Quyết định 4250/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An
Số hiệu | 4250/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 21/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Văn Út |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4250/QĐ-UBND |
Long An, ngày 21 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ văn bản số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 40/TTr-SKHCN ngày 07/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 12 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An (11 thủ tục cấp tỉnh, 01 thủ tục cấp huyện) (kèm theo 38 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4250/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên Thủ tục hành chính (TTHC) |
Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực |
A |
TTHC nội bộ cấp tỉnh |
||
1. |
Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Khoa học và Công nghệ |
2. |
Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Khoa học và Công nghệ |
3. |
Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong sở, ban, ngành cấp tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả |
Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Khoa học và Công nghệ |
4. |
Xét thăng hạng viên chức từ trợ lý nghiên cứu lên nghiên cứu viên |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Khoa học và Công nghệ |
5. |
Xét thăng hạng viên chức từ nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Khoa học và Công nghệ |
6. |
Xét thăng hạng viên chức từ kỹ thuật viên lên kỹ sư |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Khoa học và Công nghệ |
7. |
Xét thăng hạng viên chức từ kỹ sư lên kỹ sư chính |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Khoa học và Công nghệ |
8. |
Cấp phát, cập nhật các tài khoản truy cập vào hệ thống thông tin của các HTTT/CSDL do tỉnh quản lý. |
Theo quy định của UBND cấp tỉnh/Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Thông tin và Truyền thông |
9. |
Thu hồi các tài khoản truy cập vào hệ thống thông tin của các HTTT/CSDL do tỉnh quản lý. |
Theo quy định của UBND cấp tỉnh/Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Thông tin và Truyền thông |
10. |
Cấp mới hộp thư công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức. |
Theo quy định của UBND cấp tỉnh/Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Thông tin và Truyền thông |
11. |
Cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ. |
Theo quy định của UBND cấp tỉnh/Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Thông tin và truyền thông |
B |
TTHC nội bộ cấp huyện |
|
|
1. |
Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả cấp huyện |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Khoa học và Công nghệ |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ: 07 TTHC
1. Thủ tục thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng.
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập sàn giao dịch công nghệ vùng nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ (Khối nhà cơ quan 3, khu Trung tâm Chính trị - hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Số 04, Đường Song Hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An) hoặc qua dịch vụ bưu chính, hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
* Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định xem xét hồ sơ: Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ và văn bản đề nghị Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 để làm căn cứ chứng nhận hoạt động của tổ chức trung gian, (trừ trường hợp khi thành lập đã có ý kiến đủ điều kiện của Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ). Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4250/QĐ-UBND |
Long An, ngày 21 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ văn bản số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 40/TTr-SKHCN ngày 07/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 12 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An (11 thủ tục cấp tỉnh, 01 thủ tục cấp huyện) (kèm theo 38 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4250/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên Thủ tục hành chính (TTHC) |
Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực |
A |
TTHC nội bộ cấp tỉnh |
||
1. |
Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Khoa học và Công nghệ |
2. |
Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Khoa học và Công nghệ |
3. |
Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong sở, ban, ngành cấp tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả |
Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Khoa học và Công nghệ |
4. |
Xét thăng hạng viên chức từ trợ lý nghiên cứu lên nghiên cứu viên |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Khoa học và Công nghệ |
5. |
Xét thăng hạng viên chức từ nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Khoa học và Công nghệ |
6. |
Xét thăng hạng viên chức từ kỹ thuật viên lên kỹ sư |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Khoa học và Công nghệ |
7. |
Xét thăng hạng viên chức từ kỹ sư lên kỹ sư chính |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Khoa học và Công nghệ |
8. |
Cấp phát, cập nhật các tài khoản truy cập vào hệ thống thông tin của các HTTT/CSDL do tỉnh quản lý. |
Theo quy định của UBND cấp tỉnh/Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Thông tin và Truyền thông |
9. |
Thu hồi các tài khoản truy cập vào hệ thống thông tin của các HTTT/CSDL do tỉnh quản lý. |
Theo quy định của UBND cấp tỉnh/Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Thông tin và Truyền thông |
10. |
Cấp mới hộp thư công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức. |
Theo quy định của UBND cấp tỉnh/Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Thông tin và Truyền thông |
11. |
Cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ. |
Theo quy định của UBND cấp tỉnh/Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Thông tin và truyền thông |
B |
TTHC nội bộ cấp huyện |
|
|
1. |
Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả cấp huyện |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Khoa học và Công nghệ |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ: 07 TTHC
1. Thủ tục thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng.
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập sàn giao dịch công nghệ vùng nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ (Khối nhà cơ quan 3, khu Trung tâm Chính trị - hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Số 04, Đường Song Hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An) hoặc qua dịch vụ bưu chính, hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
* Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định xem xét hồ sơ: Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ và văn bản đề nghị Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 để làm căn cứ chứng nhận hoạt động của tổ chức trung gian, (trừ trường hợp khi thành lập đã có ý kiến đủ điều kiện của Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ). Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ (kèm hồ sơ được chấp thuận), Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh dự thảo Quyết định thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng.
* Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập. Trường hợp không chấp thuận thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: hình thức trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính; hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký thành lập;
+ Đề án thành lập;
+ Quyết định thành lập;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động;
+ Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp);
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ xem xét hồ sơ và có văn bản chấp thuận).
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng hoặc Thông báo không chấp thuận thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng có nêu rõ lý do.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Sàn giao dịch công nghệ vùng được thành lập khi thỏa các điều kiện tại Điều 5, Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014. Cụ thể như sau:
1. Điều kiện về nhân lực:
a) Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ;
b) Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong các kỹ năng quy định tại Điểm a Khoản này và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến thương mại hóa công nghệ, tài sản trí tuệ.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật đối với sàn giao dịch công nghệ vùng:
a) Có quyền sử dụng mặt bằng diện tích tối thiểu 500m2 trong thời hạn từ 05 năm trở lên cho các mục đích: giới thiệu, tư vấn, đàm phán chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động khác phục vụ chức năng của sàn giao dịch công nghệ;
b) Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ; về tổ chức, cá nhân môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá công nghệ, tài sản trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
c) Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
d) Có trang tin điện tử riêng hoặc có quyền sử dụng trang tin điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
đ) Có bảng giao dịch điện tử và biện pháp kỹ thuật bảo đảm cho các bên thực hiện giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ và cập nhật thông tin về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật đối với sàn giao dịch công nghệ ngoài công lập:
a) Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ; về tổ chức, cá nhân môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá công nghệ, tài sản trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
b) Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
c) Có trang tin điện tử riêng hoặc có quyền sử dụng trang tin điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường Khoa học và Công nghệ.
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ (Khối nhà cơ quan 3, khu Trung tâm Chính trị - hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Số 04, Đường Song Hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An) hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp: cán bộ tiếp nhận kiểm tra và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (nếu có).
- Trường hợp nộp qua đường bưu chính công ích: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với các hồ sơ chưa đầy đủ thành phần.
* Bước 2: Trong thời hạn 22 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ yêu cầu công nhận sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét nội dung đơn theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP và thực hiện các thủ tục sau đây:
a) Thông báo cho tác giả về thiếu sót của nội dung đơn và ấn định thời hạn 01 tháng để tác giả sửa chữa bổ sung, gửi lại;
b) Thông báo cho tác giả về việc chấp nhận đơn, ghi nhận các thông tin liên quan của đơn và lưu giữ hồ sơ đơn phù hợp với quy định;
c) Thông báo cho tác giả rõ lý do nếu từ chối chấp nhận đơn.
* Bước 3: Trong thời hạn 66 ngày làm việc, Sở khoa học và Công nghệ tham mưu thành lập Hội đồng khoa học, sáng kiến tỉnh (gọi tắt là Hội đồng) và tiến hành họp xét công nhận khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP hoặc từ ngày hoàn thành việc áp dụng lần đầu sau khi đơn được chấp nhận.
- Hội đồng bao gồm những người có trình độ chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ; đại diện của tổ chức công đoàn nơi tác giả là công đoàn viên và các thành phần khác theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
- Hội đồng có nhiệm vụ tổ chức đánh giá một cách khách quan, trung thực giải pháp được yêu cầu công nhận sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo các điều kiện quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP và lập báo cáo đánh giá, trong đó phản ánh đầy đủ ý kiến của các thành viên, kết quả biểu quyết của Hội đồng.
* Bước 4:
Sở Khoa học và Công nghệ thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: hình thức trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên cơ sở được yêu cầu công nhận sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ;
b) Tác giả sáng kiến, hoặc các đồng tác giả sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (nếu có) và tỷ lệ đóng góp của từng đồng tác giả;
c) Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ;
d) Tên sáng kiến; lĩnh vực áp dụng; mô tả bản chất của sáng kiến, trong đó chỉ rõ những thông tin cần được bảo mật (nếu có);
đ) Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ;
e) Những người tham gia tổ chức áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ lần đầu (nếu có);
g) Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã áp dụng sáng kiến (nếu có) và theo ý kiến của tác giả sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
88 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đơn yêu cầu hợp lệ (không tính thời gian bổ sung và điều chỉnh thiếu sót nội dung đơn của tác giả)
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cán bộ, công chức, viên chức là tác giả của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ để nghị công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
- Văn bản từ chối công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (trường hợp không đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP).
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn yêu cầu công nhận công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
- Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP.
Mẫu đơn yêu cầu công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ VÀ KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN KHOA HỌC, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: ……………………………………………..
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
.................................................................................................................................
- Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ):
.................................................................................................................................
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
.................................................................................................................................
- Ngày sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử, (ghi ngày nào sớm hơn)
.................................................................................................................................
- Mô tả bản chất của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
.................................................................................................................................
- Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):
.................................................................................................................................
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
.................................................................................................................................
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo ý kiến của tác giả:
.................................................................................................................................
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có):
.................................................................................................................................
Danh sách những người đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ lần đầu (nếu có):
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Nội dung công việc hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
….., ngày ...
tháng... năm ….. |
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến sở, ban, ngành cấp tỉnh - nơi sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ có khả năng nhân rộng và ảnh hưởng (gọi tắt là cơ quan phụ trách).
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp: cán bộ tiếp nhận kiểm tra và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (nếu có).
- Trường hợp nộp qua đường bưu chính công ích: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan phụ trách tiếp nhận sẽ có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với các hồ sơ chưa đầy đủ thành phần.
* Bước 2: Trong thời hạn 22 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ yêu cầu công nhận sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả, cơ quan phụ trách có trách nhiệm xem xét nội dung đơn theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP và thực hiện các thủ tục sau đây:
a) Thông báo cho tác giả về thiếu sót của nội dung đơn và ấn định thời hạn 01 tháng để tác giả sửa chữa bổ sung, gửi lại;
b) Thông báo cho tác giả về việc chấp nhận đơn, ghi nhận các thông tin liên quan của đơn và lưu giữ hồ sơ đơn phù hợp với quy định;
c) Thông báo cho tác giả rõ lý do nếu từ chối chấp nhận đơn.
* Bước 3: Trong thời hạn 66 ngày làm việc, cơ quan phụ trách tham mưu thành lập Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp sở (gọi tắt là Hội đồng) và tiến hành họp xét công nhận khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong sở, ban, ngành tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP hoặc từ ngày hoàn thành việc áp dụng lần đầu sau khi đơn được chấp nhận.
- Hội đồng bao gồm những người có trình độ chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ; đại diện của tổ chức công đoàn nơi tác giả là công đoàn viên và các thành phần khác theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
- Hội đồng có nhiệm vụ tổ chức đánh giá một cách khách quan, trung thực giải pháp được yêu cầu công nhận sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo các điều kiện quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP và lập báo cáo đánh giá, trong đó phản ánh đầy đủ ý kiến của các thành viên, kết quả biểu quyết của Hội đồng.
* Bước 4:
Cơ quan phụ trách thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: hình thức trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên cơ sở được yêu cầu công nhận sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ;
b) Tác giả sáng kiến, hoặc các đồng tác giả sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (nếu có) và tỷ lệ đóng góp của từng đồng tác giả;
c) Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ;
d) Tên sáng kiến; lĩnh vực áp dụng; mô tả bản chất của sáng kiến, trong đó chỉ rõ những thông tin cần được bảo mật (nếu có);
đ) Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ;
e) Những người tham gia tổ chức áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ lần đầu (nếu có);
g) Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã áp dụng sáng kiến (nếu có) và theo ý kiến của tác giả sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
88 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đơn yêu cầu hợp lệ (không tính thời gian bổ sung và điều chỉnh thiếu sót nội dung đơn của tác giả)
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cán bộ, công chức, viên chức là tác giả của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ để nghị công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
- Văn bản từ chối công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (trường hợp không đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP).
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn yêu cầu công nhận công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong sở, ban, ngành cấp tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
- Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP.
Mẫu đơn yêu cầu công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong sở, ban, ngành cấp tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ VÀ KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG TRONG SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN KHOA HỌC, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: ……………………………………………..
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong sở, ban, ngành cấp tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
.................................................................................................................................
- Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ):
.................................................................................................................................
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
.................................................................................................................................
- Ngày sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử, (ghi ngày nào sớm hơn)
.................................................................................................................................
- Mô tả bản chất của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
.................................................................................................................................
- Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):
.................................................................................................................................
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
.................................................................................................................................
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo ý kiến của tác giả:
.................................................................................................................................
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có):
.................................................................................................................................
Danh sách những người đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ lần đầu (nếu có):
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Nội dung công việc hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
….., ngày ...
tháng... năm ….. |
4. Thủ tục xét thăng hạng viên chức từ trợ lý nghiên cứu lên nghiên cứu viên
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ (Khối nhà cơ quan 3, khu Trung tâm Chính trị - hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Số 04, Đường Song Hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An) hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp: cán bộ tiếp nhận kiểm tra và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (nếu có).
- Trường hợp nộp qua đường bưu chính công ích: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với các hồ sơ chưa đầy đủ thành phần.
* Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tiến hành họp Hội đồng theo quy định (khoản 3 Điều 34 và Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản gửi Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
* Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả xét thăng hạng, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cách thức thực hiện: hình thức trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xét thăng hạng viên chức từ trợ lý nghiên cứu lên nghiên cứu viên.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức. (Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định (khoản 2 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng (khoản 3 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
17 ngày làm việc (không tính thời gian thành lập và họp Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp).
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Trợ lý nghiên cứu (hạng IV), mã số V.05.01.04 chuyên ngành khoa học và công nghệ (Điều 4 Thông tư số 11/2024/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ).
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Thông báo kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
h) Lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (khoản 1 Điều 31 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
- Quá trình xét tuyển cần bảo đảm nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật (khoản 3 Điều 31 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Viên chức ngày 29 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
- Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An;
- Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 10/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
5. Thủ tục xét thăng hạng viên chức từ nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ (Khối nhà cơ quan 3, khu Trung tâm Chính trị - hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Số 04, Đường Song Hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An) hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp: cán bộ tiếp nhận kiểm tra và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (nếu có).
- Trường hợp nộp qua đường bưu chính công ích: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với các hồ sơ chưa đầy đủ thành phần.
* Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tiến hành họp Hội đồng theo quy định (khoản 3 Điều 34 và Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản gửi Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
* Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả xét thăng hạng, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ (khoản 21 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
b) Cách thức thực hiện: hình thức trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xét thăng hạng viên chức từ nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức (khoản 1 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định (khoản 2 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng (khoản 3 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
17 ngày làm việc (không tính thời gian thành lập và họp Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp).
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Nghiên cứu viên (hạng III), mã số V.05.01.03 chuyên ngành khoa học và công nghệ (Điều 4 Thông tư số 11/2024/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ).
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Thông báo kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
h) Lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (khoản 1 Điều 31 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
Quá trình xét tuyển cần bảo đảm nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật (khoản 3 Điều 31 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Viên chức ngày 29 tháng 11 năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
- Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An;
- Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 10/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
6. Thủ tục xét thăng hạng viên chức từ kỹ thuật viên lên kỹ sư
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ (Khối nhà cơ quan 3, khu Trung tâm Chính trị - hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Số 04, Đường Song Hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An) hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp: cán bộ tiếp nhận kiểm tra và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (nếu có).
- Trường hợp nộp qua đường bưu chính công ích: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với các hồ sơ chưa đầy đủ thành phần.
* Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tiến hành họp Hội đồng theo quy định (khoản 3 Điều 34 và Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản gửi Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
* Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả xét thăng hạng, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cách thức thực hiện: hình thức trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xét thăng hạng viên chức từ kỹ thuật viên lên kỹ sư.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức (khoản 1 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định (khoản 2 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng (khoản 3 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
17 ngày làm việc (không tính thời gian thành lập và họp Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp).
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Kỹ thuật viên (hạng IV) mã số V.05.02.08 chuyên ngành khoa học và công nghệ (Điều 4 Thông tư số 11/2024/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ).
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Thông báo kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
h) Lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (khoản 1 Điều 31 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
Quá trình xét tuyển cần bảo đảm nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật (khoản 3 Điều 31 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Viên chức ngày 29 tháng 11 năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
- Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An;
- Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 10/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
7. Thủ tục xét thăng hạng viên chức từ kỹ sư lên kỹ sư chính
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ (Khối nhà cơ quan 3, khu Trung tâm Chính trị - hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Số 04, Đường Song Hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An) hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp: cán bộ tiếp nhận kiểm tra và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (nếu có).
- Trường hợp nộp qua đường bưu chính công ích: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với các hồ sơ chưa đầy đủ thành phần.
* Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tiến hành họp Hội đồng theo quy định (khoản 3 Điều 34 và Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản gửi Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
* Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả xét thăng hạng, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cách thức thực hiện: hình thức trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xét thăng hạng viên chức từ kỹ sư lên kỹ sư chính.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức (khoản 1 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định (khoản 2 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng (khoản 3 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
17 ngày làm việc (không tính thời gian thành lập và họp Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp).
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Kỹ sư (hạng III), mã số V.05.02.07 chuyên ngành khoa học và công nghệ (Điều 4 Thông tư số 11/2024/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ).
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Thông báo kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
h) Lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (khoản 1 Điều 31 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
Quá trình xét tuyển cần bảo đảm nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật (khoản 3 Điều 31 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Viên chức ngày 29 tháng 11 năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
- Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An;
- Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 10/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG: 04 TTHC
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Gửi văn bản đề nghị
Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu khai thác, sử dụng hệ thống thông tin của các HTTT/CSDL do tỉnh quản lý gửi văn bản điện tử có ký số đề nghị cấp phát, cập nhật tài khoản truy cập đến Sở Khoa học và Công nghệ qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành hoặc gửi văn bản giấy qua dịch vụ bưu chính công ích (Địa chỉ: Khối nhà Cơ quan 3 - Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, Số 04 Đường Song Hành, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
* Bước 2: Tiếp nhận, xử lý
Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện cấp phát, cập nhật tài khoản sử dụng trên hệ thống thông tin của các HTTT/CSDL do tỉnh quản lý và thực hiện gửi văn bản thông báo danh sách tài khoản đã được cấp phát, cập nhật cho cơ quan, đơn vị đề nghị biết.
b) Cách thức thực hiện: qua dịch vụ bưu chính; hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: 01 Văn bản đề nghị cấp phát, cập nhật tài khoản truy cập (theo mẫu đính kèm).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản thông báo danh sách tài khoản đã được cấp phát, cập nhật.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu văn bản đề nghị cấp phát, cập nhật tài khoản truy cập vào HTTT/CSDL
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Công văn số 10269/UBND-THKSTTHC ngày 08/10/2024 của UBND tỉnh về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ năm 2024 theo danh mục thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành.
Mẫu VB đề nghị cấp phát, cập nhật tài khoản truy cập vào HTTT/CSDL
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: V/v đề nghị cấp phát, cập nhật các tài khoản truy cập vào Hệ thống ……………………… |
Long An, ngày ... tháng ... năm 202… |
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ
Căn cứ nhu cầu sử dụng, khai thác <tên hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu của tỉnh>, <cơ quan, đơn vị> đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ cấp phát, cập nhật các tài khoản truy cập vào HTTT/CSDL cho cá nhân/tổ chức, với thông tin cụ thể như sau:
TT |
Họ tên |
Cơ quan, đơn vị |
Chức vụ |
Số di động |
Số CCCD |
Lý do cấp, cập nhật |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN |
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Gửi văn bản đề nghị
Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thu hồi các tài khoản truy cập vào hệ thống thông tin của các HTTT/CSDL do tỉnh quản lý (hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành, Kho dữ liệu dùng chung, ứng dụng Long An IOC, Hệ thống 1022) gửi văn bản điện tử có ký số đề nghị đến Sở Khoa học và Công nghệ qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
* Bước 2: Tiếp nhận, xử lý
Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện thu hồi các tài khoản truy cập vào hệ thống thông tin của các HTTT/CSDL do tỉnh quản lý và thực hiện gửi văn bản thông báo danh sách tài khoản đã được thu hồi cho cơ quan, đơn vị đề nghị biết.
b) Cách thức thực hiện: hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: 01 Văn bản đề nghị thu hồi tài khoản truy cập (theo mẫu đính kèm).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thông báo danh sách tài khoản đã thu hồi.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu văn bản đề nghị thu hồi tài khoản truy cập vào HTTT/CSDL
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Quyết định số 10636/QĐ-UBND ngày 13/11/2023 của UBND tỉnh về việc vận hành chính thức ứng dụng “Long An IOC” phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo trên môi trường số.
- Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 29/11/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý và trả lời kiến nghị, phản ánh hiện trường qua Hệ thống 1022 tỉnh Long An.
Mẫu văn bản đề nghị thu hồi tài khoản truy cập vào HTTT/CSDL
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: V/v đề nghị thu hồi tài khoản truy cập vào hệ thống ………. |
Long An, ngày ... tháng ... năm 202… |
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ
<Tên cơ quan, đơn vị> đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ thu hồi tài khoản truy cập vào <tên hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu của tỉnh>, với thông tin cụ thể như sau:
TT |
Họ tên |
Cơ quan, đơn vị |
Chức vụ |
Tài khoản đăng nhập |
Lý do thu hồi |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN |
3. Thủ tục cấp mới hộp thư công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Gửi văn bản đề nghị
Các cơ quan, đơn vị gửi văn bản đề nghị cấp mới hộp thư điện tử công vụ đến Sở Khoa học và Công nghệ qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành hoặc gửi văn bản giấy qua dịch vụ bưu chính công ích (Địa chỉ: Khối nhà Cơ quan 3 - Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, Số 04 Đường Song Hành, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
* Bước 2: Tiếp nhận và xử lý
Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận văn bản đề nghị; thực hiện tạo email trên Hệ thống thư điện tử của tỉnh và và thực hiện gửi văn bản thông báo cấp email đến các cơ quan, đơn vị đề nghị biết.
b) Cách thức thực hiện: Hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc gửi văn bản giấy qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: 01 Văn bản đề nghị cấp hộp thư điện tử công vụ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản thông báo cấp hộp thư điện tử.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Công văn số 3943/UBND-VHXH ngày 07/7/2020 của UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử của tỉnh.
4. Thủ tục cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Gửi văn bản đề nghị
Các cơ quan, đơn vị gửi văn bản đề nghị cấp mới hộp thư điện tử công vụ đến Sở Khoa học và Công nghệ qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành hoặc gửi văn bản giấy qua dịch vụ bưu chính công ích (Địa chỉ: Khối nhà Cơ quan 3 - Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, Số 04 Đường Song Hành, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
* Bước 2: Tiếp nhận, xử lý
Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận văn bản đề nghị; thực hiện tạo lại mật khẩu email trên Hệ thống thư điện tử của tỉnh và và thực hiện gửi văn bản thông báo cấp lại mật khẩu email đến các cơ quan, đơn vị đề nghị biết.
b) Cách thức thực hiện: Hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc gửi văn bản giấy qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: 01 Văn bản đề nghị cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản thông báo cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Công văn số 3943/UBND-VHXH ngày 07/7/2020 của UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử của tỉnh.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan phụ trách công tác thi đua - khen thưởng trực thuộc UBND cấp huyện (gọi tắt là cơ quan phụ trách).
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp: cán bộ tiếp nhận kiểm tra và hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (nếu có).
- Trường hợp nộp qua đường bưu chính công ích: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan phụ trách tiếp nhận sẽ có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đối với các hồ sơ chưa đầy đủ thành phần.
* Bước 2: Trong thời hạn 22 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ yêu cầu công nhận sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả cấp huyện, cơ quan phụ trách có trách nhiệm xem xét nội dung đơn theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP và thực hiện các thủ tục sau đây:
a) Thông báo cho tác giả về thiếu sót của nội dung đơn và ấn định thời hạn
01 tháng để tác giả sửa chữa bổ sung, gửi lại;
b) Thông báo cho tác giả về việc chấp nhận đơn, ghi nhận các thông tin liên quan của đơn và lưu giữ hồ sơ đơn phù hợp với quy định;
c) Thông báo cho tác giả rõ lý do nếu từ chối chấp nhận đơn.
* Bước 3: Trong thời hạn 66 ngày làm việc, cơ quan phụ trách tham mưu thành lập Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp huyện (gọi tắt là Hội đồng) và tiến hành họp xét công nhận khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP hoặc từ ngày hoàn thành việc áp dụng lần đầu sau khi đơn được chấp nhận.
- Hội đồng bao gồm những người có trình độ chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ; đại diện của tổ chức công đoàn nơi tác giả là công đoàn viên và các thành phần khác theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
- Hội đồng có nhiệm vụ tổ chức đánh giá một cách khách quan, trung thực giải pháp được yêu cầu công nhận sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo các điều kiện quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP và lập báo cáo đánh giá, trong đó phản ánh đầy đủ ý kiến của các thành viên, kết quả biểu quyết của Hội đồng.
* Bước 4:
Cơ quan phụ trách thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: hình thức trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên cơ sở được yêu cầu công nhận sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ;
b) Tác giả sáng kiến, hoặc các đồng tác giả sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (nếu có) và tỷ lệ đóng góp của từng đồng tác giả;
c) Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ;
d) Tên sáng kiến; lĩnh vực áp dụng; mô tả bản chất của sáng kiến, trong đó chỉ rõ những thông tin cần được bảo mật (nếu có);
đ) Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ;
e) Những người tham gia tổ chức áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ lần đầu (nếu có);
g) Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã áp dụng sáng kiến (nếu có) và theo ý kiến của tác giả sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
88 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đơn yêu cầu hợp lệ (không tính thời gian bổ sung và điều chỉnh thiếu sót nội dung đơn của tác giả)
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cán bộ, công chức, viên chức là tác giả của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ để nghị công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
g) Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
- Văn bản từ chối công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (trường hợp không đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP).
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn yêu cầu công nhận công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
- Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP.
Mẫu đơn yêu cầu công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ VÀ KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG TRONG CẤP HUYỆN CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN KHOA HỌC, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi : ……………………………………………..
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
.................................................................................................................................
- Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ (trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ):
.................................................................................................................................
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
.................................................................................................................................
- Ngày sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử, (ghi ngày nào sớm hơn)
.................................................................................................................................
- Mô tả bản chất của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
.................................................................................................................................
- Những thông tin cần được bảo mật (nếu có):
.................................................................................................................................
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ:
.................................................................................................................................
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo ý kiến của tác giả:
.................................................................................................................................
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có):
.................................................................................................................................
Danh sách những người đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ lần đầu (nếu có):
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Nội dung công việc hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
….., ngày ...
tháng... năm ….. |