Trưởng phòng QLTM |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở được phân công phụ trách phòng |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Cấp số, đóng dấu, số hóa và lưu trữ kết quả TTHC theo quy định. |
Văn thư Sở |
01 ngày làm việc |
- In kết quả TTHC, chuyển Văn thư Sở đóng dấu, chuyển cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương. |
Công chức phòng QLTM |
||
Bước 8 |
- Vào sổ theo dõi, chuyển kết quả đến Trung tâm PVHCC tỉnh |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
03 giờ làm việc |
Bước 9 |
Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có). |
Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày làm việc. |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu - 2.000673
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp; số hóa, chuyển hồ sơ giấy về Sở Công Thương, chuyển hồ sơ điện tử cho lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh |
03 giờ làm việc |
Chuyển hồ sơ điện tử đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương. |
Lãnh đạo, công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Trung tâm PVHCC tỉnh, vào số theo dõi, chuyển đến Phòng Quản lý thương mại. |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ. |
Trưởng phòng QLTM |
02 giờ làm việc |
Bước 4 |
- Xem xét, xử lý hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, chuyển thông báo đến Trung tâm PVHCC tỉnh yêu cầu thương nhân sửa đổi, bổ sung. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế điều kiện của thương nhân, dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trường hợp từ chối cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Chuyển dự thảo kèm hồ sơ cho Trưởng phòng QLTM xem xét. |
Công chức phòng QLTM |
26 ngày làm việc |
Bước 5 |
- Xem xét kết quả giải quyết TTHC do Công chức được phân công đề xuất. - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC. |
Trưởng phòng QLTM |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở được phân công phụ trách phòng |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Cấp số, đóng dấu, số hóa và lưu trữ kết quả giải quyết TTHC theo quy định. |
Văn thư Sở |
01 ngày làm việc |
- In kết quả giải quyết TTHC, chuyển Văn thư Sở đóng dấu, chuyển Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương. |
Công chức phòng QLTM |
||
Bước 8 |
- Vào sổ theo dõi, chuyển kết quả đến Trung tâm PVHCC tỉnh |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
03 giờ làm việc |
Bước 9 |
Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có). |
Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày làm việc. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu - 2.000669
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp; số hóa, chuyển hồ sơ giấy về Sở Công Thương, chuyển hồ sơ điện tử cho lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh |
03 giờ làm việc |
Chuyển hồ sơ điện tử đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương. |
Lãnh đạo, công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Trung tâm PVHCC tỉnh, vào số theo dõi, chuyển đến Phòng Quản lý thương mại. |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ. |
Trưởng phòng QLTM |
02 giờ làm việc |
Bước 4 |
- Xem xét, xử lý hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, chuyển thông báo đến Trung tâm PVHCC tỉnh yêu cầu thương nhân sửa đổi, bổ sung. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trường hợp từ chối cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Chuyển dự thảo kèm hồ sơ cho Trưởng phòng QLTM xem xét. |
Công chức phòng QLTM |
16 ngày làm việc |
Bước 5 |
- Xem xét kết quả giải quyết TTHC do Công chức được phân công đề xuất. - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC. |
Trưởng phòng QLTM |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở được phân công phụ trách phòng |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Cấp số, đóng dấu, số hóa và lưu trữ kết quả giải quyết TTHC theo quy định. |
Văn thư Sở |
01 ngày làm việc |
- In kết quả giải quyết TTHC, chuyển Văn thư Sở đóng dấu, chuyển Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương. |
Công chức phòng QLTM |
||
Bước 8 |
- Vào sổ theo dõi, chuyển kết quả đến Trung tâm PVHCC tỉnh |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
03 giờ làm việc |
Bước 9 |
Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có). |
Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày làm việc. |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu - 2.000672
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp; số hóa, chuyển hồ sơ giấy về Sở Công Thương, chuyển hồ sơ điện tử cho lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh |
03 giờ làm việc |
Chuyển hồ sơ điện tử đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương. |
Lãnh đạo, công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Trung tâm PVHCC tỉnh, vào số theo dõi, chuyển đến Phòng Quản lý thương mại. |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ. |
Trưởng phòng QLTM |
02 giờ làm việc |
Bước 4 |
- Xem xét, xử lý hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, chuyển thông báo đến Trung tâm PVHCC tỉnh yêu cầu thương nhân sửa đổi, bổ sung. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trường hợp từ chối cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Chuyển dự thảo kèm hồ sơ cho Trưởng phòng QLTM xem xét. |
Công chức phòng QLTM |
16 ngày làm việc |
Bước 5 |
- Xem xét kết quả giải quyết TTHC do Công chức được phân công đề xuất. - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC. |
Trưởng phòng QLTM |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở được phân công phụ trách phòng |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Cấp số, đóng dấu, số hóa và lưu trữ kết quả giải quyết TTHC theo quy định. |
Văn thư Sở |
01 ngày làm việc |
- In kết quả giải quyết TTHC, chuyển Văn thư Sở đóng dấu, chuyển Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương. |
Công chức phòng QLTM |
||
Bước 8 |
- Vào sổ theo dõi, chuyển kết quả đến Trung tâm PVHCC tỉnh |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
03 giờ làm việc |
Bước 9 |
Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có). |
Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày làm việc. |
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu - 2.000648
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp; số hóa, chuyển hồ sơ giấy về Sở Công Thương, chuyển hồ sơ điện tử cho lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh |
03 giờ làm việc |
Chuyển hồ sơ điện tử đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương. |
Lãnh đạo, công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Trung tâm PVHCC tỉnh, vào số theo dõi, chuyển đến Phòng Quản lý thương mại. |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ. |
Trưởng phòng QLTM |
02 giờ làm việc |
Bước 4 |
- Xem xét, xử lý hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, chuyển thông báo đến Trung tâm PVHCC tỉnh yêu cầu thương nhân sửa đổi, bổ sung. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế điều kiện của thương nhân, dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trường hợp từ chối cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Chuyển dự thảo kèm hồ sơ cho Trưởng phòng QLTM xem xét. |
Công chức phòng QLTM |
16 ngày làm việc |
Bước 5 |
- Xem xét kết quả giải quyết TTHC do Công chức được phân công đề xuất. - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC. |
Trưởng phòng QLTM |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở được phân công phụ trách phòng |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Cấp số, đóng dấu, số hóa và lưu trữ kết quả giải quyết TTHC theo quy định. |
Văn thư Sở |
01 ngày làm việc |
- In kết quả giải quyết TTHC, chuyển Văn thư Sở đóng dấu, chuyển Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương. |
Công chức phòng QLTM |
||
Bước 8 |
- Vào sổ theo dõi, chuyển kết quả đến Trung tâm PVHCC tỉnh |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
03 giờ làm việc |
Bước 9 |
Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có). |
Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày làm việc. |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu - 2.000645
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp; số hóa, chuyển hồ sơ giấy về Sở Công Thương, chuyển hồ sơ điện tử cho lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh |
03 giờ làm việc |
Chuyển hồ sơ điện tử đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương. |
Lãnh đạo, công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Trung tâm PVHCC tỉnh, vào số theo dõi, chuyển đến Phòng Quản lý thương mại. |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ. |
Trưởng phòng QLTM |
02 giờ làm việc |
Bước 4 |
- Xem xét, xử lý hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, chuyển thông báo đến Trung tâm PVHCC tỉnh yêu cầu thương nhân sửa đổi, bổ sung. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trường hợp từ chối cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Chuyển dự thảo kèm hồ sơ cho Trưởng phòng QLTM xem xét. |
Công chức phòng QLTM |
09 ngày làm việc |
Bước 5 |
- Xem xét kết quả giải quyết TTHC do Công chức được phân công đề xuất. - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC. |
Trưởng phòng QLTM |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở được phân công phụ trách phòng |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Cấp số, đóng dấu, số hóa và lưu trữ kết quả giải quyết TTHC theo quy định. |
Văn thư Sở |
01 ngày làm việc |
- In kết quả giải quyết TTHC, chuyển Văn thư Sở đóng dấu, chuyển Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương. |
Công chức phòng QLTM |
||
Bước 8 |
- Vào sổ theo dõi, chuyển kết quả đến Trung tâm PVHCC tỉnh |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
03 giờ làm việc |
Bước 9 |
Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có). |
Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 13 ngày làm việc. |
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu-2.000647
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi cho người nộp; số hóa, chuyển hồ sơ giấy về Sở Công Thương, chuyển hồ sơ điện tử cho lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh. |
Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh |
03 giờ làm việc |
Chuyển hồ sơ điện tử đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương. |
Lãnh đạo, công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ giấy từ Trung tâm PVHCC tỉnh, vào số theo dõi, chuyển đến Phòng Quản lý thương mại. |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ. |
Trưởng phòng QLTM |
02 giờ làm việc |
Bước 4 |
- Xem xét, xử lý hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, chuyển thông báo đến Trung tâm PVHCC tỉnh yêu cầu thương nhân sửa đổi, bổ sung. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trường hợp từ chối cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Chuyển dự thảo kèm hồ sơ cho Trưởng phòng QLTM xem xét. |
Công chức phòng QLTM |
11 ngày làm việc |
Bước 5 |
- Xem xét kết quả giải quyết TTHC do Công chức được phân công đề xuất. - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC. |
Trưởng phòng QLTM |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển Văn thư Sở. |
Lãnh đạo Sở được phân công phụ trách phòng |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Cấp số, đóng dấu, số hóa và lưu trữ kết quả giải quyết TTHC theo quy định. |
Văn thư Sở |
01 ngày làm việc |
- In kết quả giải quyết TTHC, chuyển Văn thư Sở đóng dấu, chuyển Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương. |
Công chức phòng QLTM |
||
Bước 8 |
- Vào sổ theo dõi, chuyển kết quả đến Trung tâm PVHCC tỉnh |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
03 giờ làm việc |
Bước 9 |
Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC, thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có). |
Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày làm việc. |
[1] (Giảm 10 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh).
[2] (Giảm 10 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh).
[3] (Giảm 10 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh).
[4] (Giảm 10 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh).
[5] (Giảm 02 ngày làm việc theo Quyết định số 11721/QĐ-UBND ngày 13/11/2024 của UBND tỉnh).
[6] (Giảm 05 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh).