B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số:
388/1998/QĐ-TCHQ
Hà
Nội, ngày 20 tháng 11 năm 1998
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 388/1998/QĐ-TCHQ NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 1998
VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Điều 12 Pháp lệnh Hải
quan ngày 20/2/1990. Căn cứ Nghị định số 171/HĐBT ngày 27/5/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) ban hành kèm theo Bản quy định thủ tục Hải quan về lệ phí Hải quan. Sau khi thống nhất với Tổng cục Thống kê (Công văn số 788 TCTK/TMGC
ngày 10/11/1998). Xét đề nghị của các ông Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế XNK, Cục trưởng,
Cục Giám sát quản lý và Giám đốc Trung tâm tin học - thống kế Hải quan.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số:
388/1998/QĐ-TCHQ
Hà
Nội, ngày 20 tháng 11 năm 1998
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 388/1998/QĐ-TCHQ NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 1998
VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Điều 12 Pháp lệnh Hải
quan ngày 20/2/1990. Căn cứ Nghị định số 171/HĐBT ngày 27/5/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) ban hành kèm theo Bản quy định thủ tục Hải quan về lệ phí Hải quan. Sau khi thống nhất với Tổng cục Thống kê (Công văn số 788 TCTK/TMGC
ngày 10/11/1998). Xét đề nghị của các ông Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế XNK, Cục trưởng,
Cục Giám sát quản lý và Giám đốc Trung tâm tin học - thống kế Hải quan.
35. Giấy thông báo thuế/biên
lai thu thuế số:..... ngày.... tháng..... năm......
36. Lệ phí hải quan
Biên lai số.... ngày.....
tháng.... năm....
Số tiền:
37. Chứng từ kèm theo
38. Tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai hải quan
(Chủ hàng hoặc người được uỷ quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu):
Ngày... tháng.... năm.....
39. Ghi chép khác của hải quan
Phần kiểm hoá
40. Phân công kiểm hoá và
duyệt nội dung ghi chép của kiểm hoá viên:
Địa điểm
Thời gian
Phương pháp
Kiểm hoá viên
(Ký tên, ngày, tháng,
năm)
41. Kết quả kiểm hoá:
Kiểm hoá viên
(Ký tên)
Phần tính lại của cơ quan thuế
hải quan
42. Tính lại thuế phải nộp
Lý do tính lại thuế
Loại thuế
Số thuế phải nộp (những mặt
hàng tính lại)
Nhân viên tính lại thuế hải
quan (ký tên):
Cộng
43. Số thuế đã thông báo
(những mặt hàng tính lại)
38. Tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai hải quan
(Chủ hàng hoặc người được uỷ quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu):
Ngày... tháng... năm....
39. Ghi chép khác của hải quan:
Phần kiểm hoá
41. Kết quả kiểm hoá:
Kiểm hoá viên
(Ký tên)
Phần tính lại của cơ quan thuế
hải quan
42. Tính lại thuế phải nộp
STT mặt hàng
Lý do tính lại thuế
Loại thuế
Số thuế phải nộp (những mặt
hàng tính lại)
Nhân viên tính lại thuế hải
quan
Cộng:
43. Số thuế đã thông báo
(những mặt hàng tính lại):
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu ngày 26 tháng 12 năm 1991, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 5 tháng 7 năm 1993; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
04/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998; Luật thuế giá trị gia tăng số
02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số
05/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998.
Căn cứ Quyết định số 151/TTg ngày 12 tháng 4 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ
về hình thành sử dụng và quản lý quỹ bình ổn giá.
Căn cứ kết quả kiểm hoá (biên bản kiểm hoá số... ngày... tháng... năm...) tại
tờ khai hải quan số...... ngày.... tháng.... năm.....
Căn cứ kết quả tính lại thuế, phụ thu
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh.... số
thuế, phụ thu phải nộp so với kết quả tự tính thuế của người xuất/nhập khẩu tờ
khai Hải quan số..... ngày... năm..... (thông báo thuế, phụ thu số.... ngày....
tháng.... năm....).
Thuế xuất
khẩu:..................................................... đồng
Thuế nhập
khẩu:.................................................... đồng
Thuế giá trị gia
tăng:............................................. đồng
Thuế tiêu thụ đặc
biệt:........................................... đồng
Phụ thu:.................................................................
đồng
Tổng
cộng:............................................................ đồng
có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế,
phụ thu đã được điều chỉnh tăng ghi trong quyết định này vào tài
khoản............................. tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, TP.......... hoặc
cho cơ quan thuế hải quan.
Nếu quá hạn trên mà chưa nộp
thuế, phụ thu thì mỗi ngày sẽ bị phạt chậm nộp bằng 0,1% của số thuế, phụ thu
chậm nộp.
Người nhận quyết định điều
chỉnh
(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)
Người ra quyết định
(Ký tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỜ KHAI
HQ99-XNK (Ban hành kèm theo Quyết định số 3881/1998/QĐ-TCHQ ngày 20 tháng 11 năm
1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Nhằm mục đích thực hiện Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi bổ sung, Luật thuế giá trị gia tăng,
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được Quốc hội khoá X thông qua tại kỳ họp thứ 3
đồng thời để đáp ứng yêu cầu mới của công tác giám sát quản lý hàng hoá XNK,
công tác điều tra chống buôn lậu, công tác kiểm tra thu thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và công tác thông kê
Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan đã ban hành tờ khai Hải quan
HQ99-XNK áp dụng từ ngày 01/1/1999.
Để thực hiện thống nhất trong
toàn ngành và phổ biến tới mọi đối tượng tham gia hoạt động XNK, Tổng cục Hải
quan hướng dẫn sử dụng tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu mới ký hiệu
HQ99-XNK, như sau:
1. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu ký hiện HQ99-XNK (Tờ khai hải quan HQ99-XNK) được sử dụng chung cho
các loại hình: kinh doanh (bao gồm cả đại lý mua bán với nước ngoài), sản xuất
hàng xuất khẩu, gia công, hàng đầu tư liên doanh, hàng tạm nhập - tái xuất, tạm
xuất tái nhập (trừ xuất nhập khẩu phi mậu dịch).
2. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK được in trên khổ giấy A4, chữ màu đen trên nền giấy
có vân màu xanh lá cây nhạt.
3. Tờ khai hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK là một chứng từ kế toán được sử dụng để ghi
chép, phản ánh số thuế và thu khác đánh vào hàng hoá XNK của các doanh nghiệp
tham gia vào hoạt động XNK. Là chứng từ ban đầu của thống kê xuất nhập khẩu
hàng hoá.
4. Kết cấu của tờ khai hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK bao gồm các phần sau:
a. Mặt trước của tờ khai:
* Từ tiêu thức 1 đến tiêu thức
38 (trừ các tiêu thức 13, 14, 35, 36) là phần khai báo của chủ hàng.
* Các tiêu thức 13, 14, 35, 36
và 39 là phần tính toán, xác nhận cần thiết của cơ quan hải quan nơi làm thủ
tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
b. Mặt sau của tờ khai:
* Các tiêu thức từ 40 đến 48
hoàn toàn dành cho cơ quan hải quan kiểm tra hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập
khẩu và tính toán lại số thuế phải nộp (trong trường hợp cần thiết).
* Nếu kết quả kiểm tra hàng hoá
của cơ quan hải quan cho thấy hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập khẩu không đúng
như khai báo của chủ hàng thì kết quả đó sẽ được phản ánh trong phần ghi kết
quả kiểm hoá của cơ quan hải quan. Việc khai báo sai sẽ được lập biên bản và
tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, cơ quan hải quan sẽ ra quyết định xử lý cụ
thể.
* Trường hợp tăng hoặc giảm số
thuế phải thu do áp dụng sai thuế suất hoặc giá tính thuế, hoặc nhầm lẫn trong
việc tính thuế...., cơ quan thuế hải quan sẽ thực hiện tại các tiêu thức từ 42
đến 45.
5. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK được thiết kế với mục tiêu từng bước tự động hoá thủ
tục hải quan để tham gia có hiệu quả vào tiền trình hội nhập của Hải quan Việt
Nam với khu vực ASEAN và thế giới. Do vậy, trên phần khai báo và tính thuế của
tờ khai HQ99-XNK sẽ chỉ dành cho một mặt hàng.
6. Trường hợp lô hàng có từ 2
mặt hàng trở lên, việc khai báo chi tiết hàng hoá và tính thuế đối với lô hàng
sẽ được thực hiện trên Phụ lục tờ khai.
Phần chủ hàng tự khai báo về
hàng hoá trên tờ khai chính sẽ chỉ thể hiện ở các tiêu thức:
- 23: Tên gọi khái quát chung
của lô hàng và ghi rõ "theo phụ lục tờ khai".
- 28: Trị giá nguyên tệ của cả
lô hàng.
Phần chủ hàng tự tính thuế trên
tờ khai chính sẽ chỉ ghi số phải nộp của từng loại thuế, phụ thu và tổng số
phải nộp ở tiêu thức 34 (là tổng cộng của số phải nộp ghi trên phần tính thuế
của các Phụ lục tờ khai).
Trên phụ lục kèm theo tờ khai
chính, chỉ khai báo và tính thuế (xuất khẩu, nhập khẩu, GTGT/TTĐB, phụ thu) đối
với những lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên.
7. Luân chuyển tờ khai hải quan
HQ99-XNK:
a. Chủ hàng: Thực hiện tự khai
báo và tính thuế phụ thu, lệ phí hải quan vào các tiêu thức 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8 (9), 10, 11, 12, 15, 16 (17), 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28,
29, 30, 31, 32, 33, 34, 37, 38 sau đó nộp cho bộ phận tiếp nhận tờ khai tại nơi
làm thủ tục hải quan cùng với các hồ sơ, chứng từ kèm theo.
b. Bộ phận tiếp nhận tờ khai hải
quan: kiểm tra các yếu tố pháp lý của bộ hồ sơ. Thực hiện các tiêu thức 13, 14
sau khi tiếp nhận tờ khai. Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho bộ phận thuế.
c. Bộ phận thuế tại nơi làm thủ
tục hải quan: thu tiền thuế (kiểm tra chứng từ nộp thuế), phát hành biên lai
thu thuế (trường hợp phải nộp thuế ngay hoặc chủ hàng đã nộp thuế). Ra thông
báo thuế, phụ thu theo kết quả tự tính thuế của chủ hàng (trường hợp chủ hàng
không phải nộp thuế ngay và chưa nộp thuế). Thực hiện tiêu thức 35. Tờ khai
được chuyển cho bộ phận kiểm hoá.
d. Bộ phận kiểm hoá: Thực hiện
các tiêu thức 40, 41. Sau khi kiểm hoá xong, tờ khai được chuyển lại cho bộ
phận thuế.
e. Bộ phận thuế tại nơi làm thủ
tục hải quan: tính, thu và phát hành biên lai thu lệ phí hải quan, thực hiện
tiêu thức 36. Kiểm tra các yếu tố tính thuế và việc tính thuế của chủ hàng.
Trường hợp chủ hàng tính thuế sai thì tính và ra quyết định điều chỉnh số thuế
phải nộp, ghi vào các tiêu thức 42, 43, 44, 45 và 46. Tờ khai được chuyển cho
Trưởng HQCK hoặc Trưởng phòng GSQL.
f. Trưởng HQCK hoặc Trưởng phòng
GSQL: Trưởng HQCK/Trưởng phòng GSQL kiểm tra tính đúng đắn của các yếu tố trên
tờ khai hải quan, ký duyệt việc hoàn tất thủ tục hải quan tại nơi làm thủ tục
vào tiêu thức 47 cho phép hàng hoá được thông quan.
g. Các cửa khẩu, đội giám sát
kho bãi có liên quan: Thực hiện các ghi chép cần thiết về lô hàng vào tiêu thức
48 (đối với lô hàng chuyển tiếp thì phải có chữ ký và dấu của Trưởng
HQCK/Trưởng phòng GSQL).
h. Cơ quan thuế hải quan tỉnh,
thành phố: Bản chính của TKHQ được chuyển cho cơ quan thuế hải quan cấp tỉnh,
thành phố để kiểm tra phúc tập và lưu trữ.
8. Tờ khai HQ99-XNK và giấy
thông báo thuế không được dùng bản photocopy khi giao dịch.
9. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK (bao gồm cả phụ lục tờ khai) được lập thành 3
bản để nộp cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan cùng với các tài liệu,
chứng từ phải nộp và phải xuất trình với cơ quan hải quan theo quy định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền vào thời điểm mở tờ khai hải quan (hiện tại là
Quyết định 50/1998/QĐ-TCHQ ngày 10/3/1998, Quyết định 299/1998/QĐ-TCHQ ngày
12/9/1998, Thông tư 03/1998/TT-TCHQ ngày 29/8/1998 và Thông tư 04/1998/TT-TCHQ
ngày 29/8/1998 của Tổng cục Hải quan).
10. Việc lưu trừ tờ khai hải
quan thực hiện theo quy định của pháp luật.
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của
doanh nghiệp/cá nhân xuất khẩu, kể cả số điện thoại và fax.
- Đối với tờ khai hàng xuất
khẩu: Ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp xuất khẩu do Cục Hải quan tỉnh, TP
cấp cho đối tượng làm thủ tục hải quan theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Nghị
định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư 06/1998/TT-TCHQ. Nếu người xuất khẩu là cá
nhân thì không phải điền vào ô mã số.
- Đối với tờ khai hàng nhập
khẩu: Không phải điền vào ô mã số.
2
Người nhập khẩu, mã số
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của
doanh nghiệp, cá nhân nhập khẩu, kể cả số điện thoại và fax.
- Đối với tờ khai hàng nhập
khẩu: Ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp nhập khẩu do Cục Hải quan tỉnh, TP
cấp cho đối tượng làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 3, Điều 8 Nghị
định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư 06/1998/TT-TCHQ. Nếu người nhập khẩu là cá nhân
thì không phải điền vào ô mã số.
- Đối với tờ khai hàng xuất
khẩu: không phải điền vào ô mã số.
3
Người uỷ thác, mã số
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của
doanh nghiệp/cá nhân uỷ thác, kể cả số điện thoại và fax (nếu có).
Ghi mã số đăng ký của doanh
nghiệp uỷ thác do Cục Hải quan tỉnh, TP cấp cho đối tượng làm thủ tục hải
quan theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Nghị định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư
06/1998/TT-TCHQ. Nếu người uỷ thác ở là doanh nghiệp nước ngoài (không đăng ký
kinh doanh tại Việt Nam) hoặc cá nhân thì không phải điền vào ô mã số.
4
Phương tiện vận tải
Ghi loại hình phương tiện vận
tải (hàng không, đường biển, đường bộ, đường sắt) chở hàng nhập khẩu từ nước
ngoài tới Việt Nam hoặc chở hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài.
5
Tên, số hiệu phương tiện
Ghi tên tàu thuỷ, số chuyến
bay, số hiệu phương tiện vận tải đường sắt chở hàng nhập khẩu tư nước ngoài
tới Việt Nam hoặc chở hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài. Không phải
ghi vào tiêu thức này nếu lô hàng được vận chuyển bằng đường bộ.
6
Ngày khởi hành/ngày đến
Ghi ngày phương tiện vận
tải khởi hành đối với hàng xuất khẩu, ngày phương tiện vận tải đến đối với
hàng nhập khẩu. áp dụng mã chuẩn trong ISO (năm - tháng - ngày)
7
Số vận tải đơn
Ghi số, ngày, tháng, năm của
vận đơn (B/L) hoặc chứng từ vận tải có giá trị thay thế B/L, có giá trị nhận
hàng từ người vận tải. (Không sử dụng tiêu thức này nếu là tờ khai hàng xuất
khẩu).
8
Cảng, địa điểm bốc hàng
- Đối với tờ khai hàng xuất
khẩu: Ghi tên cảng, địa điểm (TD: Hải Phòng) nơi hàng hoá được xếp lên
phương tiện vận tải, áp dụng mã hoá cảng phù hợp với ISO (LOCODE). Trường hợp
địa điểm bốc hàng chưa được cấp mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào tiêu
thức này (Xem bảng phụ lục số 1).
- Đối với tờ khai hàng nhập
khẩu thì ghi tên cảng, địa điểm bốc hàng theo hợp đồng ngoại thương (nếu có).
9
Cảng, địa điểm dỡ hàng
- Đối với tờ khai hàng nhập
khẩu: ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hoá được dỡ khỏi phương tiện vận tải.
áp dung mã hoá cảng phù hợp với ISO (LOCODE). Trường hợp địa điểm dỡ hàng
chưa được cấp mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào tiêu thức này (Xem bảng
phụ lục số 1).
- Đối với tờ khai hàng xuất
khẩu thì ghi tên cảng, địa điểm dỡ hàng theo hợp đồng ngoại thương (nếu có).
10
Số giấy phép/ngày cấp/ngày hết
hạn
Ghi số văn bản cấp hạn ngạch
hoặc duyệt kế hoạch XNK của Bộ Thương mại, của Bộ ngành chức năng (nếu
có), ngày ban hành và thời hạn có hiệu lực của văn bản đó. áp dụng mã chuẩn
trong ISO khi ghi thời hạn (năm- tháng- ngày).
11
Số hợp đồng/Ngày ký
Ghi số và ngày ký hợp đồng
ngoại thương của lô hàng xuất khẩu/nhập khẩu (hợp đồng mua bán, hợp đồng gia
công, hợp đồng đại lý bán hàng....)
12
Hải quan CK
Ghi tên đơn vị hải quan cửa
khẩu và tên đơn vị hải quan tỉnh, thành phố (TD: Hải quan cửa khẩu cảng Sài
Gòn KV1. Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh) nơi chủ hàng sẽ đăng ký tờ
khai hải quan và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
15
Loại hình
Đánh dấu (n) vào ô thích hợp
với loại hình: xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh, đầu tư, gia công....
(TD: Nhập khẩu hàng tạm nhập -
tái xuất thì đánh dấu vào các ô "nhập khẩu" và "TN-TX".
Nhập khẩu nguyên liệu SX hàng gia công thì đánh dấu vào các ô "nhập
khẩu" và "Gia công").
Ô trồng sử dụng khi có hướng
dẫn của Tổng cục Hải quan.
16
Nước xuất khẩu
Ghi tên nước nơi mà từ đó hàng
hoá được chuyển đến Việt Nam (nơi mà hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến
Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này đối với tờ khai hàng
nhập khẩu. (Xem bảng phụ lục số 2).
Chú ý: Không ghi tên nước mà
hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó.
17
Nước nhập khẩu
Ghi tên nước nơi hàng hoá được
nhập khẩu vào (nơi hàng hoá sẽ được chuyển đến theo thoả thuận giữa người bán
với người mua, và vì mục đích đó mà hàng hoá xuất khẩu được bốc lên phương
tiện vận tải tại Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này đối
với tờ khai hàng xuất khẩu. (Xem bảng phụ lục số 2).
Chú ý: Không ghi tên nước mà
hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó.
18
Điều kiện giao hàng
Ghi rõ điều kiện địa điểm giao
hàng mà 2 bên mua và bán thoả thuận (TD: CIF Hồ Chí Minh).
19
Số lượng mặt hàng
Ghi tổng số các mặt hàng trong
lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo.
20
Phương thức thanh toán
Ghi rõ phương thức thanh toán
cho lô hàng đã thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương (TD: L/C, DA, DP,
TTr hoặc hàng đổi hàng...).
21
Nguyên tệ thanh toán
Ghi mã của loại tiền tệ dùng
để thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương. áp dụng mã tiền tệ
phù hợp với ISO (TD: đồng Franc Pháp là FRF; đồng dollar Mỹ là USD...). (Xem
bảng phụ lục số 2).
22
Tỷ giá tính thuế
Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên
tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời
điểm mở tờ khai hải quan), bằng Đồng Việt Nam.
23
Tên hàng
Ghi rõ tên hàng hoá theo hợp
đồng ngoại thương, L/C, hoá đơn...
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Ghi tên gọi khái quát chung của lô hàng và "theo phụ lục tờ khai"
hoặc chỉ ghi "theo phụ lục tờ khai".
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ
tên từng mặt hàng.
24
Mã số H.S VN
Ghi mã số hàng hoá theo Danh
mục hàng hoá XNK Việt Nam (H.S VN) do Tổng cục Thống kê ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi mã
số từng mặt hàng.
25
Xuất xứ
Ghi tên nước nơi hàng hoá được
chế tạo (sản xuất) ra. Căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ đúng quy định, thoả
thuận trên hợp đồng và các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng. áp dụng mã
nước quy định trong ISO (xem bảng phụ lục số 2).
Đối với hàng xuất khẩu, tiêu
thức này có thể không ghi.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
tên nước xuất xứ từng mặt hàng.
26
Lượng và đơn vị tính
Ghi số lượng của từng loại
hàng hoá xuất/nhập khẩu (theo mục tên hàng ở tiêu thức 23) và đơn vị tính của
loại hàng hóa đó (TD: mét, kg....) đã thoả thuận trong hợp đồng (nhưng phải
đúng với các đơn vị đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhân).
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi số
lượng và đơn vị tính của từng mặt hàng.
27
Đơn giá nguyên tệ
Ghi giá của 1 đơn vị hàng hoá
(theo đơn vị tính ở tiêu thức 26) bằng loại tiền tệ đã ghi ở tiêu thức 21
(nguyên tệ), căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương, hoá đơn, L/C.
Hợp đồng mua, bán theo phương
thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng mua bán gồm cả lãi
suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi
suất phải trả theo hợp đồng mua bán.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
giá của 1 đơn vị hàng hoá bằng nguyên tệ.
* Đơn giá hàng gia công XK gồm
nguyên liệu + nhân công.
28
Trị giá nguyên tệ
Ghi trị giá bằng nguyên tệ của
từng mặt hàng XNK, là kết quả của phép nhân (X) giữa lượng (tiêu thức 26) với
đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 27).
"Lượng" x "Đơn
giá nguyên tệ" = "Trị giá nguyên tệ".
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng.
29
Loại thuế - Mã số tính thuế
Các loại thuế, phụ thu mà hàng
hoá xuất, nhập khẩu phải chịu đã được ghi sẵn trong tờ khai hải quan. Căn cứ
Biểu thuế XNK hiện hành để ghi mã số tương ứng với tính chất, cấu tạo và công
dụng của từng mặt hàng ở tiêu thức 23 theo từng loại thuế, phụ thu.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
30
Lượng
Ghi số lượng của từng mặt hàng
thuộc từng mã số đã ghi ở tiêu thức 29. Chỉ ghi khi tính thuế xuất khẩu, nhập
khẩu.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
31
Đơn giá tính thuế (VNĐ)
Ghi giá của một đơn vị hàng
hoá ở tiêu thức 26 tính bằng đồng Việt Nam, dùng để tính thuế. Chỉ ghi khi
tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Việc xác định đơn giá tính thuế căn cứ vào
quy định tại các văn bản pháp quy do các cơ quan Nhà nước có thẩm ban hành có
hiệu lực tại thời điểm mở tờ khai hải quan (hiện tại là Thông tư
82/1997/TT-BTC ngày và Quyết định 590A/1998/QĐ-BTC ngày của Bộ Tài chính).
Phương pháp xác định giá tính thuế như sau:
a. Đối với những mặt hàng hoặc
lô hàng phải áp dụng giá tính thuế theo bảng giá tối thiểu thì "Đơn giá
tính thuế" là giá của mặt hàng đó ghi trong bảng giá tối thiểu do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
b. Đối với các trường hợp
không phải áp dụng bảng giá tối thiểu:
- Đối với hàng xuất khẩu: Nếu
đơn giá nguyên tệ là giá FOB hoặc giá DAF (đối với hàng XK qua biên giới đất
liền) thì tính theo công thức: "Đơn giá tính thuế" = "Đơn giá
nguyên tệ" (tiêu thức 27) X "Tỷ giá tính thuế" (tiêu thức 22).
Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá FOB hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá
nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận
tải.... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền để tính ra giá FOB hoặc giá DAF, từ đó tính ra đơn giá tính thuế.
- Đối với hàng nhập khẩu: Nếu
đơn giá nguyên tệ là giá CIF hoặc giá DAF (đối với hàng NK qua biên giới đất
liền) thì tính theo công thức: "Đơn giá tính thuế" = "Đơn giá
nguyên tệ" (tiêu thức 27) X "Tỷ giá tính thuế" (tiêu thức 22).
Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá CIF hoặc DAF thì căn cứ vào đơn
giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận
tải... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền để tính ra giá CIF hoặc giá DAF, từ đó tính ra đơn giá tính thuế.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
32
Trị giá tính thuế
- Đối với thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu: Ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam. Công thức tính: "Trị giá tính thuế xuất khẩu hoặc nhập khẩu" =
"Lượng" (tiêu thức 30) X "Đơn giá tính thuế" (tiêu thức
31).
- Đối với thuế giá trị gia
tăng (GTGT) và thuế TTĐB: Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB là tổng của trị
giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng. Công
thức tính: "Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB" = "Trị giá tính
thuế nhập khẩu" + "Thuế nhập khẩu phải nộp" (ở tiêu thức 34).
- Đối với phụ thu: Là giá trị
tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
33
Thuế suất (%)
Ghi mức thuế suất tương ứng
với mã số đã xác định trong tiêu thức 29 theo các Biểu thuế, biểu phụ thu có
liên quan để làm cơ sở tính thuế.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
34
Số tiền phải nộp
Ghi số thuế xuất khẩu, nhập
khẩu, GTGT, TTĐB, phụ thu phải nộp (gọi chung là thuế), là kết quả tính toán
từ các thông số ở tiêu thức 32 và 33.
Công thức tính: "Số tiền
phải nộp: (của từng loại thuế, phụ thu) = "Trị giá tính thuế" (của
từng loại thuế, phụ thu) X "Thuế suất" (%).
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Ghi tổng số của từng loại thuế, phụ thu (cộng trên các phụ lục tờ khai hải
quan) vào ô dành cho loại thuế, phụ thu đó.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
Ghi tổng số tiền bằng số và
bằng chữ.
37
Chứng từ kèm theo
Liệt kê toàn bộ các chứng từ
có liên quan đến lô hàng phải kèm theo tờ khai hải quan để nộp cho cơ quan
hải quan theo quy định.
38
Chủ hàng hoặc người được uỷ
quyền cam đoan và ký tên
Chủ hàng/Người được uỷ quyền
làm thủ tục hải quan ghi ngày khai báo, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu chịu
trách nhiệm về nội dung khai báo và kết quả tính thuế có liên quan đến khai
báo trên tờ khai chính và phụ lục tờ khai (nếu có). Chủ hàng là cá nhân ghi
rõ số, ngày cấp, nơi cấp của chứng minh thư và giấy đăng ký kinh doanh.
PHẦN GHI CHÉP, KIỂM TRA, TÍNH
TOÁN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
13
Dấu tiếp nhận tờ khai
Cán bộ Hải quan tiếp nhận tờ
khai có trách nhiệm kiểm tra đầy đủ, chính xác bộ hồ sơ tiếp nhận, nếu hợp lệ
thì đóng dấu tiếp nhận tờ khai trên tờ khai chính và phụ lục tờ khai (nếu
có). Ghi rõ ngày, tháng, năm đăng ký tờ khai vào ô dấu.
14
Số, ngày đăng ký tờ khai
Số tờ khai là số thứ tự được
ghi trong sổ đăng ký tờ khai. Cán bộ HQ tiếp nhận tờ khai ghi số tờ khai,
ngày, tháng, năm tờ khai được nộp cho cơ quan hải quan và được cơ quan Hải
quan tiếp nhận vào tiêu thức này.
35
Giấy thông báo thuế/biên
lai thu thuế
- Căn cứ vào số thuế, phụ thu
phải nộp mà chủ hàng tự tính, cán bộ hải quan làm công tác thuế viết giấy
thông báo thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn phải nộp của số thuế đó.
Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của giấy thông báo thuế vào tiêu thức này.
- Trường hợp chủ hàng nộp ngay
(hoặc đã nộp) tiền thuế, phụ thu thì viết biên lai thu thuế. Ghi rõ số, ngày,
tháng, năm của biên lai thu thuế vào tiêu thức này.
36
Lệ phí hải quan
Số lệ phí hải quan phải nộp
được tính toán theo quy định tại các văn bản pháp quy do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền ban hành (hiện tại là Thông tư 31/TTLB/TC-TCHQ ngày
07/4/1993 của Liên bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan). Cán bộ thuế hải quan
tính, ghi số tiền phải nộp, thu tiền và ghi số biên lai thu vào tiêu thức này.
39
Ghi chép khác của hải quan
Dành cho cán bộ hải quan ở các
khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác
được, như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý...
40
Phân công kiểm hoá và duyệt
nội dung ghi chép của kiểm hoá viên
Đội trưởng đội kiểm hoá, người
phụ trách công tác kiểm hoá của cơ quan hải quan phân công kiểm hoá theo các
chỉ tiêu ghi trong tiêu thức (địa điểm, thời gian, phương pháp, kiểm hoá
viên). Ký, ghi rõ họ tên xác nhận việc phân công kiểm hoá sau khi đã được kiểm
hoá viên báo cáo tình hình thực hiện công tác kiểm hoá và kiểm tra nội dung
ghi trong tiêu thức 41.
41
Kết quả kiểm hoá
Kiểm hoá viên hải quan ghi kết
quả về tên hàng, xuất xứ, số lượng, chất lượng/quy cách phẩm chất... của hàng
hoá (theo quy định của Tổng cục Hải quan) sau khi đã kiểm tra thực tế hàng
hoá xuất khẩu/nhập khẩu. Ký tên xác nhận nội dung kết quả kiểm hoá đã ghi.
- Trường hợp lô hàng có từ 2
mặt hàng trở lên thì kiểm hoá viên ghi kết quả kiểm hoá về những mặt hàng
trong một Phụ lục tờ khai hải quan vào mặt sau của tờ phụ lục đó. Trên tờ
khai chính chỉ ghi những nhận xét chung đối với cả lô hàng. Kiểm hoá viên
phải ký xác nhận dưới những nhận xét đó.
- Nếu việc kiểm hoá phát hiện
thấy hàng hoá thực tế XK, NK không đúng với khai báo thì đều lập biên bản
chứng nhận, biên bản vi phạm hành chính để xử lý theo quy định.
- Kiểm hoá viên không được áp
mã số tính thuế.
42
Tính lại thuế phải nộp
Dành cho cơ quan thuế hải quan
tính lại thuế, phụ thu của những mặt hàng mà chủ hàng tính sai do tính toán,
áp dụng mã số và thuế suất sai hoặc sai giá tính thuế (sau khi đã kiểm
tra việc tự tính thuế của chủ hàng, đối chiếu với kết quả kiểm hoá) và ghi tổng
cộng của số thuế, phụ thu tính lại.
Việc kiểm tra được căn cứ vào
khai báo của chủ hàng, kết quả kiểm hoá và hồ sơ lô hàng, đối chiếu với các
quy định của Nhà nước về áp dụng giá tính thuế và thuế suất.
43
Số thuế đã thông báo (của
những mặt hàng tính lại)
Ghi tổng số thuế đã
thông báo của những mặt hàng phải tính lại thuế ở tiêu thức 42.
44
Số thuế phải nộp tăng/giảm
Trên cơ sở tính toán giữa tổng
số thuế tính lại ghi ở tiêu thức 42 trừ đi (-) số thuế đã thông báo ghi ở
tiêu thức 43 (nếu có), cán bộ thuế hải quan xác định số thuế phải nộp
tăng/giảm và ghi vào tiêu thức này bằng số và bằng chữ.
45
Quyết định điều chỉnh số thuế
phải nộp
Đội trưởng đội thuế căn cứ kết
quả tính toán ở tiêu thức 44 để ra quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp
(tăng/giảm). Ghi số, ngày, tháng, năm của Quyết định điều chỉnh số thuế phải
nộp (nếu có).
46
Xác nhận tính lại thuế của cơ
quan thuế hải quan
Cơ quan thuế hải quan ký tên
và đóng dấu xác nhận việc kiểm tra, tính lại thuế (nếu có) của lô hàng trên
hồ sơ thuộc tờ khai đã hoàn tất. Trường hợp lô hàng không phải tính lại thuế
thì cũng ký xác nhận vào tiêu thức này.
47
Xác nhận đã làm thủ tục hải
quan
Cơ quan hải quan đóng dấu
(Trưởng CK/Trưởng phòng GSQL ký) xác nhận lô hàng đã làm thủ tục hải quan và
bản tờ khai dành cho chủ hàng sẽ được chuyển cho chủ hàng để sử dụng làm
chứng từ thông quan hàng hoá.
48
Chứng nhận thực xuất/nhập
- Dành cho Hải quan cửa khẩu
ghi chứng nhận hàng thực xuất, thực nhập, số lượng thùng, kiện, container
hàng hoá XNK.
- Nếu có kiểm tra trước khi
hàng nhập khẩu chuyển tiếp về nơi làm thủ tục hải quan, tái kiểm tra hàng
xuất khẩu trước khi cho xếp lên phương tiện vận tải hoặc thực xuất khẩu thì
ghi tóm tắt sự việc và dẫn chiếu số biên bản đã lập.
- Sau khi xác nhận, đội trưởng
giám sát kho bãi hoặc xếp dỡ ký xác nhận ghi rõ họ và tên.
- Trường hợp hàng nhập khẩu
chuyển tiếp hoặc hàng xuất khẩu do Hải quan tỉnh thành phố khác làm thủ tục
thì Trưởng Hải quan cửa khẩu/Trưởng phòng GSQL ký và đóng dấu của Hải quan
cửa khẩu xác nhận.
Toàn văn Quyết định 388/1998/QĐ-TCHQ về mẫu tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
********
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số:
388/1998/QĐ-TCHQ
Hà
Nội, ngày 20 tháng 11 năm 1998
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 388/1998/QĐ-TCHQ NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 1998
VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Điều 12 Pháp lệnh Hải
quan ngày 20/2/1990. Căn cứ Nghị định số 171/HĐBT ngày 27/5/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) ban hành kèm theo Bản quy định thủ tục Hải quan về lệ phí Hải quan. Sau khi thống nhất với Tổng cục Thống kê (Công văn số 788 TCTK/TMGC
ngày 10/11/1998). Xét đề nghị của các ông Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế XNK, Cục trưởng,
Cục Giám sát quản lý và Giám đốc Trung tâm tin học - thống kế Hải quan.
35. Giấy thông báo thuế/biên
lai thu thuế số:..... ngày.... tháng..... năm......
36. Lệ phí hải quan
Biên lai số.... ngày.....
tháng.... năm....
Số tiền:
37. Chứng từ kèm theo
38. Tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai hải quan
(Chủ hàng hoặc người được uỷ quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu):
Ngày... tháng.... năm.....
39. Ghi chép khác của hải quan
Phần kiểm hoá
40. Phân công kiểm hoá và
duyệt nội dung ghi chép của kiểm hoá viên:
Địa điểm
Thời gian
Phương pháp
Kiểm hoá viên
(Ký tên, ngày, tháng,
năm)
41. Kết quả kiểm hoá:
Kiểm hoá viên
(Ký tên)
Phần tính lại của cơ quan thuế
hải quan
42. Tính lại thuế phải nộp
Lý do tính lại thuế
Loại thuế
Số thuế phải nộp (những mặt
hàng tính lại)
Nhân viên tính lại thuế hải
quan (ký tên):
Cộng
43. Số thuế đã thông báo
(những mặt hàng tính lại)
38. Tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai hải quan
(Chủ hàng hoặc người được uỷ quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu):
Ngày... tháng... năm....
39. Ghi chép khác của hải quan:
Phần kiểm hoá
41. Kết quả kiểm hoá:
Kiểm hoá viên
(Ký tên)
Phần tính lại của cơ quan thuế
hải quan
42. Tính lại thuế phải nộp
STT mặt hàng
Lý do tính lại thuế
Loại thuế
Số thuế phải nộp (những mặt
hàng tính lại)
Nhân viên tính lại thuế hải
quan
Cộng:
43. Số thuế đã thông báo
(những mặt hàng tính lại):
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu ngày 26 tháng 12 năm 1991, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 5 tháng 7 năm 1993; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
04/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998; Luật thuế giá trị gia tăng số
02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số
05/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998.
Căn cứ Quyết định số 151/TTg ngày 12 tháng 4 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ
về hình thành sử dụng và quản lý quỹ bình ổn giá.
Căn cứ kết quả kiểm hoá (biên bản kiểm hoá số... ngày... tháng... năm...) tại
tờ khai hải quan số...... ngày.... tháng.... năm.....
Căn cứ kết quả tính lại thuế, phụ thu
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh.... số
thuế, phụ thu phải nộp so với kết quả tự tính thuế của người xuất/nhập khẩu tờ
khai Hải quan số..... ngày... năm..... (thông báo thuế, phụ thu số.... ngày....
tháng.... năm....).
Thuế xuất
khẩu:..................................................... đồng
Thuế nhập
khẩu:.................................................... đồng
Thuế giá trị gia
tăng:............................................. đồng
Thuế tiêu thụ đặc
biệt:........................................... đồng
Phụ thu:.................................................................
đồng
Tổng
cộng:............................................................ đồng
có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế,
phụ thu đã được điều chỉnh tăng ghi trong quyết định này vào tài
khoản............................. tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, TP.......... hoặc
cho cơ quan thuế hải quan.
Nếu quá hạn trên mà chưa nộp
thuế, phụ thu thì mỗi ngày sẽ bị phạt chậm nộp bằng 0,1% của số thuế, phụ thu
chậm nộp.
Người nhận quyết định điều
chỉnh
(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)
Người ra quyết định
(Ký tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỜ KHAI
HQ99-XNK (Ban hành kèm theo Quyết định số 3881/1998/QĐ-TCHQ ngày 20 tháng 11 năm
1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Nhằm mục đích thực hiện Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi bổ sung, Luật thuế giá trị gia tăng,
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được Quốc hội khoá X thông qua tại kỳ họp thứ 3
đồng thời để đáp ứng yêu cầu mới của công tác giám sát quản lý hàng hoá XNK,
công tác điều tra chống buôn lậu, công tác kiểm tra thu thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và công tác thông kê
Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan đã ban hành tờ khai Hải quan
HQ99-XNK áp dụng từ ngày 01/1/1999.
Để thực hiện thống nhất trong
toàn ngành và phổ biến tới mọi đối tượng tham gia hoạt động XNK, Tổng cục Hải
quan hướng dẫn sử dụng tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu mới ký hiệu
HQ99-XNK, như sau:
1. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu ký hiện HQ99-XNK (Tờ khai hải quan HQ99-XNK) được sử dụng chung cho
các loại hình: kinh doanh (bao gồm cả đại lý mua bán với nước ngoài), sản xuất
hàng xuất khẩu, gia công, hàng đầu tư liên doanh, hàng tạm nhập - tái xuất, tạm
xuất tái nhập (trừ xuất nhập khẩu phi mậu dịch).
2. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK được in trên khổ giấy A4, chữ màu đen trên nền giấy
có vân màu xanh lá cây nhạt.
3. Tờ khai hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK là một chứng từ kế toán được sử dụng để ghi
chép, phản ánh số thuế và thu khác đánh vào hàng hoá XNK của các doanh nghiệp
tham gia vào hoạt động XNK. Là chứng từ ban đầu của thống kê xuất nhập khẩu
hàng hoá.
4. Kết cấu của tờ khai hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK bao gồm các phần sau:
a. Mặt trước của tờ khai:
* Từ tiêu thức 1 đến tiêu thức
38 (trừ các tiêu thức 13, 14, 35, 36) là phần khai báo của chủ hàng.
* Các tiêu thức 13, 14, 35, 36
và 39 là phần tính toán, xác nhận cần thiết của cơ quan hải quan nơi làm thủ
tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
b. Mặt sau của tờ khai:
* Các tiêu thức từ 40 đến 48
hoàn toàn dành cho cơ quan hải quan kiểm tra hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập
khẩu và tính toán lại số thuế phải nộp (trong trường hợp cần thiết).
* Nếu kết quả kiểm tra hàng hoá
của cơ quan hải quan cho thấy hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập khẩu không đúng
như khai báo của chủ hàng thì kết quả đó sẽ được phản ánh trong phần ghi kết
quả kiểm hoá của cơ quan hải quan. Việc khai báo sai sẽ được lập biên bản và
tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, cơ quan hải quan sẽ ra quyết định xử lý cụ
thể.
* Trường hợp tăng hoặc giảm số
thuế phải thu do áp dụng sai thuế suất hoặc giá tính thuế, hoặc nhầm lẫn trong
việc tính thuế...., cơ quan thuế hải quan sẽ thực hiện tại các tiêu thức từ 42
đến 45.
5. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK được thiết kế với mục tiêu từng bước tự động hoá thủ
tục hải quan để tham gia có hiệu quả vào tiền trình hội nhập của Hải quan Việt
Nam với khu vực ASEAN và thế giới. Do vậy, trên phần khai báo và tính thuế của
tờ khai HQ99-XNK sẽ chỉ dành cho một mặt hàng.
6. Trường hợp lô hàng có từ 2
mặt hàng trở lên, việc khai báo chi tiết hàng hoá và tính thuế đối với lô hàng
sẽ được thực hiện trên Phụ lục tờ khai.
Phần chủ hàng tự khai báo về
hàng hoá trên tờ khai chính sẽ chỉ thể hiện ở các tiêu thức:
- 23: Tên gọi khái quát chung
của lô hàng và ghi rõ "theo phụ lục tờ khai".
- 28: Trị giá nguyên tệ của cả
lô hàng.
Phần chủ hàng tự tính thuế trên
tờ khai chính sẽ chỉ ghi số phải nộp của từng loại thuế, phụ thu và tổng số
phải nộp ở tiêu thức 34 (là tổng cộng của số phải nộp ghi trên phần tính thuế
của các Phụ lục tờ khai).
Trên phụ lục kèm theo tờ khai
chính, chỉ khai báo và tính thuế (xuất khẩu, nhập khẩu, GTGT/TTĐB, phụ thu) đối
với những lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên.
7. Luân chuyển tờ khai hải quan
HQ99-XNK:
a. Chủ hàng: Thực hiện tự khai
báo và tính thuế phụ thu, lệ phí hải quan vào các tiêu thức 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8 (9), 10, 11, 12, 15, 16 (17), 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28,
29, 30, 31, 32, 33, 34, 37, 38 sau đó nộp cho bộ phận tiếp nhận tờ khai tại nơi
làm thủ tục hải quan cùng với các hồ sơ, chứng từ kèm theo.
b. Bộ phận tiếp nhận tờ khai hải
quan: kiểm tra các yếu tố pháp lý của bộ hồ sơ. Thực hiện các tiêu thức 13, 14
sau khi tiếp nhận tờ khai. Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho bộ phận thuế.
c. Bộ phận thuế tại nơi làm thủ
tục hải quan: thu tiền thuế (kiểm tra chứng từ nộp thuế), phát hành biên lai
thu thuế (trường hợp phải nộp thuế ngay hoặc chủ hàng đã nộp thuế). Ra thông
báo thuế, phụ thu theo kết quả tự tính thuế của chủ hàng (trường hợp chủ hàng
không phải nộp thuế ngay và chưa nộp thuế). Thực hiện tiêu thức 35. Tờ khai
được chuyển cho bộ phận kiểm hoá.
d. Bộ phận kiểm hoá: Thực hiện
các tiêu thức 40, 41. Sau khi kiểm hoá xong, tờ khai được chuyển lại cho bộ
phận thuế.
e. Bộ phận thuế tại nơi làm thủ
tục hải quan: tính, thu và phát hành biên lai thu lệ phí hải quan, thực hiện
tiêu thức 36. Kiểm tra các yếu tố tính thuế và việc tính thuế của chủ hàng.
Trường hợp chủ hàng tính thuế sai thì tính và ra quyết định điều chỉnh số thuế
phải nộp, ghi vào các tiêu thức 42, 43, 44, 45 và 46. Tờ khai được chuyển cho
Trưởng HQCK hoặc Trưởng phòng GSQL.
f. Trưởng HQCK hoặc Trưởng phòng
GSQL: Trưởng HQCK/Trưởng phòng GSQL kiểm tra tính đúng đắn của các yếu tố trên
tờ khai hải quan, ký duyệt việc hoàn tất thủ tục hải quan tại nơi làm thủ tục
vào tiêu thức 47 cho phép hàng hoá được thông quan.
g. Các cửa khẩu, đội giám sát
kho bãi có liên quan: Thực hiện các ghi chép cần thiết về lô hàng vào tiêu thức
48 (đối với lô hàng chuyển tiếp thì phải có chữ ký và dấu của Trưởng
HQCK/Trưởng phòng GSQL).
h. Cơ quan thuế hải quan tỉnh,
thành phố: Bản chính của TKHQ được chuyển cho cơ quan thuế hải quan cấp tỉnh,
thành phố để kiểm tra phúc tập và lưu trữ.
8. Tờ khai HQ99-XNK và giấy
thông báo thuế không được dùng bản photocopy khi giao dịch.
9. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK (bao gồm cả phụ lục tờ khai) được lập thành 3
bản để nộp cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan cùng với các tài liệu,
chứng từ phải nộp và phải xuất trình với cơ quan hải quan theo quy định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền vào thời điểm mở tờ khai hải quan (hiện tại là
Quyết định 50/1998/QĐ-TCHQ ngày 10/3/1998, Quyết định 299/1998/QĐ-TCHQ ngày
12/9/1998, Thông tư 03/1998/TT-TCHQ ngày 29/8/1998 và Thông tư 04/1998/TT-TCHQ
ngày 29/8/1998 của Tổng cục Hải quan).
10. Việc lưu trừ tờ khai hải
quan thực hiện theo quy định của pháp luật.
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của
doanh nghiệp/cá nhân xuất khẩu, kể cả số điện thoại và fax.
- Đối với tờ khai hàng xuất
khẩu: Ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp xuất khẩu do Cục Hải quan tỉnh, TP
cấp cho đối tượng làm thủ tục hải quan theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Nghị
định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư 06/1998/TT-TCHQ. Nếu người xuất khẩu là cá
nhân thì không phải điền vào ô mã số.
- Đối với tờ khai hàng nhập
khẩu: Không phải điền vào ô mã số.
2
Người nhập khẩu, mã số
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của
doanh nghiệp, cá nhân nhập khẩu, kể cả số điện thoại và fax.
- Đối với tờ khai hàng nhập
khẩu: Ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp nhập khẩu do Cục Hải quan tỉnh, TP
cấp cho đối tượng làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 3, Điều 8 Nghị
định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư 06/1998/TT-TCHQ. Nếu người nhập khẩu là cá nhân
thì không phải điền vào ô mã số.
- Đối với tờ khai hàng xuất
khẩu: không phải điền vào ô mã số.
3
Người uỷ thác, mã số
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của
doanh nghiệp/cá nhân uỷ thác, kể cả số điện thoại và fax (nếu có).
Ghi mã số đăng ký của doanh
nghiệp uỷ thác do Cục Hải quan tỉnh, TP cấp cho đối tượng làm thủ tục hải
quan theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Nghị định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư
06/1998/TT-TCHQ. Nếu người uỷ thác ở là doanh nghiệp nước ngoài (không đăng ký
kinh doanh tại Việt Nam) hoặc cá nhân thì không phải điền vào ô mã số.
4
Phương tiện vận tải
Ghi loại hình phương tiện vận
tải (hàng không, đường biển, đường bộ, đường sắt) chở hàng nhập khẩu từ nước
ngoài tới Việt Nam hoặc chở hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài.
5
Tên, số hiệu phương tiện
Ghi tên tàu thuỷ, số chuyến
bay, số hiệu phương tiện vận tải đường sắt chở hàng nhập khẩu tư nước ngoài
tới Việt Nam hoặc chở hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài. Không phải
ghi vào tiêu thức này nếu lô hàng được vận chuyển bằng đường bộ.
6
Ngày khởi hành/ngày đến
Ghi ngày phương tiện vận
tải khởi hành đối với hàng xuất khẩu, ngày phương tiện vận tải đến đối với
hàng nhập khẩu. áp dụng mã chuẩn trong ISO (năm - tháng - ngày)
7
Số vận tải đơn
Ghi số, ngày, tháng, năm của
vận đơn (B/L) hoặc chứng từ vận tải có giá trị thay thế B/L, có giá trị nhận
hàng từ người vận tải. (Không sử dụng tiêu thức này nếu là tờ khai hàng xuất
khẩu).
8
Cảng, địa điểm bốc hàng
- Đối với tờ khai hàng xuất
khẩu: Ghi tên cảng, địa điểm (TD: Hải Phòng) nơi hàng hoá được xếp lên
phương tiện vận tải, áp dụng mã hoá cảng phù hợp với ISO (LOCODE). Trường hợp
địa điểm bốc hàng chưa được cấp mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào tiêu
thức này (Xem bảng phụ lục số 1).
- Đối với tờ khai hàng nhập
khẩu thì ghi tên cảng, địa điểm bốc hàng theo hợp đồng ngoại thương (nếu có).
9
Cảng, địa điểm dỡ hàng
- Đối với tờ khai hàng nhập
khẩu: ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hoá được dỡ khỏi phương tiện vận tải.
áp dung mã hoá cảng phù hợp với ISO (LOCODE). Trường hợp địa điểm dỡ hàng
chưa được cấp mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào tiêu thức này (Xem bảng
phụ lục số 1).
- Đối với tờ khai hàng xuất
khẩu thì ghi tên cảng, địa điểm dỡ hàng theo hợp đồng ngoại thương (nếu có).
10
Số giấy phép/ngày cấp/ngày hết
hạn
Ghi số văn bản cấp hạn ngạch
hoặc duyệt kế hoạch XNK của Bộ Thương mại, của Bộ ngành chức năng (nếu
có), ngày ban hành và thời hạn có hiệu lực của văn bản đó. áp dụng mã chuẩn
trong ISO khi ghi thời hạn (năm- tháng- ngày).
11
Số hợp đồng/Ngày ký
Ghi số và ngày ký hợp đồng
ngoại thương của lô hàng xuất khẩu/nhập khẩu (hợp đồng mua bán, hợp đồng gia
công, hợp đồng đại lý bán hàng....)
12
Hải quan CK
Ghi tên đơn vị hải quan cửa
khẩu và tên đơn vị hải quan tỉnh, thành phố (TD: Hải quan cửa khẩu cảng Sài
Gòn KV1. Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh) nơi chủ hàng sẽ đăng ký tờ
khai hải quan và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
15
Loại hình
Đánh dấu (n) vào ô thích hợp
với loại hình: xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh, đầu tư, gia công....
(TD: Nhập khẩu hàng tạm nhập -
tái xuất thì đánh dấu vào các ô "nhập khẩu" và "TN-TX".
Nhập khẩu nguyên liệu SX hàng gia công thì đánh dấu vào các ô "nhập
khẩu" và "Gia công").
Ô trồng sử dụng khi có hướng
dẫn của Tổng cục Hải quan.
16
Nước xuất khẩu
Ghi tên nước nơi mà từ đó hàng
hoá được chuyển đến Việt Nam (nơi mà hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến
Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này đối với tờ khai hàng
nhập khẩu. (Xem bảng phụ lục số 2).
Chú ý: Không ghi tên nước mà
hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó.
17
Nước nhập khẩu
Ghi tên nước nơi hàng hoá được
nhập khẩu vào (nơi hàng hoá sẽ được chuyển đến theo thoả thuận giữa người bán
với người mua, và vì mục đích đó mà hàng hoá xuất khẩu được bốc lên phương
tiện vận tải tại Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này đối
với tờ khai hàng xuất khẩu. (Xem bảng phụ lục số 2).
Chú ý: Không ghi tên nước mà
hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó.
18
Điều kiện giao hàng
Ghi rõ điều kiện địa điểm giao
hàng mà 2 bên mua và bán thoả thuận (TD: CIF Hồ Chí Minh).
19
Số lượng mặt hàng
Ghi tổng số các mặt hàng trong
lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo.
20
Phương thức thanh toán
Ghi rõ phương thức thanh toán
cho lô hàng đã thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương (TD: L/C, DA, DP,
TTr hoặc hàng đổi hàng...).
21
Nguyên tệ thanh toán
Ghi mã của loại tiền tệ dùng
để thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương. áp dụng mã tiền tệ
phù hợp với ISO (TD: đồng Franc Pháp là FRF; đồng dollar Mỹ là USD...). (Xem
bảng phụ lục số 2).
22
Tỷ giá tính thuế
Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên
tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời
điểm mở tờ khai hải quan), bằng Đồng Việt Nam.
23
Tên hàng
Ghi rõ tên hàng hoá theo hợp
đồng ngoại thương, L/C, hoá đơn...
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Ghi tên gọi khái quát chung của lô hàng và "theo phụ lục tờ khai"
hoặc chỉ ghi "theo phụ lục tờ khai".
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ
tên từng mặt hàng.
24
Mã số H.S VN
Ghi mã số hàng hoá theo Danh
mục hàng hoá XNK Việt Nam (H.S VN) do Tổng cục Thống kê ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi mã
số từng mặt hàng.
25
Xuất xứ
Ghi tên nước nơi hàng hoá được
chế tạo (sản xuất) ra. Căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ đúng quy định, thoả
thuận trên hợp đồng và các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng. áp dụng mã
nước quy định trong ISO (xem bảng phụ lục số 2).
Đối với hàng xuất khẩu, tiêu
thức này có thể không ghi.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
tên nước xuất xứ từng mặt hàng.
26
Lượng và đơn vị tính
Ghi số lượng của từng loại
hàng hoá xuất/nhập khẩu (theo mục tên hàng ở tiêu thức 23) và đơn vị tính của
loại hàng hóa đó (TD: mét, kg....) đã thoả thuận trong hợp đồng (nhưng phải
đúng với các đơn vị đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhân).
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi số
lượng và đơn vị tính của từng mặt hàng.
27
Đơn giá nguyên tệ
Ghi giá của 1 đơn vị hàng hoá
(theo đơn vị tính ở tiêu thức 26) bằng loại tiền tệ đã ghi ở tiêu thức 21
(nguyên tệ), căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương, hoá đơn, L/C.
Hợp đồng mua, bán theo phương
thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng mua bán gồm cả lãi
suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi
suất phải trả theo hợp đồng mua bán.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
giá của 1 đơn vị hàng hoá bằng nguyên tệ.
* Đơn giá hàng gia công XK gồm
nguyên liệu + nhân công.
28
Trị giá nguyên tệ
Ghi trị giá bằng nguyên tệ của
từng mặt hàng XNK, là kết quả của phép nhân (X) giữa lượng (tiêu thức 26) với
đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 27).
"Lượng" x "Đơn
giá nguyên tệ" = "Trị giá nguyên tệ".
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng.
29
Loại thuế - Mã số tính thuế
Các loại thuế, phụ thu mà hàng
hoá xuất, nhập khẩu phải chịu đã được ghi sẵn trong tờ khai hải quan. Căn cứ
Biểu thuế XNK hiện hành để ghi mã số tương ứng với tính chất, cấu tạo và công
dụng của từng mặt hàng ở tiêu thức 23 theo từng loại thuế, phụ thu.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
30
Lượng
Ghi số lượng của từng mặt hàng
thuộc từng mã số đã ghi ở tiêu thức 29. Chỉ ghi khi tính thuế xuất khẩu, nhập
khẩu.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
31
Đơn giá tính thuế (VNĐ)
Ghi giá của một đơn vị hàng
hoá ở tiêu thức 26 tính bằng đồng Việt Nam, dùng để tính thuế. Chỉ ghi khi
tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Việc xác định đơn giá tính thuế căn cứ vào
quy định tại các văn bản pháp quy do các cơ quan Nhà nước có thẩm ban hành có
hiệu lực tại thời điểm mở tờ khai hải quan (hiện tại là Thông tư
82/1997/TT-BTC ngày và Quyết định 590A/1998/QĐ-BTC ngày của Bộ Tài chính).
Phương pháp xác định giá tính thuế như sau:
a. Đối với những mặt hàng hoặc
lô hàng phải áp dụng giá tính thuế theo bảng giá tối thiểu thì "Đơn giá
tính thuế" là giá của mặt hàng đó ghi trong bảng giá tối thiểu do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
b. Đối với các trường hợp
không phải áp dụng bảng giá tối thiểu:
- Đối với hàng xuất khẩu: Nếu
đơn giá nguyên tệ là giá FOB hoặc giá DAF (đối với hàng XK qua biên giới đất
liền) thì tính theo công thức: "Đơn giá tính thuế" = "Đơn giá
nguyên tệ" (tiêu thức 27) X "Tỷ giá tính thuế" (tiêu thức 22).
Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá FOB hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá
nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận
tải.... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền để tính ra giá FOB hoặc giá DAF, từ đó tính ra đơn giá tính thuế.
- Đối với hàng nhập khẩu: Nếu
đơn giá nguyên tệ là giá CIF hoặc giá DAF (đối với hàng NK qua biên giới đất
liền) thì tính theo công thức: "Đơn giá tính thuế" = "Đơn giá
nguyên tệ" (tiêu thức 27) X "Tỷ giá tính thuế" (tiêu thức 22).
Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá CIF hoặc DAF thì căn cứ vào đơn
giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận
tải... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền để tính ra giá CIF hoặc giá DAF, từ đó tính ra đơn giá tính thuế.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
32
Trị giá tính thuế
- Đối với thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu: Ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam. Công thức tính: "Trị giá tính thuế xuất khẩu hoặc nhập khẩu" =
"Lượng" (tiêu thức 30) X "Đơn giá tính thuế" (tiêu thức
31).
- Đối với thuế giá trị gia
tăng (GTGT) và thuế TTĐB: Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB là tổng của trị
giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng. Công
thức tính: "Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB" = "Trị giá tính
thuế nhập khẩu" + "Thuế nhập khẩu phải nộp" (ở tiêu thức 34).
- Đối với phụ thu: Là giá trị
tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
33
Thuế suất (%)
Ghi mức thuế suất tương ứng
với mã số đã xác định trong tiêu thức 29 theo các Biểu thuế, biểu phụ thu có
liên quan để làm cơ sở tính thuế.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
34
Số tiền phải nộp
Ghi số thuế xuất khẩu, nhập
khẩu, GTGT, TTĐB, phụ thu phải nộp (gọi chung là thuế), là kết quả tính toán
từ các thông số ở tiêu thức 32 và 33.
Công thức tính: "Số tiền
phải nộp: (của từng loại thuế, phụ thu) = "Trị giá tính thuế" (của
từng loại thuế, phụ thu) X "Thuế suất" (%).
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Ghi tổng số của từng loại thuế, phụ thu (cộng trên các phụ lục tờ khai hải
quan) vào ô dành cho loại thuế, phụ thu đó.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
Ghi tổng số tiền bằng số và
bằng chữ.
37
Chứng từ kèm theo
Liệt kê toàn bộ các chứng từ
có liên quan đến lô hàng phải kèm theo tờ khai hải quan để nộp cho cơ quan
hải quan theo quy định.
38
Chủ hàng hoặc người được uỷ
quyền cam đoan và ký tên
Chủ hàng/Người được uỷ quyền
làm thủ tục hải quan ghi ngày khai báo, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu chịu
trách nhiệm về nội dung khai báo và kết quả tính thuế có liên quan đến khai
báo trên tờ khai chính và phụ lục tờ khai (nếu có). Chủ hàng là cá nhân ghi
rõ số, ngày cấp, nơi cấp của chứng minh thư và giấy đăng ký kinh doanh.
PHẦN GHI CHÉP, KIỂM TRA, TÍNH
TOÁN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
13
Dấu tiếp nhận tờ khai
Cán bộ Hải quan tiếp nhận tờ
khai có trách nhiệm kiểm tra đầy đủ, chính xác bộ hồ sơ tiếp nhận, nếu hợp lệ
thì đóng dấu tiếp nhận tờ khai trên tờ khai chính và phụ lục tờ khai (nếu
có). Ghi rõ ngày, tháng, năm đăng ký tờ khai vào ô dấu.
14
Số, ngày đăng ký tờ khai
Số tờ khai là số thứ tự được
ghi trong sổ đăng ký tờ khai. Cán bộ HQ tiếp nhận tờ khai ghi số tờ khai,
ngày, tháng, năm tờ khai được nộp cho cơ quan hải quan và được cơ quan Hải
quan tiếp nhận vào tiêu thức này.
35
Giấy thông báo thuế/biên
lai thu thuế
- Căn cứ vào số thuế, phụ thu
phải nộp mà chủ hàng tự tính, cán bộ hải quan làm công tác thuế viết giấy
thông báo thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn phải nộp của số thuế đó.
Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của giấy thông báo thuế vào tiêu thức này.
- Trường hợp chủ hàng nộp ngay
(hoặc đã nộp) tiền thuế, phụ thu thì viết biên lai thu thuế. Ghi rõ số, ngày,
tháng, năm của biên lai thu thuế vào tiêu thức này.
36
Lệ phí hải quan
Số lệ phí hải quan phải nộp
được tính toán theo quy định tại các văn bản pháp quy do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền ban hành (hiện tại là Thông tư 31/TTLB/TC-TCHQ ngày
07/4/1993 của Liên bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan). Cán bộ thuế hải quan
tính, ghi số tiền phải nộp, thu tiền và ghi số biên lai thu vào tiêu thức này.
39
Ghi chép khác của hải quan
Dành cho cán bộ hải quan ở các
khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác
được, như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý...
40
Phân công kiểm hoá và duyệt
nội dung ghi chép của kiểm hoá viên
Đội trưởng đội kiểm hoá, người
phụ trách công tác kiểm hoá của cơ quan hải quan phân công kiểm hoá theo các
chỉ tiêu ghi trong tiêu thức (địa điểm, thời gian, phương pháp, kiểm hoá
viên). Ký, ghi rõ họ tên xác nhận việc phân công kiểm hoá sau khi đã được kiểm
hoá viên báo cáo tình hình thực hiện công tác kiểm hoá và kiểm tra nội dung
ghi trong tiêu thức 41.
41
Kết quả kiểm hoá
Kiểm hoá viên hải quan ghi kết
quả về tên hàng, xuất xứ, số lượng, chất lượng/quy cách phẩm chất... của hàng
hoá (theo quy định của Tổng cục Hải quan) sau khi đã kiểm tra thực tế hàng
hoá xuất khẩu/nhập khẩu. Ký tên xác nhận nội dung kết quả kiểm hoá đã ghi.
- Trường hợp lô hàng có từ 2
mặt hàng trở lên thì kiểm hoá viên ghi kết quả kiểm hoá về những mặt hàng
trong một Phụ lục tờ khai hải quan vào mặt sau của tờ phụ lục đó. Trên tờ
khai chính chỉ ghi những nhận xét chung đối với cả lô hàng. Kiểm hoá viên
phải ký xác nhận dưới những nhận xét đó.
- Nếu việc kiểm hoá phát hiện
thấy hàng hoá thực tế XK, NK không đúng với khai báo thì đều lập biên bản
chứng nhận, biên bản vi phạm hành chính để xử lý theo quy định.
- Kiểm hoá viên không được áp
mã số tính thuế.
42
Tính lại thuế phải nộp
Dành cho cơ quan thuế hải quan
tính lại thuế, phụ thu của những mặt hàng mà chủ hàng tính sai do tính toán,
áp dụng mã số và thuế suất sai hoặc sai giá tính thuế (sau khi đã kiểm
tra việc tự tính thuế của chủ hàng, đối chiếu với kết quả kiểm hoá) và ghi tổng
cộng của số thuế, phụ thu tính lại.
Việc kiểm tra được căn cứ vào
khai báo của chủ hàng, kết quả kiểm hoá và hồ sơ lô hàng, đối chiếu với các
quy định của Nhà nước về áp dụng giá tính thuế và thuế suất.
43
Số thuế đã thông báo (của
những mặt hàng tính lại)
Ghi tổng số thuế đã
thông báo của những mặt hàng phải tính lại thuế ở tiêu thức 42.
44
Số thuế phải nộp tăng/giảm
Trên cơ sở tính toán giữa tổng
số thuế tính lại ghi ở tiêu thức 42 trừ đi (-) số thuế đã thông báo ghi ở
tiêu thức 43 (nếu có), cán bộ thuế hải quan xác định số thuế phải nộp
tăng/giảm và ghi vào tiêu thức này bằng số và bằng chữ.
45
Quyết định điều chỉnh số thuế
phải nộp
Đội trưởng đội thuế căn cứ kết
quả tính toán ở tiêu thức 44 để ra quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp
(tăng/giảm). Ghi số, ngày, tháng, năm của Quyết định điều chỉnh số thuế phải
nộp (nếu có).
46
Xác nhận tính lại thuế của cơ
quan thuế hải quan
Cơ quan thuế hải quan ký tên
và đóng dấu xác nhận việc kiểm tra, tính lại thuế (nếu có) của lô hàng trên
hồ sơ thuộc tờ khai đã hoàn tất. Trường hợp lô hàng không phải tính lại thuế
thì cũng ký xác nhận vào tiêu thức này.
47
Xác nhận đã làm thủ tục hải
quan
Cơ quan hải quan đóng dấu
(Trưởng CK/Trưởng phòng GSQL ký) xác nhận lô hàng đã làm thủ tục hải quan và
bản tờ khai dành cho chủ hàng sẽ được chuyển cho chủ hàng để sử dụng làm
chứng từ thông quan hàng hoá.
48
Chứng nhận thực xuất/nhập
- Dành cho Hải quan cửa khẩu
ghi chứng nhận hàng thực xuất, thực nhập, số lượng thùng, kiện, container
hàng hoá XNK.
- Nếu có kiểm tra trước khi
hàng nhập khẩu chuyển tiếp về nơi làm thủ tục hải quan, tái kiểm tra hàng
xuất khẩu trước khi cho xếp lên phương tiện vận tải hoặc thực xuất khẩu thì
ghi tóm tắt sự việc và dẫn chiếu số biên bản đã lập.
- Sau khi xác nhận, đội trưởng
giám sát kho bãi hoặc xếp dỡ ký xác nhận ghi rõ họ và tên.
- Trường hợp hàng nhập khẩu
chuyển tiếp hoặc hàng xuất khẩu do Hải quan tỉnh thành phố khác làm thủ tục
thì Trưởng Hải quan cửa khẩu/Trưởng phòng GSQL ký và đóng dấu của Hải quan
cửa khẩu xác nhận.