Quyết định 4191/QĐ-BTC năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
| Số hiệu | 4191/QĐ-BTC |
| Ngày ban hành | 17/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 17/12/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
| Người ký | Đỗ Thành Trung |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 4191/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 286/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ STT 1 Phần I, Phần II tại Quyết định số 2096/QĐ-BTC ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý công sản, tài chính đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; STT 2 Phần I, mục 2 Phần II tại Quyết định số 337/QĐ-BTC ngày 27/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; STT 1 Phần I, mục 1 Phần II tại Quyết định số 2292/QĐ-BTC ngày 26/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN, TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 4191/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
|
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan giải quyết |
|
1 |
Quyết định miễn, giảm tiền thuê nhà cho tổ chức, cá nhân thuê nhà |
Quản lý công sản |
Tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
|
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan giải quyết |
Số QĐ đã công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung |
|
1 |
3.000410 |
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản không có người thừa kế |
Nghị định số 286/2025/NĐ-CP ngày 03/11/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công |
Quản lý công sản |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Quyết định số 2096/QĐ-BTC ngày 23/6/2025 |
|
2 |
3.000257 |
Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình diện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước |
Nghị định số 286/2025/NĐ-CP ngày 03/11/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công |
Quản lý công sản |
Bộ trưởng Bộ Công thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân cấp thẩm quyền. |
Quyết định số 337/QĐ-BTC ngày 27/02/2024 |
|
3 |
3.000.291 |
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất |
Nghị định số 286/2025/NĐ-CP ngày 03/11/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công |
Quản lý công sản |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn về kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Quyết định số 2292/QĐ-BTC ngày 26/9/2024 |
1. Thủ tục: “Quyết định miễn, giảm tiền thuê nhà cho tổ chức, cá nhân thuê nhà”
a. Trình tự thực hiện:
a1) Người được quyền thuê nhà thuộc đối tượng ưu tiên lập 01 bộ hồ sơ gửi tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương.
a2) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định, tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương căn cứ chính sách ưu đãi (miễn, giảm) tiền thuê nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê nhà của tổ chức, cá nhân thuê nhà và hồ sơ, tài liệu kèm theo để xem xét, quyết định miễn, giảm tiền thuê nhà cho tổ chức, cá nhân thuê nhà.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 4191/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 286/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ STT 1 Phần I, Phần II tại Quyết định số 2096/QĐ-BTC ngày 23/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý công sản, tài chính đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; STT 2 Phần I, mục 2 Phần II tại Quyết định số 337/QĐ-BTC ngày 27/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; STT 1 Phần I, mục 1 Phần II tại Quyết định số 2292/QĐ-BTC ngày 26/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN, TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 4191/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
|
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan giải quyết |
|
1 |
Quyết định miễn, giảm tiền thuê nhà cho tổ chức, cá nhân thuê nhà |
Quản lý công sản |
Tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
|
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan giải quyết |
Số QĐ đã công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung |
|
1 |
3.000410 |
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản không có người thừa kế |
Nghị định số 286/2025/NĐ-CP ngày 03/11/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công |
Quản lý công sản |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Quyết định số 2096/QĐ-BTC ngày 23/6/2025 |
|
2 |
3.000257 |
Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình diện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước |
Nghị định số 286/2025/NĐ-CP ngày 03/11/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công |
Quản lý công sản |
Bộ trưởng Bộ Công thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân cấp thẩm quyền. |
Quyết định số 337/QĐ-BTC ngày 27/02/2024 |
|
3 |
3.000.291 |
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất |
Nghị định số 286/2025/NĐ-CP ngày 03/11/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công |
Quản lý công sản |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn về kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Quyết định số 2292/QĐ-BTC ngày 26/9/2024 |
1. Thủ tục: “Quyết định miễn, giảm tiền thuê nhà cho tổ chức, cá nhân thuê nhà”
a. Trình tự thực hiện:
a1) Người được quyền thuê nhà thuộc đối tượng ưu tiên lập 01 bộ hồ sơ gửi tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương.
a2) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định, tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương căn cứ chính sách ưu đãi (miễn, giảm) tiền thuê nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê nhà của tổ chức, cá nhân thuê nhà và hồ sơ, tài liệu kèm theo để xem xét, quyết định miễn, giảm tiền thuê nhà cho tổ chức, cá nhân thuê nhà.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê nhà: 01 bản chính;
Các hồ sơ, tài liệu chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên: 01 bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người được quyền thuê nhà thuộc đối tượng ưu tiên.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn, giảm tiền thuê nhà cho tổ chức, cá nhân thuê nhà.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên, đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 286/2025/NĐ-CP ngày 03/11/2025 của Chính phủ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý công sản, tài chính đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; Nghị định số 286/2025/NĐ-CP ngày 03/11/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Thủ tục: “Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản không có người thừa kế”
a. Trình tự thực hiện:
a1) Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản từ chối quyền hưởng di sản của người thừa kế hoặc bản án, Quyết định của Tòa án xác định người đó không được quyền hưởng di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày hết thời hiệu yêu cầu chia di sản mà không có người chiếm hữu theo quy định của pháp luật dân sự hoặc kể từ ngày nhận được văn bản từ bỏ phần quyền sở hữu đối với tài sản sở hữu chung quy định tại khoản 4 Điều 218 Bộ luật Dân sự, tổ chức hành nghề công chứng nơi mở thừa kế có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan chuyên môn về tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
a2) Đối với di sản không có người thừa kế thuộc thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản a1, cơ quan chuyên môn về tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập Tờ trình kèm hồ sơ quy định tại khoản a1 trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
a3) Đối với di sản không có người thừa kế thuộc thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản a1, cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện có trách nhiệm lập Tờ trình kèm bản sao hồ sơ quy định tại khoản a1, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để tổng hợp gửi Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi, Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
a4) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cơ quan chuyên môn về tài chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tài chính trình theo quy định tại khoản a2, khoản a3, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản. Trường hợp tài sản là di sản không có người thừa kế là bất động sản thì Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản được gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoặc tổ chức đăng ký đất đai và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
Báo cáo quá trình mở thừa kế đối với di sản: bản chính;
Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, hiện trạng của di sản, giá trị (nếu có thông tin về giá trị): bản chính;
Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình mở thừa kế, văn bản từ chối quyền hưởng di sản, bản án hoặc quyết định của Tòa án xác định người không được quyền hưởng di sản thừa kế (nếu có): bản sao;
Văn bản từ bỏ phần quyền sở hữu đối với tài sản sở hữu chung quy định tại khoản 4 Điều 218 Bộ luật Dân sự: bản chính.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với tài sản thuộc thẩm quyền xác lập của Ủy ban nhân dân cấp xã: 29 ngày.
- Đối với tài sản thuộc thẩm quyền xác lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 36 ngày.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng nơi mở thừa kế.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều 28 Nghị định số 77/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 3 Nghị định số 286/2025/NĐ-CP ngày 11/3/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công).
a. Trình tự thực hiện:
a1) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình điện, gửi đơn vị điện lực (Bên nhận).
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bên giao gửi, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị định 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP; trên cơ sở đó:
- Trường hợp công trình điện đủ điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao theo quy định tại khoản 4 Điều này; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện được lập thành Biên bản theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Trường hợp công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao biết công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể điều kiện không đáp ứng. Trường hợp Bên giao khắc phục các tồn tại để đáp ứng điều kiện chuyển giao thì được thực hiện các bước tiếp theo để chuyển giao theo quy định tại Nghị định này.
a3) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị, Bên nhận có trách nhiệm lập hồ sơ để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trong trường hợp công trình điện năm trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) hoặc báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem xét, báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trong trường hợp công trình điện nằm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên).
a4) Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị không phù hợp.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản 2, khoản 5 Điều 14 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ)
- Hồ sơ đề nghị chuyển giao (do tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện lập), gồm:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện đề nghị chuyển giao quyền sở hữu công trình điện cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo Mẫu số 01 Phụ lục đính kèm Nghị định số 02/2024/NĐ-CP: 01 bản chính;
+ Quyết định đầu tư, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công liên quan đến công trình điện, biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình độc lập có liên quan đến công trình điện, Thông báo kết quả thẩm định dự án/công trình, Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): 01 bản sao;
+ Hồ sơ hoàn công, sơ đồ mặt bằng hành lang tuyến dây và mặt bằng trạm biến áp (nếu có): 01 bản sao;
+ Hồ sơ đất đai liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để đầu tư công trình và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao;
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa cháy, phương án phòng cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy: 01 bản sao.
Các bản sao là bản sao được chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp các hồ sơ này không có hoặc bị mất, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có văn bản xác nhận về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của mình.
- Hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (do đơn vị điện lực lập), gồm:
+ Văn bản của Bên nhận đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 01 bản chính;
+ Danh mục công trình điện do Bên nhận lập (thông số kỹ thuật, tình trạng công trình điện, năm đưa vào sử dụng, giá trị công trình điện): 01 bản chính;
+ Biên bản kiểm kê, xác định giá trị công trình điện theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện đề nghị chuyển giao quyền sở hữu công trình điện cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 01 bản chính.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 67 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện; đơn vị điện lực.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
e1) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu quyết định đối với công trình điện trên địa bàn một xã, phường, đặc khu. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với công trình điện trên địa bàn từ hai xã, phường, đặc khu trở lên[1];
e2) Bộ trưởng Bộ Công Thương hoặc cơ quan, người có thẩm quyền theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Công thương (đối với công trình điện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên)
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên, đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 Phụ lục đính kèm Nghị định số 02/2024/NĐ-CP.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
k1) Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh tại thời điểm xây dựng hoặc tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao (đối với công trình điện quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 3 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP);
k2) Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
k3) Công trình điện đang vận hành (đang được sử dụng để phát điện, truyền tải điện, phân phối điện) bình thường tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
k4) Công trình điện không trong tình trạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác;
k5) Phải có khả năng cấp điện hoặc phát triển cấp điện cho các tổ chức, hộ dân tại địa phương.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 286/2025/NĐ-CP ngày 03/11/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công).
4. Thủ tục: “Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất”
a. Trình tự thực hiện:
a1) Hàng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 10, tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương phải lập 01 bộ hồ sơ gửi Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn về kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn về tài chính); trường hợp tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương là đơn vị sự nghiệp công lập có cơ quan quản lý cấp trên thì tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài chính.
Trường hợp phải điều chỉnh Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất do phát sinh các trường hợp thay đổi số lượng nhà, đất được giao quản lý, khai thác hoặc thay đổi giữa các mục đích quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của Chính phủ, tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương có trách nhiệm lập Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu cần) thẩm định sự phù hợp của nội dung kế hoạch thực hiện của năm sau với các căn cứ xây dựng Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất của tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, phê duyệt.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1) Thành phần hồ sơ:
Văn bản của tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương kèm theo Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất: bản chính;
Văn bản ý kiến của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): bản chính.
c2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức quản lý, kinh doanh nhà địa phương.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn về kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Kế hoạch quản lý, khai thác nhà, đất.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Tên, đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của Chính phủ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 108/2024/NĐ-CP ngày 23/8/2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở giao cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý, khai thác (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị định số 286/2025/NĐ-CP ngày 03/11/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công)./.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày .... tháng…. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ NHÀ
Kính gửi(1): …………………..
1. Tên tổ chức đăng ký thuê nhà: …………………..…………………..…………………..
2. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …….….ngày………
Mã số thuế (nếu có): …………………..…………………..…………………..…………………
Đại diện bởi:…………………..………………………….………….. Chức vụ…………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu còn trong thời hạn sử dụng số: …………………..ngày……………..
3. Địa chỉ liên hệ: …………………..…………………..…………………..………………………..
4. Điện thoại liên hệ: …………………..…………………..…………………..……………………..
5. Tài sản đề nghị miễn, giảm tiền thuê (theo Hợp đồng thuê nhà số... ngày...)(2):
5.1. Vị trí, địa điểm nhà: …………………..…………………..…………………..………………….
5.2. Diện tích nhà:
- Tổng diện tích sàn xây dựng nhà: …………………..m2
- Tổng diện tích sàn sử dụng nhà: …………………..m2, trong đó:
+ Diện tích sử dụng riêng: …………………..m2
+ Diện tích sử dụng chung (nếu có): …………………..m2
5.3. Giá cho thuê nhà: …………………..…………………..(đồng/tháng)
5.4. Mục đích sử dụng nhà thuê: …………………..…………………..………………………..
6. Hồ sơ kèm theo(3): …………………..…………………..…………………..…………………..
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA TỔ CHỨC |
____________________
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức quản lý, kinh doanh nhà.
(2) Ghi thông tin về Hợp đồng thuê nhà.
(3) Ghi đầy đủ các hồ sơ, tài liệu chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên.
[1] Theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP quy định Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan, người có thẩm quyền theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với công trình điện trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương). Nay tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 286/2025/NĐ-CP quy định Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu quyết định đối với công trình điện trên địa bàn một xã, phường, đặc khu. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với công trình điện trên địa bàn từ hai xã, phường, đặc khu trở lên.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh