Quyết định 4464/QĐ-BNN-TCTS năm 2017 về Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 1434/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu “Phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 4464/QĐ-BNN-TCTS |
Ngày ban hành | 01/11/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/11/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Vũ Văn Tám |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4464/QĐ-BNN-TCTS |
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/QĐ-TTg ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu “Phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020”;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1434/QĐ-TTG NGÀY 22/9/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU “PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2016-2020”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4464/QĐ-BNN-TCTS ngày 01 tháng 11
năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Nhằm triển khai việc thực hiện Chương trình mục tiêu “Phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020” được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu “Phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020” (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung sau:
1. Triển khai nghiêm túc, có chất lượng nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành và thực hiện có hiệu quả Chương trình.
2. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo đồng bộ, kịp thời và thống nhất.
3. Xác định cơ chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các Bộ, ngành và địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện Chương trình trên phạm vi cả nước.
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình.
2. Rà soát, xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành và ban hành các cơ chế, chính sách, các văn bản điều hành quản lý, các văn bản hướng dẫn để triển khai thực hiện Chương trình
3. Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu.
4. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát của các cấp quản lý trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo đúng mục tiêu được phê duyệt.
1. Tổng cục Thủy sản
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý và thực hiện Chương trình; xây dựng Bộ chỉ số theo dõi và cơ chế giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4464/QĐ-BNN-TCTS |
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/QĐ-TTg ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu “Phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020”;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1434/QĐ-TTG NGÀY 22/9/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU “PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2016-2020”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4464/QĐ-BNN-TCTS ngày 01 tháng 11
năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Nhằm triển khai việc thực hiện Chương trình mục tiêu “Phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020” được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu “Phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020” (sau đây gọi tắt là Chương trình) với các nội dung sau:
1. Triển khai nghiêm túc, có chất lượng nhằm nâng cao công tác quản lý, điều hành và thực hiện có hiệu quả Chương trình.
2. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo đồng bộ, kịp thời và thống nhất.
3. Xác định cơ chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các Bộ, ngành và địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện Chương trình trên phạm vi cả nước.
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình.
2. Rà soát, xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành và ban hành các cơ chế, chính sách, các văn bản điều hành quản lý, các văn bản hướng dẫn để triển khai thực hiện Chương trình
3. Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu.
4. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát của các cấp quản lý trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo đúng mục tiêu được phê duyệt.
1. Tổng cục Thủy sản
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý và thực hiện Chương trình; xây dựng Bộ chỉ số theo dõi và cơ chế giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.
- Hướng dẫn chính sách, nghiệp vụ triển khai các hoạt động của Chương trình cho các địa phương: Quy định về thu hút nguồn vốn ngoài ngân sách để thực hiện đầu tư; quản lý chất lượng xây dựng; quản lý vận hành công trình chuyên ngành thủy sản...
- Tiếp tục tổ chức lại công tác sản xuất thủy sản (nuôi trồng; khai thác; dịch vụ hậu cần nghề cá) để tạo sự ổn định, nâng cao giá trị sản phẩm và lợi nhuận cho người dân. Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới các cơ chế chính sách thực hiện Chương trình.
- Hướng dẫn xác định tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư và nguyên tắc, tiêu chí bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình.
- Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư phát triển thủy sản; đề xuất các dự án đáp ứng các tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên và nguyên tắc bố trí vốn hỗ trợ đầu tư.
- Xây dựng, ban hành các hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì hạ tầng thủy sản. Nghiên cứu, giới thiệu ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ tiên tiến để triển khai trong thực tiễn, nâng cao hiệu quả sản xuất, thi công xây dựng công trình; góp phần thực hiện các mục tiêu của Chương trình.
- Hướng dẫn, tổng hợp và xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình hàng năm và 3 năm (giai đoạn 2018-2020); tham mưu Bộ đề xuất các giải pháp thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm và hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra định kỳ và đột xuất việc thực hiện Chương trình tại các địa phương; thực hiện chế độ báo cáo đánh giá Chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư.
- Xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện các hoạt động quản lý chương trình hàng năm (theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn xây dựng cơ chế chính sách, đánh giá chương trình...).
2. Vụ Kế hoạch
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính phân bổ nguồn lực, thẩm định nguồn vốn các dự án thuộc Chương trình và đề xuất bổ sung vốn cho các dự án đáp ứng nguyên tắc và tiêu chí đề ra (trong đó ưu tiên đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư - PPP ) trong kế hoạch trung hạn 2016-2020.
- Tăng cường xúc tiến đầu tư, thông tin cho nhà đầu tư, nhà tài trợ cung cấp vốn, chính quyền địa phương để thu hút vốn ngoài ngân sách xây dựng cơ sở hạ tầng thủy sản.
3. Vụ Hợp tác Quốc tế
- Đàm phán, hợp tác với các nước, các tổ chức tài chính quốc tế để thu hút thêm vốn ngoài nước để thực hiện Chương trình.
- Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất mở rộng cho khối doanh nghiệp và tư nhân tham gia sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, kết hợp với vay thương mại thông thường để bổ sung nguồn vốn ngoài ngân sách thực hiện Chương trình.
4. Các đơn vị thuộc Bộ: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này, bảo đảm tiến độ, chất lượng hiệu quả.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều hành, tổ chức thực hiện Chương trình tại địa phương và quy định cụ thể về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện Chương trình trên địa bàn cho các ngành, các cấp phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm trên phạm vi địa phương và bố trí cân đối nguồn vốn từ ngân sách địa phương, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
- Nghiên cứu, ban hành cơ chế chính sách huy động nguồn lực của địa phương và vốn ngoài ngân sách phù hợp điều kiện của địa phương để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của Chương trình; thực hiện lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác có cùng nội dung, nhiệm vụ với Chương trình.
- Tiếp tục tổ chức lại công tác sản xuất nuôi trồng; khai thác; dịch vụ hậu cần nghề cá để tạo sự ổn định, nâng cao giá trị sản phẩm và lợi nhuận cho người dân tại địa phương.
- Chịu trách nhiệm sử dụng kinh phí của Chương trình theo mục tiêu, nhiệm vụ được giao trên địa bàn có hiệu quả, không để thất thoát; đảm bảo việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình phù hợp với các tiêu chuẩn, định mức phân bổ vốn theo quy định.
- Tổ chức tuyên truyền, công khai thông tin tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình.
- Chỉ đạo thực hiện, tổ chức theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Chương trình trên địa bàn; thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Các Hội, Hiệp hội ngành thủy sản
- Tổ chức tuyên truyền, công khai thông tin của Chương trình đến các hội viên, kết nối thông tin với cơ quan quản lý Chương trình các cấp để các hoạt động của Chương trình hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Thông tin, vận động các doanh nghiệp hội viên kết hợp đầu tư phát triển ngành thủy sản với các hoạt động đầu tư của Chương trình để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, góp phần hỗ trợ hoàn thành mục tiêu của Chương trình./.
(Chi tiết các nhiệm vụ thực hiện chương trình tại Phụ lục kèm theo)
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1434/QĐ-TTG NGÀY 22/9/2017
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU “PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY
SẢN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4464/QĐ-BNN-TCTS ngày 01 tháng 11 năm 2017
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
HƯỚNG DẪN, RÀ SOÁT, XÂY DỰNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH |
|
|
|
1 |
Hướng dẫn các địa phương về cơ chế, chính sách đầu tư áp dụng thực hiện trong Chương trình. |
Tổng cục Thủy sản |
Vụ Kế hoạch |
Quý IV năm 2017 |
2 |
Xây dựng, hướng dẫn thu hút nguồn vốn ngoài ngân sách để thực hiện đầu tư các dự án thuộc Chương trình (mẫu hồ sơ mời nhà đầu tư, mẫu hồ sơ đề xuất đầu tư theo hình thức đối tác công tư các dự án chuyên ngành thủy sản...). |
Tổng cục Thủy sản |
Vụ Kế hoạch; Cục QLXDCT |
Quý I năm 2018 |
3 |
Hướng dẫn công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng các công trình hạ tầng chuyên ngành thủy sản thuộc Chương trình. |
Tổng cục Thủy sản |
Cục QLXDCT |
Quý I năm 2018 |
4 |
Xây dựng, hướng dẫn công tác duy tu, bảo trì công trình hạ tầng thủy sản (cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, vùng sản xuất giống thủy sản tập trung...). |
Tổng cục Thủy sản |
Cục QLXDCT |
Quý I năm 2018 |
5 |
Chủ trì, phối hợp các Bộ, ngành có liên quan sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới các cơ chế chính sách thực hiện Chương trình. |
Tổng cục Thủy sản |
Các địa phương |
Thường xuyên/ Hàng năm |
6 |
Xây dựng, ban hành các hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì hạ tầng thủy sản. |
Tổng cục Thủy sản |
Cục QLXDCT; Vụ KHCN&MT |
Thường xuyên/ Hàng năm |
II |
XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH |
|
|
|
1 |
Xây dựng tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư và nguyên tắc, tiêu chí bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, vốn đối ứng từ địa phương thực hiện Chương trình. |
Tổng cục Thủy sản |
Vụ Kế hoạch |
Quý IV năm 2017 |
2 |
Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư phát triển thủy sản; đề xuất các dự án đáp ứng các tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên và nguyên tắc bố trí vốn hỗ trợ đầu tư trong kế hoạch trung hạn 2016-2020. |
Tổng cục Thủy sản |
Vụ Kế hoạch; Các địa phương |
Thường xuyên/ Hàng năm |
3 |
Hướng dẫn, tổng hợp và xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hàng năm và 3 năm (giai đoạn 2018-2020). |
Tổng cục Thủy sản |
Vụ Kế hoạch |
Thường xuyên/ Hàng năm |
4 |
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính phân bổ nguồn lực; thẩm định nguồn vốn các dự án thuộc Chương trình. |
Vụ Kế hoạch |
Tổng cục Thủy sản |
Thường xuyên/ Hàng năm |
5 |
Xây dựng, ban hành các hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, duy tu, bảo trì hạ tầng thủy sản. Giới thiệu ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ tiên tiến trong công tác thi công xây dựng công trình hạ tầng thủy sản; công tác bảo quản, giảm tổn thất sau thu hoạch. |
Tổng cục Thủy sản |
Vụ Kế hoạch |
Thường xuyên/ Hàng năm |
III |
KIỂM TRA, GIÁM SÁT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH |
|
|
|
1 |
Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi và quy trình giám sát, đánh giá Chương trình của các cấp. |
Tổng cục Thủy sản |
Vụ Kế hoạch; TT Tin học Thống kê |
Quý IV năm 2017 |
2 |
Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình. |
Tổng cục Thủy sản |
Vụ Kế hoạch |
Thường xuyên/ Hàng năm |
3 |
Kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chương trình. |
Tổng cục Thủy sản |
Vụ Kế hoạch; Vụ Tài chính; Cục QLXDCT |
Thường xuyên/ Hàng năm |
4 |
Đánh giá tình hình thực hiện Chương trình. |
Tổng cục Thủy sản |
Vụ Kế hoạch; Vụ Tài chính; Cục QLXDCT |
Đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ và tác động kinh tế - xã hội |
5 |
Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình. |
Tổng cục Thủy sản |
Vụ Kế hoạch |
Quý IV hàng năm |
IV |
TUYÊN TRUYỀN, XÚC TIẾN ĐẦU TƯ |
|
|
|
1 |
Tổ chức tuyên truyền, công khai thông tin tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình. |
Tổng cục Thủy sản |
Các địa phương; Các Hội, Hiệp hội ngành thủy sản |
Thường xuyên/ Hàng năm |
2 |
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nội dung, yêu cầu quản lý cho các chủ thể tham gia thực hiện Chương trình. |
Tổng cục Thủy sản |
Các địa phương |
Thường xuyên/ Hàng năm |
3 |
Định kỳ tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, thông tin cho nhà đầu tư, nhà tài trợ cung cấp vốn, chính quyền địa phương để thu hút vốn ngoài ngân sách xây dựng cơ sở hạ tầng ngành thủy sản. |
Vụ Kế hoạch |
Tổng cục Thủy sản; Vụ Hợp tác Quốc tế |
Thường xuyên/ Hàng năm |
4 |
Đàm phán, hợp tác với các nước, các tổ chức tài chính quốc tế để thu hút thêm vốn ngoài nước để phát triển cơ sở hạ tầng thủy sản. |
Vụ Hợp tác Quốc tế |
Tổng cục Thủy sản; Vụ Hợp tác Quốc tế |
Thường xuyên/ Hàng năm |