Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2025 xác định và công bố địa bàn ưu đãi đầu tư cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
| Số hiệu | 439/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 15/11/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 15/11/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
| Người ký | Ngô Tân Phượng |
| Lĩnh vực | Đầu tư |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 439/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 15 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 90/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh; Nghị quyết số 1658/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;
Căn cứ Thông báo Kết luận phiên họp thường kỳ UBND tỉnh tháng 10/2025 số 278/TB-UBND ngày 05/11/2025;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 259/TTr-STC ngày 03/11/2025 về việc xác định và công bố địa bàn ưu đãi đầu tư cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác định và công bố danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư cấp xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và hướng dẫn tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
1. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, gồm 08 xã:
- Đại Sơn, Sơn Động, Tây Yên Tử, Dương Hưu, Yên Định, An Lạc, Vân Sơn, Tuấn Đạo.
2. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, gồm 28 xã, phường:
- 26 xã: Biển Động, Lục Ngạn, Đèo Gia, Sơn Hải, Tân Sơn, Biên Sơn, Sa Lý, Lục Sơn, Trường Sơn, Cẩm Lý, Đông Phú, Nghĩa Phương, Lục Nam, Bắc Lũng, Bảo Đài, Yên Thế, Bố Hạ, Đồng Kỳ, Xuân Lương, Tam Tiến, Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Hoàng Vân, Xuân Cẩm, Nam Dương, Kiên Lao.
- 02 phường: Chũ, Phượng Sơn.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để thực hiện việc xác định đối tượng, áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 439/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 15 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 90/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh; Nghị quyết số 1658/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;
Căn cứ Thông báo Kết luận phiên họp thường kỳ UBND tỉnh tháng 10/2025 số 278/TB-UBND ngày 05/11/2025;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 259/TTr-STC ngày 03/11/2025 về việc xác định và công bố địa bàn ưu đãi đầu tư cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác định và công bố danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư cấp xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và hướng dẫn tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 239/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
1. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, gồm 08 xã:
- Đại Sơn, Sơn Động, Tây Yên Tử, Dương Hưu, Yên Định, An Lạc, Vân Sơn, Tuấn Đạo.
2. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, gồm 28 xã, phường:
- 26 xã: Biển Động, Lục Ngạn, Đèo Gia, Sơn Hải, Tân Sơn, Biên Sơn, Sa Lý, Lục Sơn, Trường Sơn, Cẩm Lý, Đông Phú, Nghĩa Phương, Lục Nam, Bắc Lũng, Bảo Đài, Yên Thế, Bố Hạ, Đồng Kỳ, Xuân Lương, Tam Tiến, Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Hoàng Vân, Xuân Cẩm, Nam Dương, Kiên Lao.
- 02 phường: Chũ, Phượng Sơn.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để thực hiện việc xác định đối tượng, áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh