Quyết định 3825/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Dân số, Bà mẹ - Trẻ em thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế thành phố Hải Phòng
Số hiệu | 3825/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Hoàng Minh Cường |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3825/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 21 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC DÂN SỐ, BÀ MẸ - TRẺ EM THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính Phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: Hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 03/2025/TT-VPCP ngày 15/9/2025 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: Hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2922/QĐ-BYT ngày 15/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực Dân số, Bà mẹ - Trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 184/TTr-SYT ngày 17/9/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Dân số, Bà mẹ - Trẻ em thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành: 02 thủ tục hành chính. Nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2922/QĐ-BYT ngày 15/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực Dân số, Bà mẹ - Trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ: 04 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1138/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực y tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, Trung tâm Phục vụ hành chính công các xã, phường, đặc khu để niêm yết công khai, hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định. Ban hành quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (nếu có) đảm bảo đúng quy định, hoàn thành trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xây dựng/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính (nếu có) tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu; các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2025./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC DÂN SỐ, BÀ MẸ - TRẺ EM THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 3825/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2025 của Chủ tịch UBND
thành phố Hải Phòng)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, XÃ (02 TTHC)
STT |
Mã thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện (nếu có) |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Cách thức thực hiện nộp hồ sơ và nhận kết quả |
Căn cứ pháp lý/Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
||
Trực tiếp |
Dịch vụ bưu chính công ích |
Dịch vụ công trực tuyến |
|||||||
1 |
1.014331 |
Cấp Giấy chứng sinh |
- 05 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Cấp giấy chứng sinh đối với trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh hoặc nhân viên y tế thôn, bản hoặc cô đỡ thôn, bản đỡ đẻ. - 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Cấp giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ |
Cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh, xã |
Không thu phí |
x |
|
|
Thông tư số 22/2025/TT- BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh |
2 |
1.014332 |
Cấp lại Giấy chứng sinh |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy tờ hợp lệ |
Cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh, xã |
Không thu phí |
x |
x |
|
Thông tư số 22/2025/TT- BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh |
PHỤ LỤC II
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3825/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 21 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC DÂN SỐ, BÀ MẸ - TRẺ EM THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính Phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: Hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 03/2025/TT-VPCP ngày 15/9/2025 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: Hướng dẫn thi hành một số nội dung của Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2922/QĐ-BYT ngày 15/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực Dân số, Bà mẹ - Trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 184/TTr-SYT ngày 17/9/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Dân số, Bà mẹ - Trẻ em thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành: 02 thủ tục hành chính. Nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2922/QĐ-BYT ngày 15/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực Dân số, Bà mẹ - Trẻ em thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ: 04 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1138/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực y tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, Trung tâm Phục vụ hành chính công các xã, phường, đặc khu để niêm yết công khai, hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định. Ban hành quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (nếu có) đảm bảo đúng quy định, hoàn thành trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xây dựng/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính (nếu có) tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu; các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2025./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC DÂN SỐ, BÀ MẸ - TRẺ EM THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 3825/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2025 của Chủ tịch UBND
thành phố Hải Phòng)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, XÃ (02 TTHC)
STT |
Mã thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện (nếu có) |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Cách thức thực hiện nộp hồ sơ và nhận kết quả |
Căn cứ pháp lý/Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
||
Trực tiếp |
Dịch vụ bưu chính công ích |
Dịch vụ công trực tuyến |
|||||||
1 |
1.014331 |
Cấp Giấy chứng sinh |
- 05 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Cấp giấy chứng sinh đối với trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh hoặc nhân viên y tế thôn, bản hoặc cô đỡ thôn, bản đỡ đẻ. - 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Cấp giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ |
Cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh, xã |
Không thu phí |
x |
|
|
Thông tư số 22/2025/TT- BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh |
2 |
1.014332 |
Cấp lại Giấy chứng sinh |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy tờ hợp lệ |
Cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh, xã |
Không thu phí |
x |
x |
|
Thông tư số 22/2025/TT- BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh |
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC DÂN SỐ, BÀ MẸ - TRẺ EM THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 3825/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2025 của Chủ tịch UBND
thành phố Hải Phòng)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, XÃ (04 TTHC)
STT |
Mã TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 |
1.002192 |
Cấp giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh hoặc nhân viên y tế thôn, bản hoặc cô đỡ thôn, bản đỡ đẻ |
Thông tư số 22/2025/TT-BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh |
2 |
1.003943 |
Cấp giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ |
Thông tư số 22/2025/TT-BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh |
3 |
1.003564 |
Cấp lại giấy chứng sinh đối với trường hợp bị nhầm lẫn khi ghi chép giấy chứng sinh |
Thông tư số 22/2025/TT-BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh |
4 |
1.002150 |
Cấp lại giấy chứng sinh đối với trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
Thông tư số 22/2025/TT-BYT ngày 28/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh |