Quyết định 44/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu | 44/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/08/2017 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Lê Văn Nưng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2017/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 01 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1103/TTr-STC ngày 31 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang. Cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức thu, trường hợp miễn, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng nộp lệ phí:
Chủ đầu tư; tổ chức tư vấn xây dựng, thi công xây dựng và tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thì phải nộp lệ phí theo quy định pháp luật. Trừ các trường hợp được miễn lệ phí theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Các trường hợp miễn lệ phí:
Các đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014.
4. Cơ quan thu lệ phí:
a) Sở Xây dựng thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang theo thẩm quyền cấp giấy phép của Sở Xây dựng, trừ các trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này.
b) Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng thuộc phạm vi khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu được giao quản lý (trừ công trình cấp đặc biệt và nhà ở riêng lẻ).
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn huyện theo thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trừ các đối tượng quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.
5. Mức thu lệ phí:
STT |
Nội dung thu |
Mức thu |
1 |
Cấp mới giấy phép xây dựng |
|
a |
Cấp mới giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) |
75.000 đồng/giấy phép |
b |
Cấp mới giấy phép xây dựng các công trình khác |
150.000 đồng/giấy phép |
2 |
Cấp lại giấy phép xây dựng |
|
a |
Cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) |
50.000 đồng/giấy phép |
b |
Cấp lại giấy phép xây dựng các công trình khác |
100.000 đồng/giấy phép |
3 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
50.000 đồng/giấy phép |
4 |
Gia hạn giấy phép xây dựng |
15.000 đồng/lần |
6. Kê khai, nộp, quản lý lệ phí:
a) Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền lệ phí thu được theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2017/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 01 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1103/TTr-STC ngày 31 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang. Cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức thu, trường hợp miễn, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng nộp lệ phí:
Chủ đầu tư; tổ chức tư vấn xây dựng, thi công xây dựng và tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thì phải nộp lệ phí theo quy định pháp luật. Trừ các trường hợp được miễn lệ phí theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Các trường hợp miễn lệ phí:
Các đối tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014.
4. Cơ quan thu lệ phí:
a) Sở Xây dựng thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang theo thẩm quyền cấp giấy phép của Sở Xây dựng, trừ các trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này.
b) Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng thuộc phạm vi khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu được giao quản lý (trừ công trình cấp đặc biệt và nhà ở riêng lẻ).
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn huyện theo thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trừ các đối tượng quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.
5. Mức thu lệ phí:
STT |
Nội dung thu |
Mức thu |
1 |
Cấp mới giấy phép xây dựng |
|
a |
Cấp mới giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) |
75.000 đồng/giấy phép |
b |
Cấp mới giấy phép xây dựng các công trình khác |
150.000 đồng/giấy phép |
2 |
Cấp lại giấy phép xây dựng |
|
a |
Cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) |
50.000 đồng/giấy phép |
b |
Cấp lại giấy phép xây dựng các công trình khác |
100.000 đồng/giấy phép |
3 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
50.000 đồng/giấy phép |
4 |
Gia hạn giấy phép xây dựng |
15.000 đồng/lần |
6. Kê khai, nộp, quản lý lệ phí:
a) Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền lệ phí thu được theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
b) Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
a) Tổ chức thu, kê khai, nộp lệ phí theo quy định tại Điều 1 Quyết định này;
b) Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu lệ phí về tên lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu lệ phí;
c) Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp lệ phí theo quy định của pháp luật và đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán biên lai thu theo quy định hiện hành;
d) Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật;
đ) Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý lệ phí theo quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm bảo đảm chứng từ phục vụ cho công tác thu của cơ quan thu lệ phí; hướng dẫn việc kê khai, thu, nộp, mở sổ sách, chứng từ kế toán và quyết toán lệ phí theo quy định.
4. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thu lệ phí các thủ tục liên quan đến việc mở tài khoản, nộp lệ phí thu được theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017 và thay thế quy định về nội dung liên quan đến lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Quyết định số 87/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp các loại lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến Quyền và Nghĩa vụ công dân; Quyền sở hữu; Quyền sử dụng tài sản thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |