Quyết định 42/2025/QĐ-UBND quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 42/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 29/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Phạm Văn Thiều |
Lĩnh vực | Dịch vụ pháp lý |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2025/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 19 tháng 5 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quyết định quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xây dựng phương án giá đối với các dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện thẩm định phương án giá được lập bởi các tổ chức hành nghề công chứng trên cơ sở đặc điểm kinh tế - kỹ thuật quy định tại Quyết định này; báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá tối đa đối với các dịch vụ liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh đảm bảo trình tự, thủ tục theo quy định.
b) Theo dõi, rà soát, tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền; kịp thời tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai và tổ chức thực hiện Quyết định này.
1. Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh
a) Lập phương án giá trên cơ sở đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng được quy định tại Quyết định này; cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ số liệu, tài liệu liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ việc định giá và trình phương án giá cho Sở Tư pháp thẩm định theo đúng quy định.
b) Rà soát, kiến nghị Sở Tư pháp xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng quy định tại Quyết định này không còn phù hợp.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 29 tháng 5 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài chính; Hội Công chứng viên tỉnh; các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2025/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 19 tháng 5 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quyết định quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xây dựng phương án giá đối với các dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện thẩm định phương án giá được lập bởi các tổ chức hành nghề công chứng trên cơ sở đặc điểm kinh tế - kỹ thuật quy định tại Quyết định này; báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá tối đa đối với các dịch vụ liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh đảm bảo trình tự, thủ tục theo quy định.
b) Theo dõi, rà soát, tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền; kịp thời tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai và tổ chức thực hiện Quyết định này.
1. Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh
a) Lập phương án giá trên cơ sở đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng được quy định tại Quyết định này; cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ số liệu, tài liệu liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ việc định giá và trình phương án giá cho Sở Tư pháp thẩm định theo đúng quy định.
b) Rà soát, kiến nghị Sở Tư pháp xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng quy định tại Quyết định này không còn phù hợp.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 29 tháng 5 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Tài chính; Hội Công chứng viên tỉnh; các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA DỊCH VỤ THEO YÊU CẦU LIÊN
QUAN ĐẾN VIỆC CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 42/2025/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT |
TÊN GỌI CHI TIẾT |
ĐẶC ĐIỂM CHI TIẾT |
1 |
Soạn thảo hợp đồng, giao dịch |
Đánh máy, kiểm tra, chỉnh sửa và in ấn hợp đồng, giao dịch do tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo (tính trên số trang A4) |
2 |
Đánh máy, kiểm tra và in văn bản liên quan đến công chứng |
Đánh máy, kiểm tra, chỉnh sửa và in ấn hợp đồng, giao dịch do người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn (tính trên số trang A4) |
3 |
Sao chụp giấy tờ, văn bản liên quan đến hợp đồng, giao dịch |
Sao chụp giấy tờ, văn bản liên quan đến hợp đồng giao dịch theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng (tính trên trang A4 hoặc trang A3) |
4 |
Dịch giấy tờ, văn bản |
Cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện dịch giấy tờ văn, bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại (tính trên trang A4) |
5 |
Cấp bản sao văn bản công chứng |
Tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng đó thực hiện cấp bản sao văn bản công chứng (tính trên 01 văn bản công chứng) |
6 |
Niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế; văn bản khai nhận di sản thừa kế |
- Thực hiện niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế; văn bản khai nhận di sản thừa kế theo yêu cầu của người công chứng trong phạm vi trong tỉnh (tính theo số km từ tổ chức hành nghề công chứng đến nơi thực hiện niêm yết) - Thực hiện niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế; văn bản khai nhận di sản thừa kế theo yêu cầu của người công chứng tính phạm vi ngoài tỉnh (tự thỏa thuận giữa tổ chức hành nghề công chứng với người yêu cầu công chứng) |
7 |
Các hoạt động khác theo Điều 68 Luật Công chứng năm 2014 |
Thực hiện xác minh, yêu cầu giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng (tự thỏa thuận giữa tổ chức hành nghề công chứng với người yêu cầu công chứng) |