Quyết định 3709/QĐ-BVHTTDL năm 2025 về Kế hoạch triển khai các giải pháp của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, hoàn thiện nhân cách con người Việt Nam toàn diện, giai đoạn 2026-2030 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
| Số hiệu | 3709/QĐ-BVHTTDL |
| Ngày ban hành | 20/10/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 20/10/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
| Người ký | Trịnh Thị Thủy |
| Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3709/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Kết luận số 156-KL/TW ngày 21 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính trị về tiếp thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước và Kết luận số 76-KL/TW của Bộ Chính trị khóa XII về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW;
Căn cứ Quyết định số 1669/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 156-KL/TW ngày 21 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính trị khóa XIII về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước và Kết luận số 76-KL/TW của Bộ Chính trị khóa XII về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hoá cơ sở, Gia đình và Thư viện.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Kinh phí thực hiện trích từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho các đơn vị hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP CỦA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA LÀNH MẠNH, HOÀN THIỆN NHÂN CÁCH CON NGƯỜI VIỆT NAM
TOÀN DIỆN, GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 3709/QĐ-BVHTTDL ngày 20 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú góp phần nâng cao đời sống tinh thần nhân dân; phát huy sức mạnh nội sinh cho phát triển bền vững đất nước theo nhiệm vụ được giao tại Kết luận số 156-KL/TW ngày 21 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính trị về tiếp thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước; Kết luận số 76-KL/TW của Bộ Chính trị khóa XII về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW; Thông báo số 135/TB-VPCP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Mai Văn Chính tại buổi làm việc với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Phát huy vai trò của gia đình, cộng đồng trong việc xây dựng đạo đức, lối sống văn hóa, ứng xử văn minh; chủ động thích ứng với yêu cầu hội nhập quốc tế và chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa.
3. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm, thời gian thực hiện làm cơ sở xây dựng chương trình công tác hàng năm của ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
4. Phân công các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch bảo đảm đúng tiến độ, có chất lượng.
5. Đảm bảo sự vào cuộc đồng bộ, trách nhiệm, tích cực, hiệu quả của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch các tỉnh, thành phố.
1. Các nhiệm vụ triển khai của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1.1. Thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến xây dựng môi trường văn hóa.
1.2. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh:
- Tiếp tục triển khai các mô hình xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú với những giá trị nhân văn, tiến bộ trong gia đình, cộng đồng, cơ quan công sở, doanh nghiệp.
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3709/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Kết luận số 156-KL/TW ngày 21 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính trị về tiếp thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước và Kết luận số 76-KL/TW của Bộ Chính trị khóa XII về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW;
Căn cứ Quyết định số 1669/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 156-KL/TW ngày 21 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính trị khóa XIII về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước và Kết luận số 76-KL/TW của Bộ Chính trị khóa XII về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hoá cơ sở, Gia đình và Thư viện.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Kinh phí thực hiện trích từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho các đơn vị hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP CỦA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA LÀNH MẠNH, HOÀN THIỆN NHÂN CÁCH CON NGƯỜI VIỆT NAM
TOÀN DIỆN, GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 3709/QĐ-BVHTTDL ngày 20 tháng 10 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú góp phần nâng cao đời sống tinh thần nhân dân; phát huy sức mạnh nội sinh cho phát triển bền vững đất nước theo nhiệm vụ được giao tại Kết luận số 156-KL/TW ngày 21 tháng 5 năm 2025 của Bộ Chính trị về tiếp thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước; Kết luận số 76-KL/TW của Bộ Chính trị khóa XII về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW; Thông báo số 135/TB-VPCP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng Mai Văn Chính tại buổi làm việc với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Phát huy vai trò của gia đình, cộng đồng trong việc xây dựng đạo đức, lối sống văn hóa, ứng xử văn minh; chủ động thích ứng với yêu cầu hội nhập quốc tế và chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa.
3. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm, thời gian thực hiện làm cơ sở xây dựng chương trình công tác hàng năm của ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
4. Phân công các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch bảo đảm đúng tiến độ, có chất lượng.
5. Đảm bảo sự vào cuộc đồng bộ, trách nhiệm, tích cực, hiệu quả của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch các tỉnh, thành phố.
1. Các nhiệm vụ triển khai của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1.1. Thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến xây dựng môi trường văn hóa.
1.2. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh:
- Tiếp tục triển khai các mô hình xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú với những giá trị nhân văn, tiến bộ trong gia đình, cộng đồng, cơ quan công sở, doanh nghiệp.
- Chỉ đạo và tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội thiết thực, hiệu quả, an toàn, phù hợp với nếp sống văn minh nhằm tôn vinh, đề cao những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp, lịch sử cách mạng của dân tộc.
- Đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước trong xây dựng môi trường văn hóa. Nâng cao chất lượng, hiệu quả các cuộc vận động, phong trào thi đua về văn hóa ở các cấp, các ngành.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các Chiến lược, Chương trình, Đề án, Chỉ thị về giáo dục đạo đức, lối sống, xây dựng gia đình Việt Nam hạnh phúc, phát triển bền vững; phát triển văn hóa đọc, tạo môi trường học tập suốt đời cho người dân.
- Tăng cường các giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động và khai thác hiệu quả hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở.
- Tiếp tục triển khai Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” giai đoạn 2021-2030; các Chương trình, Kế hoạch, Đề án về phối hợp quản lý, tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao cho mọi đối tượng.
1.3. Bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa truyền thống làm nền tảng phát triển du lịch và động lực phát triển kinh tế - xã hội.
- Triển khai có hiệu quả các Chương trình, Đề án, Dự án, Kế hoạch về bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc; Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển văn hóa…
- Hướng dẫn, phối hợp với các địa phương lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích quốc gia, quốc gia đặc biệt, di sản thế giới tạo môi trường, nơi giáo dục truyền thống, tăng cường tính cố kết cộng đồng.
- Hướng dẫn các địa phương xây dựng hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể gửi UNESCO ghi danh vào Danh sách thuộc Công ước 2003 về di sản văn hóa phi vật thể của UNESCO.
- Xem xét, ghi danh di sản văn hóa phi vật thể vào Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể.
- Đẩy mạnh truyền thông nâng cao nhận thức xã hội về bảo vệ môi trường văn hóa trong phát triển du lịch.
1.4. Truyền thông nâng cao nhận thức về xây dựng môi trường văn hóa.
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, các địa phương và toàn xã hội về vị trí, vai trò của văn hóa trong phát triển bền vững đất nước và hội nhập quốc tế.
- Tổ chức tuyên truyền trên các loại hình báo chí về xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, hoàn thiện nhân cách, phát triển con người Việt Nam toàn diện.
- Phát triển văn hóa trên không gian mạng. Xây dựng Bộ quy tắc ứng xử văn hóa trên môi trường số.
- Đổi mới hình thức phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về phát triển văn hóa thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng, phương thức truyền thông mới đa nền tảng, đa phương tiện, hệ thống thông tin cơ sở.
- Đa dạng hóa các loại hình truyền thông nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền về phát triển văn hóa, xã hội góp phần xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, hoàn thiện nhân cách con người. Tăng cường sử dụng các loại hình truyền thông mới hiện đại (qua các Đài truyền thanh cấp xã, bảng tin điện tử công cộng, mạng xã hội, trang thông tin điện tử, trang Zalo OA thông tin cơ sở của xã…).
- Nâng cao công tác quảng bá hình ảnh quốc gia, bản sắc văn hóa ra thế giới,; đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm truyền thông bằng tiếng dân tộc và tiếng nước ngoài.
- Tăng cường năng lực về kiến thức, kỹ năng xử lý thông tin khi thực hiện công tác truyền thông cho đội ngũ làm công tác truyền thông về các vấn đề văn hóa, xã hội.
1.5. Xây dựng văn hóa ứng xử trong gia đình, cộng đồng.
- Nghiên cứu, xây dựng, cụ thể hóa hệ giá trị gia đình phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế của từng lĩnh vực, từng địa phương nhằm khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, góp phần xây dựng nhân cách, con người, xây dựng gia đình, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thực hiện mục tiêu cao cả phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc.
- Tổng kết và nhân rộng các mô hình văn hóa, mô hình điểm về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, sinh hoạt văn hóa cộng đồng. Xây dựng hệ thống chuẩn mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối sống xanh gắn với tăng trưởng xanh.
- Phổ biến kiến thức và giáo dục về ứng xử văn hoá, đạo đức, lối sống cho đội ngũ cán bộ văn hóa, thể thao và du lịch các cấp
- Triển khai hiệu quả công tác tuyên truyền, thúc đẩy phát triển văn hóa doanh nghiệp, văn hóa doanh nhân Việt Nam có khả năng thích ứng cao với môi trường hội nhập và trên cơ sở học hỏi, tiếp thu có chọn lọc những giá trị văn hóa doanh nghiệp tốt đẹp của quốc tế.
2. Nhiệm vụ triển khai tại địa phương
2.1. Tăng cường công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện xây dựng môi trường văn hóa tại địa phương. Tập trung nâng cao hiệu quả các hoạt động nghiệp vụ về văn hóa, thể thao và du lịch. Đẩy mạnh việc lồng ghép các tiêu chí, tiêu chuẩn về xây dựng môi trường văn hóa trong các phong trào thi đua yêu nước tại địa phương.
2.2. Triển khai các chuẩn mực, giá trị văn hóa xanh, lối sống xanh trong hệ thống chính trị; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; trong từng cộng đồng làng, bản, khu phố và mỗi gia đình. Phát huy vai trò của gia đình, cộng đồng, xã hội trong việc xây dựng môi trường văn hóa, làm cho văn hóa trở thành nhân tố thúc đẩy con người Việt Nam hoàn thiện nhân cách.
2.3. Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch, bảo đảm đáp ứng nhu cầu hưởng thụ các giá trị văn hóa của người dân; tăng cường công tác hướng dẫn nghiệp vụ đối với hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phù hợp với đặc điểm văn hóa của các dân tộc, vùng, miền; chú trọng bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc gắn với phát triển du lịch địa phương.
2.4. Thường xuyên kiểm tra và xử lý vi phạm về đạo đức trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn, quyền tác giả, quyền liên quan, mỹ thuật, nhiếp ảnh, điện ảnh, lễ hội, du lịch, thể dục, thể thao, nhất là những hành vi bạo lực, phản cảm, ứng xử thiếu văn hóa; tăng cường quản lý các sản phẩm, dịch vụ văn hóa theo quy định về phân cấp, phân quyền của mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
1. Đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền quản lý chỉ đạo, đôn đốc công tác xây dựng môi trường văn hóa tại địa phương; quan tâm, tạo điều kiện cho các cơ quan chức năng triển khai thực hiện Kế hoạch của địa phương đạt hiệu quả cao.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, tập trung chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện có hiệu quả, chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Vụ Kế hoạch, Tài chính căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, các tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định và khả năng cân đối ngân sách nhà nước hàng năm, kế hoạch hằng năm của các đơn vị, đề xuất phân bổ kinh phí triển khai các nhiệm vụ, chương trình thực hiện Kế hoạch này theo quy định hiện hành.
4. Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch và theo dõi, đôn đốc tổng hợp, báo cáo.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng, thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch; rà soát, chủ động đề xuất, tham mưu cấp có thẩm quyền triển khai các nhiệm vụ thực hiện Kết luận số 156-KL/TW, Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030 và Kế hoạch này tại địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, đề nghị các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định./.
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
|
TT |
NHIỆM VỤ |
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
|
1 |
Nghị định quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật Quảng cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quảng cáo. |
Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
Năm 2026 |
|
2 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ Quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. |
Năm 2026 |
|
|
3 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ Quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”. |
Năm 2026 |
|
|
4 |
Xây dựng Nghị định về hoạt động của thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở. |
Năm 2030 |
|
|
5 |
Xây dựng Bộ Tiêu chí hướng dẫn xây dựng môi trường văn hóa trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. |
Năm 2028 |
|
|
6 |
Xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ của Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2026 - 2030. |
Cục Văn hóa các dân tộc Việt Nam |
Năm 2026 |
|
7 |
Xây dựng và nhân rộng mô hình câu lạc bộ dân ca, dân vũ; hoạt động lễ hội, sinh hoạt văn hóa cộng đồng vùng đồng bào dân tộc. |
Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
Hằng năm |
|
8 |
Xây dựng và nhân rộng các mô hình thực hiện nếp sống văn minh, giữ gìn và phát huy giá trị văn hoá truyền thống vùng đồng bào dân tộc. |
Hằng năm |
|
|
9 |
Xây dựng mô hình tổ chức lễ hội truyền thống văn minh, giữ gìn văn hoá truyền thống gắn với phát triển du lịch. |
Hằng năm |
|
|
10 |
Triển khai thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa”. |
Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
02 năm 2026-2027 |
|
11 |
Triển khai thực hiện Chỉ thị “Đẩy mạnh đổi mới hoạt động của thư viện trong xây dựng phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi”. |
02 năm 2026-2027 |
|
|
12 |
Tổng kết, đánh giá việc thực hiện Bộ Tiêu chí môi trường văn hóa trong lễ hội truyền thống. |
Năm 2028 |
|
|
13 |
Triển khai thực hiện Chương trình “Xây dựng mô hình thư viện cơ sở phục vụ nhân dân vùng trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2025 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045. |
Hằng năm |
|
|
14 |
Dự án nâng cao năng lực phòng ngừa, ứng phó với bạo lực gia đình cấp quốc gia và địa phương giai đoạn 2025-2026. |
2025-2026 |
|
|
15 |
Triển khai Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam. |
Cục Thông tin cơ sở và Thông tin đối ngoại |
03 năm 2026-2030 |
|
16 |
Sản xuất các sản phẩm truyền thông, thông tin, tuyên truyền về lĩnh vực văn hóa. |
Hằng năm |
|
|
17 |
Triển khai Chiến lược truyền thông quảng bá hình ảnh Việt Nam ra nước ngoài. |
Hằng năm |
|
|
18 |
Sản xuất phim tài liệu về văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số phát sóng trên các kênh truyền hình, nền tảng thông tin điện tử của Đài Truyền hình Việt Nam; các kênh phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam. |
Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
Năm 2026 |
|
19 |
Giáo dục đạo đức gia đình trong thời đại số: Thách thức và giải pháp. |
Viện Văn hóa nghệ thuật, Thể thao và Du lịch Việt Nam |
02 năm 2026-2027 |
|
20 |
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường vai trò của các thiết chế văn hóa trong bối cảnh thời đại số. |
02 năm 2026-2027 |
|
|
21 |
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện ứng xử văn minh trong gia đình Việt Nam hiện nay . |
02 năm 2027-2028 |
|
|
22 |
Đề tài KHCN cấp Bộ: “Sáng tạo nội dung số về văn hóa nhằm xây dựng, lan tỏa các giá trị tích cực đối với thế hệ trẻ Việt Nam. |
02 năm 2027-2028 |
|
|
23 |
Đề tài KHCN cấp Bộ: “Phát huy vai trò của văn hóa trong thúc đẩy hòa nhập xã hội tại khu vực đô thị”. |
Viện Văn hóa nghệ thuật, Thể thao và Du lịch Việt Nam |
02 năm 2027-2028 |
|
24 |
Ứng xử trong gia đình theo gia giáo truyền thống: Bài học từ thế hệ đi trước. |
02 năm 2027-2028 |
|
|
25 |
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường việc thực hiện ứng xử văn minh trong lễ hội tại các vùng dân tộc thiểu số Việt Nam. |
02 năm 2027-2028 |
|
|
26 |
Nghiên cứu đánh giá tổng kết 5 năm thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình. |
02 năm 2029-2030 |
|
|
27 |
Triển khai bộ tiêu chí về hệ thống các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối sống xanh gắn với các giá trị văn hóa truyền thống. |
Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
Hằng năm |
|
28 |
Thí điểm mô hình giáo dục kiến thức, kỹ năng xây dựng gia đình hạnh phúc trước khi kết hôn. |
03 năm 2025-2027 |
|
|
29 |
Thí điểm Bộ chỉ số đánh giá gia đình hạnh phúc. |
03 năm 2025-2027 |
|
|
30 |
Thí điểm mô hình nhóm gia đình đồng hành cùng trẻ em để thúc đẩy quyền của trẻ em trong gia đình. |
03 năm 2025-2027 |
|
|
31 |
Xây dựng và nhân rộng mô hình câu lạc bộ dân ca, dân vũ; hoạt động lễ hội, sinh hoạt văn hóa cộng đồng vùng đồng bào dân tộc. |
Hằng năm |
|
|
32 |
Xây dựng và nhân rộng các mô hình thực hiện nếp sống văn minh, giữ gìn và phát huy giá trị văn hoá truyền thống vùng đồng bào dân tộc. |
Hằng năm |
|
|
33 |
Xây dựng mô hình tổ chức lễ hội truyền thống văn minh, giữ gìn văn hoá truyền thống gắn với phát triển du lịch. |
Hằng năm |
|
|
34 |
Sơ kết Chương trình phối hợp giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (Liên đoàn Lao động Việt Nam) về xây dựng đời sống văn hóa, nâng cao hiệu quả hoạt động thể dục, thể thao của công chức, viên chức, công nhân lao động trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp giai đoạn 2021-2026. |
Năm 2027 |
|
|
35 |
Tổ chức Hội nghị Tổng kết 25 năm Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” |
Cục Văn hóa cơ sở, Gia đình và Thư viện |
Năm 2026 |
|
36 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về hệ giá trị Việt Nam trên các phương tiện truyền thông đại chúng. |
03 năm 2026-2028 |
|
|
37 |
Tiếp tục bảo trì, cập nhật dữ liệu trên trang thông tin điện tử lehoi.com.vn |
Hằng năm |
|
|
38 |
Xây dựng tài liệu về các mô hình tiêu biểu trong xây dựng môi trường văn hóa. |
Năm 2027 |
|
|
39 |
Xây dựng tài liệu tuyên truyền thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang trong kỷ nguyên mới. |
Năm 2028 |
|
|
40 |
Trao giải thưởng “Doanh nghiệp đạt chuẩn Văn hóa kinh doanh” |
Hằng năm |
|
|
41 |
Tập huấn về công tác xây dựng đời sống văn hóa |
Năm 2027 |
|
|
42 |
Hướng dẫn, phối hợp với các địa phương lập hồ sơ khoa học xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt, di dản thế giới tạo môi trường, nơi giáo dục truyền thống, cố kết cộng đồng. |
Cục Di sản văn hóa |
Hằng năm |
|
43 |
Xem xét, ghi danh di sản văn hóa phi vật thể vào Danh mục Quốc gia về di sản văn hóa phi vật thể của UNESCO. |
Hằng năm |
|
|
44 |
Tổ chức và hướng dẫn các địa phương tổ chức liên hoan di sản văn hóa phi vật thể giai đoạn 2026-2030 |
||
|
45 |
Tổ chức hội thảo tuyên truyền và tổ chức tuyên truyền qua các phương tiện truyền thông đại chúng, các phương thức truyền thông mới đa nền tảng, đa phương tiện về Bộ quy tắc ứng xử văn hóa trên môi trường số. |
Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
Năm 2026 |
|
46 |
Đổi mới, đa dạng hóa hình thức phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về phát triển văn hóa thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng, phương thức truyền thông mới đa nền tảng, đa phương tiện. |
Hằng năm |
|
|
47 |
Đặt hàng/hỗ trợ các Đài PTTH sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình (tin, bài, phóng sự, tọa đàm, phim tài liệu…) tuyên truyền, phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về phát triển văn hóa phát trên các kênh sóng, đăng tải trên các ứng dụng internet, nền tảng số, mạng xã hội, trang thông tin điện tử do các Đài PTTH tạo lập và quản lý. |
Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
Hằng năm |
|
48 |
Đặt hàng các doanh nghiệp, KOLs trên mạng xã hội thực hiện các tuyến tin, bài tuyên truyền về phát triển văn hóa theo nhiều hình thức như: infographics, video clip… theo chủ đề riêng từng sự kiện, ngày lễ lớn của đất nước. |
Hằng năm |
|
|
49 |
Đặt hàng/hỗ trợ các Đài PTTH sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình về văn hóa ứng xử trên không gian mạng. |
Hằng năm |
|
|
50 |
Đặt hàng các cơ quan báo chí viết bài tuyên truyền, phản bác, đấu tranh với các thông tin, quan điểm sai trái, thù địch của các thế lực thù địch về văn hóa, con người Việt Nam, đăng tải trên báo chí, nền tảng số, mạng xã hội và trang thông tin điện tử. |
Hằng năm |
|
|
51 |
Sản xuất các chương trình tuyên truyền, cảnh báo, nâng cao nhận thức người dân về tin giả, thông tin xấu độc trên không gian mạng. |
Hằng năm |
|
|
52 |
Tổ chức giao ban định hướng thông tin cho các trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội tăng cường các tin, bài về các bản sắc văn hoá, truyền thống, lịch sử của dân tộc và chuẩn mực con người Việt Nam trong quá trình giao lưu, hội nhập và hợp tác quốc tế. |
Hằng năm |
|
|
53 |
Đặt hàng/hỗ trợ các Đài PTTH sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình (tin, bài, phóng sự, tọa đàm, phim tài liệu…) thực hiện tuyên truyền, nâng cao nhận thức về hệ giá trị quốc gia, hệ giá trị văn hóa, hệ giá trị gia đình, hệ giá trị con người Việt Nam phát trên các kênh sóng, đăng tải trên các ứng dụng internet, nền tảng số, mạng xã hội, trang thông tin điện tử do các Đài PTTH tạo lập và quản lý. |
Hằng năm |
|
|
54 |
Đặt hàng/hỗ trợ các Đài PTTH sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình (tin, bài, phóng sự, tọa đàm, phim tài liệu…) tuyên truyền, quảng bá hình ảnh quốc gia ra thế giới, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm phát thanh, truyền hình bằng tiếng dân tộc và tiếng nước ngoài phát trên các kênh sóng, đăng tải trên các ứng dụng internet, nền tảng số, mạng xã hội, trang thông tin điện tử do các Đài PTTH tạo lập và quản lý. |
Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
Hằng năm |
|
55 |
Hỗ trợ sản xuất sản phẩm game có nội dung giáo dục, văn hóa, truyền thống, lịch sử của dân tộc Việt Nam phát hành trong và ngoài nước. |
Hằng năm |
|
|
56 |
Tổ chức tập huấn phổ biến quy định của pháp luật về cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và kiến thức, kỹ năng xử lý thông tin và xây dựng nội dung trên mạng cho các trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội, xác tài khoản, kênh nội dung, trang cộng đồng, nhóm cộng đồng trên mạng xã hội. |
Hằng năm |
|
|
57 |
Đẩy mạnh truyền thông trên website Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam nâng cao nhận thức xã hội về bảo vệ môi trường văn hóa trong phát triển du lịch. |
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam, Trung tâm Thông tin Du lịch, |
Hằng năm |
|
58 |
Đẩy mạnh tuyên truyền về du lịch văn hóa trên ấn phẩm Travel |
Hằng năm |
|
|
59 |
Xây dựng Đề án “Định kỳ tổ chức ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao, du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc”. |
Cục Văn hóa các dân tộc Việt Nam |
Năm 2026 |
|
60 |
Hằng năm tổ chức các lớp tập huấn về xây dựng và nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ về TDTT cho đội ngũ cán bộ, cộng tác viên, hướng dẫn viên nòng cốt của các tỉnh, thành, bộ ngành liên quan. |
Cục Thể dục Thể thao Việt Nam |
Hằng năm |
|
61 |
Tổ chức các hoạt động quảng bá / biểu diễn/giải thi đấu Võ cổ truyền Việt Nam và các môn thể thao dân tộc tại các sự kiện du lịch trong nước, quốc tế và tại các Trung tâm văn hoá Việt Nam tại nước ngoài. |
Hằng năm |
|
|
62 |
Lồng ghép tổ chức các hoạt động thể dục thể thao gắn với các sự kiện văn hoá, du lịch, giáo dục lịch sử, truyền thống văn hoá, Ngày hội đại đoàn kết các dân tộc và các nhiệm vụ thuộc Dự án 06 và nhằm góp phần xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước. |
Cục Thể dục Thể thao Việt Nam |
Hằng năm |
|
63 |
Xây dựng và số hoá tài liệu hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật các môn thể thao, các bài tập phù hợp lứa tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe, vùng miền, đặc điểm ngành nghề của cán bộ, công nhân viên chức, người lao động, phụ nữ, thanh thiếu nhi, người cao tuổi, người khuyết tật, học sinh, sinh viên và cán bộ, chiến sỹ lượng vũ trang. |
Hằng năm |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh