Quyết định 4343/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh các Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đã phê duyệt trước ngày 01/01/2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 4343/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/10/2020 |
Ngày có hiệu lực | 14/10/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4343/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 14 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÁC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐÃ PHÊ DUYỆT TRƯỚC NGÀY 01/01/2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 về Quản lý vật liệu xây dựng; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị quyết 110/NQ-CP ngày 02/12/2020 về ban hành danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 59 của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 328/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc thông qua dự án “Điều chỉnh, bổ sung các Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đã phê duyệt trước ngày 01/01/2019”;
Căn cứ Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đất sét làm gạch, ngói nung tuynel tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23/2/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 5368/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi làm vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Dự án điều chỉnh, bổ sung các Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 4924/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh nội dung trong Quyết định số 3899 /QĐ-UBND ngày 26/9/2019;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 6261/TTr-SXD ngày 08 tháng 10 năm 2020; Báo cáo thẩm định số 610/BCTĐ-STP ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đã phê duyệt trước ngày 01/01/2019, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh tên Quy hoạch tại Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đất sét làm gạch, ngói nung tuynel tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Nay được điều chỉnh thành: Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đất làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Bổ sung vào khoản 6, Điều 1, Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đất làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, cụ thể như sau:
Bổ sung 61 mỏ đất san lấp, với tổng diện tích 682,64 ha, trữ lượng tài nguyên dự báo 73,27 triệu m3. Các khu mỏ trên phân bố trên địa bàn 14 huyện (Danh sách tại Phụ lục số 1).
3. Bổ sung, cập nhật vào khoản 3, Điều 1, Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”, cụ thể như sau:
a) Bổ sung 26 mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường, với tổng diện tích 371,14 ha, trữ lượng tài nguyên dự báo 115,18 triệu m3. Các khu mỏ trên phân bố trên địa bàn 08 huyện (Danh sách tại Phụ lục số 2).
b) Bổ sung 08 mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phân cấp cho UBND tỉnh quản lý, cấp phép, với tổng diện tích 142,41 ha, trữ lượng tài nguyên dự báo là 649.351 tấn và 2,72 triệu m3. Các khu mỏ trên phân bố trên địa bàn 08 huyện (Danh sách tại Phụ lục số 2).
c) Cập nhật 09 mỏ đá đã cấp phép thăm dò, khai thác, với tổng diện tích 53,13 ha, trữ lượng tài nguyên dự báo 18,7 triệu m3. Các khu mỏ trên phân bố trên địa bàn 07 huyện (Danh sách tại Phụ lục số 4).
4. Bổ sung vào khoản 5, Điều 1, Quyết định số 5368/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
Bổ sung 18 mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường, với tổng diện tích 29,64 ha, trữ lượng tài nguyên dự báo 0,407 triệu m3. Các khu mỏ trên được phân bố trên địa bàn 07 huyện (Danh sách tại Phụ lục số 3).
Điều 2. Các sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quyết định này và Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 08/8/2017; Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23/2/2017; Quyết định số 5368/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh, tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Văn hóa, thể thao và Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Công an tỉnh; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4343/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 14 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÁC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐÃ PHÊ DUYỆT TRƯỚC NGÀY 01/01/2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 về Quản lý vật liệu xây dựng; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị quyết 110/NQ-CP ngày 02/12/2020 về ban hành danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 59 của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 328/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc thông qua dự án “Điều chỉnh, bổ sung các Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đã phê duyệt trước ngày 01/01/2019”;
Căn cứ Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đất sét làm gạch, ngói nung tuynel tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23/2/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 5368/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi làm vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Dự án điều chỉnh, bổ sung các Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 4924/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh nội dung trong Quyết định số 3899 /QĐ-UBND ngày 26/9/2019;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 6261/TTr-SXD ngày 08 tháng 10 năm 2020; Báo cáo thẩm định số 610/BCTĐ-STP ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đã phê duyệt trước ngày 01/01/2019, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh tên Quy hoạch tại Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đất sét làm gạch, ngói nung tuynel tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Nay được điều chỉnh thành: Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đất làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Bổ sung vào khoản 6, Điều 1, Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đất làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, cụ thể như sau:
Bổ sung 61 mỏ đất san lấp, với tổng diện tích 682,64 ha, trữ lượng tài nguyên dự báo 73,27 triệu m3. Các khu mỏ trên phân bố trên địa bàn 14 huyện (Danh sách tại Phụ lục số 1).
3. Bổ sung, cập nhật vào khoản 3, Điều 1, Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”, cụ thể như sau:
a) Bổ sung 26 mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường, với tổng diện tích 371,14 ha, trữ lượng tài nguyên dự báo 115,18 triệu m3. Các khu mỏ trên phân bố trên địa bàn 08 huyện (Danh sách tại Phụ lục số 2).
b) Bổ sung 08 mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phân cấp cho UBND tỉnh quản lý, cấp phép, với tổng diện tích 142,41 ha, trữ lượng tài nguyên dự báo là 649.351 tấn và 2,72 triệu m3. Các khu mỏ trên phân bố trên địa bàn 08 huyện (Danh sách tại Phụ lục số 2).
c) Cập nhật 09 mỏ đá đã cấp phép thăm dò, khai thác, với tổng diện tích 53,13 ha, trữ lượng tài nguyên dự báo 18,7 triệu m3. Các khu mỏ trên phân bố trên địa bàn 07 huyện (Danh sách tại Phụ lục số 4).
4. Bổ sung vào khoản 5, Điều 1, Quyết định số 5368/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
Bổ sung 18 mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường, với tổng diện tích 29,64 ha, trữ lượng tài nguyên dự báo 0,407 triệu m3. Các khu mỏ trên được phân bố trên địa bàn 07 huyện (Danh sách tại Phụ lục số 3).
Điều 2. Các sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quyết định này và Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 08/8/2017; Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23/2/2017; Quyết định số 5368/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh, tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Văn hóa, thể thao và Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Công an tỉnh; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |