Quyết định 3639/QĐ-UBND năm 2024 giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu | 3639/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Nguyễn Đức Trung |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3639/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 104/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 5253/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 cho các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các cơ quan, đơn vị.
(Chi tiết tại biểu kèm theo).
1. Thông báo chỉ tiêu kế hoạch, điều hành thực hiện
a) Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Thông báo chỉ tiêu kinh tế - xã hội của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã.
- Chủ trì, phối hợp Cục Thống kê, các sở, ngành liên quan định kỳ đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch để báo cáo UBND tỉnh; định kỳ hàng quý, cả năm thông báo đến các cơ quan, đơn vị để kịp thời đôn đốc đảm bảo đúng tiến độ.
b) Giám đốc Sở Tài chính:
- Thông báo dự toán thu, chi ngân sách cấp huyện, xã, sở, ngành, các đơn vị hành chính, sự nghiệp do tỉnh quản lý.
- Phối hợp với Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước và các sở, ngành liên quan tham mưu thực hiện chỉ tiêu thu ngân sách, giải ngân vốn đầu tư.
c) Cục trưởng Cục Thuế:
- Thông báo chỉ tiêu thu ngân sách cho các doanh nghiệp do Cục Thuế trực tiếp quản lý và các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu và tổ chức thực hiện chỉ tiêu thu nội địa, định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện theo quy định.
d) Cục trưởng Cục Hải quan:
- Thông báo chỉ tiêu thu từ hoạt động xuất nhập khẩu cho các đơn vị liên quan.
- Tham mưu và tổ chức thực hiện chỉ tiêu thu từ hoạt động xuất nhập khẩu, định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện theo quy định.
đ) Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành:
- Căn cứ thông báo chỉ tiêu kế hoạch của ngành, lĩnh vực được phân công để hướng dẫn cụ thể cho các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm tham mưu, chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu của ngành, lĩnh vực quản lý để hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra. Chủ động tham mưu giải pháp tháo gỡ khó khăn cho cơ sở, doanh nghiệp.
e) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã:
Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch do UBND tỉnh giao, Nghị quyết của HĐND cùng cấp để giao chỉ tiêu kế hoạch cho UBND cấp xã và các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý. Tổ chức chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn nhằm phấn đấu thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3639/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 104/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 5253/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 cho các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các cơ quan, đơn vị.
(Chi tiết tại biểu kèm theo).
1. Thông báo chỉ tiêu kế hoạch, điều hành thực hiện
a) Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Thông báo chỉ tiêu kinh tế - xã hội của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã.
- Chủ trì, phối hợp Cục Thống kê, các sở, ngành liên quan định kỳ đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch để báo cáo UBND tỉnh; định kỳ hàng quý, cả năm thông báo đến các cơ quan, đơn vị để kịp thời đôn đốc đảm bảo đúng tiến độ.
b) Giám đốc Sở Tài chính:
- Thông báo dự toán thu, chi ngân sách cấp huyện, xã, sở, ngành, các đơn vị hành chính, sự nghiệp do tỉnh quản lý.
- Phối hợp với Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước và các sở, ngành liên quan tham mưu thực hiện chỉ tiêu thu ngân sách, giải ngân vốn đầu tư.
c) Cục trưởng Cục Thuế:
- Thông báo chỉ tiêu thu ngân sách cho các doanh nghiệp do Cục Thuế trực tiếp quản lý và các Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu và tổ chức thực hiện chỉ tiêu thu nội địa, định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện theo quy định.
d) Cục trưởng Cục Hải quan:
- Thông báo chỉ tiêu thu từ hoạt động xuất nhập khẩu cho các đơn vị liên quan.
- Tham mưu và tổ chức thực hiện chỉ tiêu thu từ hoạt động xuất nhập khẩu, định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện theo quy định.
đ) Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành:
- Căn cứ thông báo chỉ tiêu kế hoạch của ngành, lĩnh vực được phân công để hướng dẫn cụ thể cho các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm tham mưu, chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu của ngành, lĩnh vực quản lý để hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra. Chủ động tham mưu giải pháp tháo gỡ khó khăn cho cơ sở, doanh nghiệp.
e) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã:
Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch do UBND tỉnh giao, Nghị quyết của HĐND cùng cấp để giao chỉ tiêu kế hoạch cho UBND cấp xã và các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý. Tổ chức chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn nhằm phấn đấu thực hiện đảm bảo hoàn thành vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
2. Điều chỉnh kế hoạch: Việc điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (nếu có) chỉ tiến hành sau tháng 6 năm 2025. Đối với những chỉ tiêu chủ yếu được HĐND tỉnh thông qua; việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Trách nhiệm về nội dung tham mưu, chỉ đạo, báo cáo
a) Trách nhiệm tham mưu:
- Các ngành, các cấp, các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao, bám sát các nhiệm vụ, giải pháp đề ra, chủ động xây dựng chương trình công tác, phân công cụ thể để tham mưu triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả; nội dung tham mưu theo đúng thẩm quyền và chức năng, nhiệm vụ, có quan điểm cụ thể, chính kiến rõ ràng và phải được theo dõi, giám sát đến kết quả xử lý cuối cùng.
- Văn phòng UBND tỉnh phối hợp các sở, ngành xây dựng lịch công tác hằng tháng; theo dõi, đôn đốc việc triển khai đảm bảo tiến độ và chất lượng để trình các cấp có thẩm quyền theo quy định.
b) Trách nhiệm báo cáo:
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã: xây dựng kịch bản tăng trưởng năm 2025 theo quý, đề xuất nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách cụ thể chỉ đạo, điều hành thực hiện. Trước ngày 20 hằng tháng, các ngành, các cấp báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch (kết quả đạt được; tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc); tình hình thực hiện tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn và nhiệm vụ trọng tâm của ngành, lĩnh vực, địa phương thời gian tiếp theo để tập trung chỉ đạo, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh; đối với báo cáo cả năm và báo cáo chuyên đề thực hiện theo quy định và theo chương trình công tác năm 2025 của UBND tỉnh.
c) Trách nhiệm về rà soát cơ chế, chính sách, soạn thảo, thực hiện chương trình, đề án, văn bản quy phạm pháp luật:
- Các ngành, các cấp tiến hành rà soát để trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung kịp thời các cơ chế, chính sách để đồng bộ, phù hợp với yêu cầu thực tiễn và các quy định của pháp luật. Căn cứ kế hoạch triển khai chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX; kế hoạch thực hiện chương trình hành động của Chính phủ và Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 18/7/2023 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 137/2024/QH15 ngày 26/6/2024 của Quốc hội về bổ sung thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ An; chương trình công tác của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; chủ động tham mưu các văn bản đôn đốc, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh triển khai các đề án, văn bản quy phạm pháp luật,... Cơ quan chủ trì soạn thảo chủ động nghiên cứu kỹ các nội dung được phân công, xây dựng kế hoạch triển khai đảm bảo chất lượng, tiến độ đề ra; các sở, ngành, đơn vị phối hợp phải có văn bản tham gia ý kiến có trách nhiệm, có chính kiến rõ ràng, trước hết là lĩnh vực do ngành, đơn vị quản lý.
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các ngành, các cấp tuyên truyền phổ biến pháp luật; hướng dẫn quy trình tham mưu, đôn đốc tiến độ thực hiện chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
d) Trách nhiệm về cung cấp thông tin:
- Các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện nghiêm quy chế về thông tin, chủ động cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo chí để đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin về tình hình kinh tế - xã hội và các giải pháp chỉ đạo, điều hành của trung ương, của tỉnh, huyện đến cơ sở và người dân.
- Sở Thông tin và Truyền thông tiếp tục chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông đưa tin chính xác, phản ánh đầy đủ và kịp thời tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Biểu
1: CHỈ TIÊU TỔNG HỢP VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh
Nghệ An)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kế hoạch năm 2025 |
Ghi chú |
I |
Chỉ tiêu kinh tế |
|
|
|
1 |
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm (GRDP) |
% |
9,5-10,5 |
Trong đó, phấn đấu đạt mục tiêu tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) cả năm khoảng 10 10,5% (*) |
1.1 |
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (giá cố định năm 2010) |
Tỷ đồng |
125.285 - 126.430 |
|
- |
Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản |
Tỷ đồng |
23.084 - 23.195 |
|
- |
Công nghiệp - xây dựng |
Tỷ đồng |
43.388 - 44.777 |
|
|
Trong đó: Công nghiệp |
Tỷ đồng |
26.177- 26.290 |
|
|
Xây dựng |
Tỷ đồng |
17.211 - 18.487 |
|
- |
Dịch vụ |
Tỷ đồng |
52.333 - 52.911 |
|
- |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
Tỷ đồng |
5.479 - 5.546 |
|
1.2 |
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) (giá hiện hành) |
Tỷ đồng |
249.222 - 251.399 |
|
- |
Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản |
Tỷ đồng |
48.931 -49.161 |
|
- |
Công nghiệp - xây dựng |
Tỷ đồng |
82.204 - 82.895 |
|
- |
Dịch vụ |
Tỷ đồng |
105.855 - 106.972 |
|
- |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp |
Tỷ đồng |
12.231 - 12.370 |
|
2 |
GRDP bình quân đầu người |
Triệu đồng |
71-72 |
|
3 |
Cơ cấu kinh tế |
|
|
|
- |
Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
% |
19-20 |
|
- |
Công nghiệp, xây dựng |
% |
38-39 |
|
- |
Dịch vụ |
% |
42-43 |
|
4 |
Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội |
Tỷ đồng |
130.000 |
|
5 |
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
Tỷ đồng |
17.726 |
Trong đó, phấn đấu thu ngân sách năm 2025 đạt cận dưới chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX (*) |
|
Trong đó: |
|
|
|
- |
Thu nội địa |
Tỷ đồng |
16.016 |
|
- |
Thu thuế xuất, nhập khẩu |
Tỷ đồng |
1.630 |
|
|
Chi ngân sách nhà nước trên địa bàn |
Tỷ đồng |
41.991 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
- |
Chi đầu tư phát triển |
Tỷ đồng |
9.791 |
|
- |
Chi thường xuyên |
Tỷ đồng |
31.390 |
|
6 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
Triệu USD |
4.500 |
|
|
Trong đó: Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa |
Triệu USD |
4.000 |
|
7 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
36 |
|
II |
Chỉ tiêu xã hội |
|
|
|
8 |
Mức giảm tỷ suất sinh |
‰ |
0,2 |
|
9 |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo |
% |
1-1,5 |
|
10 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
% |
12,6 |
|
11 |
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
80,5 |
|
12 |
Tạo việc làm mới |
Người |
46.000 |
|
13 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
71,5 |
|
|
Trong đó, có bằng, chứng chỉ |
% |
31 |
|
14 |
Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế |
% |
88,47 |
|
15 |
Số bác sỹ trên 10.000 dân |
Bác sỹ |
13,2 |
|
16 |
Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ |
% |
>90 |
|
17 |
Số giường bệnh trên 10.000 dân |
Giường |
41,6 |
|
18 |
Tỷ lệ làng, bản, khối phố văn hóa |
% |
73 |
|
19 |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có thiết chế văn hóa - thể thao đạt chuẩn |
% |
82 |
|
20 |
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
% |
95 |
|
21 |
Tỷ lệ lực lượng lao động tham gia bảo hiểm xã hội |
% |
26,5 |
|
22 |
Xây dựng nông thôn mới trong năm: |
|
|
|
- |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
Xã |
3 |
|
- |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
Xã |
19 |
|
- |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
Xã |
8 |
|
III |
Chỉ tiêu môi trường |
|
|
|
23 |
Tỷ lệ dân số nông thôn dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
90 |
|
24 |
Tỷ lệ dân số đô thị được dùng nước sạch: |
|
|
|
- |
Đối với đô thị loại IV trở lên |
% |
93 |
|
- |
Đối với đô thị loại V |
% |
91 |
|
25 |
Tỷ lệ che phủ rừng ổn định |
% |
58 |
|
26 |
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các đô thị |
% |
97,3 |
|
|
Tỷ lệ chất thải thu gom được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường |
% |
96 |
|
27 |
Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
100 |
|
28 |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
100 |
|
Ghi chú: (*) Mục tiêu phấn đấu được cụ thể hoá tại Quyết định của UBND tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025
Biểu
2: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2025 LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh
Nghệ An)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kế hoạch năm 2025 |
Ghi chú |
I |
Tốc độ tăng trưởng GTSX nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
4,5-5,0 |
|
II |
Sản phẩm chủ yếu |
|
|
|
1 |
Trồng trọt |
|
|
|
a) |
Lúa cả năm |
|
|
|
- |
Diện tích |
Ha |
166.000 |
|
- |
Năng suất |
Tạ/ha |
61 |
|
- |
Sản lượng |
Tấn |
1.012.600 |
|
b) |
Ngô |
|
|
|
|
Diện tích |
Ha |
46.500 |
|
- |
Năng suất |
Tạ/ha |
47,5 |
|
- |
Sản lượng |
Tấn |
220.875 |
|
c) |
Lạc |
|
|
|
- |
Diện tích |
Ha |
10.000 |
|
- |
Năng suất |
Tạ/ha |
28,00 |
|
- |
Sản lượng |
Tấn |
28.000 |
|
d) |
Sắn nguyên liệu |
|
|
|
- |
Diện tích |
Ha |
11.000 |
|
- |
Năng suất |
Tạ/ha |
250 |
|
- |
Sản lượng |
Tấn |
275.000 |
|
e) |
Mía nguyên liệu |
|
|
|
- |
Tổng diện tích |
Ha |
22.000 |
|
- |
Năng suất |
Tạ/ha |
610,00 |
|
- |
Sản lượng |
Tấn |
1.342.000 |
|
f) |
Cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả chủ yếu |
|
|
|
+ |
Cây chè công nghiệp |
|
|
|
- |
Tổng diện tích |
Ha |
8.800 |
|
|
Trong đó: Diện tích kinh doanh |
Ha |
8.500 |
|
- |
Năng suất |
Tạ/ha |
145 |
|
- |
Sản lượng chè búp tươi |
Tấn |
123.250 |
|
+ |
Cây Cao su |
|
|
|
- |
Tổng diện tích |
Ha |
9.000 |
|
|
Trong đó: Diện tích kinh doanh |
Ha |
7.000 |
|
- |
Năng suất |
Tạ/ha |
15,07 |
|
- |
Sản lượng cao su mủ khô |
Tấn |
10.549 |
|
+ |
Cây cam |
|
|
|
- |
Tổng diện tích |
Ha |
2.000 |
|
|
Trong đó: Diện tích cho sản phẩm |
Ha |
1.500 |
|
- |
Năng suất |
Tạ/ha |
175 |
|
- |
Sản lượng |
Tấn |
26.250 |
|
+ |
Cây dứa |
|
|
|
- |
Tổng diện tích |
Ha |
1.700 |
|
|
Trong đó: Diện tích cho sản phẩm |
Ha |
1.105 |
|
- |
Năng suất |
Tạ/ha |
335 |
|
- |
Sản lượng |
Tấn |
37.018 |
|
2 |
Chăn nuôi |
|
|
|
- |
Tổng đàn trâu, bò |
Con |
792.500 |
|
+ |
Tổng đàn trâu |
Con |
248.000 |
|
+ |
Tổng đàn bò |
Con |
544.500 |
|
- |
Tổng đàn lợn |
Con |
1.100.000 |
|
- |
Tổng đàn gia cầm |
1000 con |
36.700 |
|
- |
Tổng sản lượng thịt hơi xuất chuồng |
Tấn |
287.000 |
|
- |
Sản lượng sữa |
Triệu lít |
330 |
|
3 |
Lâm nghiệp |
|
|
|
- |
Bảo vệ rừng |
Ha |
961.774 |
|
- |
Khoanh nuôi rừng |
Ha |
71.000 |
|
- |
Chăm sóc rừng |
Ha |
54.000 |
|
- |
Trồng mới rừng tập trung |
Ha |
20.000 |
|
- |
Khai thác gỗ |
m3 |
1.800.000 |
|
4 |
Thủy sản |
|
|
|
a) |
Tổng sản lượng |
Tấn |
269.000 |
|
- |
Sản lượng khai thác |
Tấn |
194.000 |
|
- |
Sản lượng nuôi trồng |
Tấn |
75.000 |
|
b) |
Diện tích nuôi trồng |
Ha |
21.550 |
|
- |
Diện tích nuôi nước ngọt |
Ha |
19.500 |
|
- |
Diện tích nuôi mặn lợ |
Ha |
2.050 |
|
5 |
Xây dựng nông thôn mới (số liệu lũy kế) |
|
|
|
- |
Số xã đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới |
Xã |
330 |
(*) |
- |
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới |
% |
80,29 |
(*) |
- |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
Xã |
146 |
(*) |
- |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
Xã |
33 |
(*) |
- |
Số đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và đạt chuẩn nông thôn mới |
Đơn vị |
11 |
|
- |
Tỷ lệ số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới |
% |
55 |
|
Ghi chú: (*) Số đơn vị hành chính cấp xã được tính theo số liệu trước khi Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1243/UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023-2025. Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì rà soát, trình điều chỉnh chỉ tiêu sau khi Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn có thông báo chỉ tiêu điều chỉnh (sau sáp nhập).
Biểu
3: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN NĂM 2025 THEO ĐỊA BÀN
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Tên đơn vị |
Cây lúa |
Cây ngô |
Cây lạc |
Cây sắn |
Cây Mía |
Cây chè |
Cây cao su |
Cây cam |
Cây dứa |
|||||||||
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
Diện tích (ha) |
Sản lượng (tấn) |
||
|
TỔNG SỐ |
166.000 |
1.012.600 |
46.500 |
220.875 |
10.000 |
28.000 |
11.000 |
275.000 |
22.000 |
1.342.000 |
8.800 |
123.250 |
9.000 |
10.549 |
2.000 |
26.250 |
1.700 |
37.018 |
1 |
Thành phố Vinh |
2.300 |
11.360 |
690 |
3.290 |
300 |
840 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thị xã Thái Hòa |
1.500 |
8.000 |
510 |
2.295 |
10 |
25 |
|
|
600 |
40.000 |
|
|
950 |
1.440 |
6 |
48 |
|
|
3 |
Huyện Quế Phong |
4.600 |
27.940 |
420 |
1.470 |
170 |
510 |
1.400 |
30.000 |
220 |
13.900 |
|
|
892 |
1.344 |
16 |
148 |
14 |
237 |
4 |
Huyện Quỳ Châu |
3.630 |
20.000 |
890 |
3.466 |
60 |
114 |
220 |
5.625 |
1.100 |
67.100 |
|
|
|
|
41 |
533 |
|
|
5 |
Huyện Kỳ Sơn |
6.460 |
10.100 |
1.380 |
3.640 |
|
|
|
|
|
|
650 |
1.800 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Huyện Tương Dương |
2.300 |
11.928 |
1.700 |
5.780 |
100 |
160 |
2.200 |
44.300 |
25 |
1.873 |
|
|
|
|
7 |
52 |
75 |
2.512 |
7 |
Huyện Nghĩa Đàn |
6.880 |
46.920 |
1.600 |
7.600 |
150 |
420 |
800 |
17.645 |
7.200 |
439.000 |
|
|
1.327 |
1.999 |
95 |
1.690 |
30 |
700 |
8 |
Huyện Quỳ Hợp |
5.020 |
29.950 |
2.500 |
8.700 |
200 |
433 |
|
|
5.652 |
345.000 |
150 |
2.100 |
738 |
1.112 |
152 |
2.626 |
|
|
9 |
Huyện Quỳnh Lưu |
10.110 |
73.405 |
2.300 |
10.925 |
780 |
2.056 |
300 |
5.730 |
1.000 |
50.000 |
|
|
|
|
46 |
230 |
1.333 |
29.271 |
10 |
Huyện Con Cuông |
4.530 |
25.900 |
1.500 |
6.230 |
|
|
665 |
15.700 |
318 |
20.000 |
424 |
6.720 |
|
|
223 |
2.900 |
|
|
11 |
Huyện Tân Kỳ |
9.200 |
55.500 |
4.800 |
25.536 |
450 |
1.179 |
1.580 |
36.000 |
4.200 |
256.330 |
30 |
381 |
1.236 |
1.434 |
130 |
1.456 |
42 |
947 |
12 |
Huyện Anh Sơn |
5.800 |
35.933 |
5.400 |
29.810 |
135 |
384 |
900 |
24.300 |
1.250 |
83.700 |
2.650 |
47.040 |
1.802 |
1.533 |
195 |
2.800 |
|
|
13 |
Huyện Diễn Châu |
14.370 |
107.402 |
2.700 |
14.942 |
3.000 |
9.672 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Huyện Yên Thành |
23.500 |
148.000 |
3.000 |
13.200 |
250 |
575 |
250 |
6.750 |
150 |
9.750 |
|
|
|
|
400 |
6.000 |
200 |
3.150 |
15 |
Huyện Đô Lương |
16.000 |
96.900 |
2.600 |
10.932 |
610 |
1.492 |
350 |
6.650 |
25 |
2.047 |
|
|
|
|
85 |
840 |
|
|
16 |
Huyện Thanh Chương |
13.600 |
80.020 |
5.900 |
30.760 |
500 |
1.200 |
2.120 |
75.000 |
|
|
4.896 |
65.209 |
2.055 |
1.687 |
400 |
3.600 |
|
|
17 |
Huyện Nghi Lộc |
13.000 |
82.042 |
3.340 |
15.330 |
1.633 |
4.246 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
75 |
|
|
18 |
Huyện Nam Đàn |
12.200 |
76.000 |
3.940 |
20.469 |
1.027 |
2.700 |
215 |
7.300 |
80 |
2.700 |
|
|
|
|
180 |
3.000 |
6 |
201 |
19 |
Huyện Hưng Nguyên |
9.100 |
54.600 |
600 |
3.000 |
400 |
1.138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Thị xã Hoàng Mai |
1.900 |
10.700 |
730 |
3.500 |
225 |
856 |
|
|
180 |
10.600 |
|
|
|
|
20 |
252 |
|
|
Biểu
4: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN NĂM 2025 THEO ĐỊA BÀN
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Tên đơn vị |
Chăn nuôi |
Tỷ lệ che phủ rừng (%) |
Bảo vệ rừng (ha) |
Khoanh nuôi rừng (ha) |
Chăm sóc rừng (ha) |
Trồng rừng tập trung (ha) |
Sản lượng gỗ khai thác (m3) |
Sản lượng thủy sản (tấn) |
Diện tích nuôi trồng thủy sản (ha) |
||||
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng (tấn) |
Tổng đàn trâu (con) |
Tổng đàn bò (con) |
Tổng đàn lợn (con) |
Tổng đàn gia cầm (1000 con) |
||||||||||
|
TỔNG SỐ |
287.000 |
248.000 |
544.500 |
1.100.000 |
36.700 |
58,00 |
961.774 |
71.000 |
54.000 |
20.000 |
1.800.000 |
269.000 |
21.550 |
1 |
Thành phố Vinh |
4.260 |
940 |
5.990 |
10.760 |
3.100 |
4,82 |
217 |
106 |
109 |
|
|
20.000 |
424 |
2 |
Thị xã Thái Hòa |
5.350 |
3.900 |
8.800 |
29.930 |
600 |
28,70 |
3.897 |
1.130 |
2.511 |
250 |
8.000 |
750 |
402 |
3 |
Huyện Quế Phong |
4.367 |
19.870 |
22.650 |
33.960 |
480 |
77,47 |
146.644 |
6.500 |
3.680 |
1.300 |
108.000 |
850 |
273 |
4 |
Huyện Quỳ Châu |
5.100 |
20.960 |
17.660 |
37.910 |
360 |
75,30 |
79.889 |
1.100 |
4.800 |
1.860 |
205.000 |
850 |
265 |
5 |
Huyện Kỳ Sơn |
3.200 |
12.720 |
49.800 |
39.910 |
430 |
52,58 |
109.409 |
26.500 |
|
100 |
|
177 |
68 |
6 |
Huyện Tương Dương |
5.200 |
18.420 |
39.800 |
28.900 |
420 |
79,44 |
223.057 |
3.875 |
3.315 |
1.150 |
70.000 |
630 |
91 |
7 |
Huyện Nghĩa Đàn |
24.100 |
9.000 |
95.950 |
69.800 |
2.500 |
29,85 |
17.794 |
5.383 |
3.000 |
1.500 |
160.000 |
4.500 |
2.256 |
8 |
Huyện Quỳ Hợp |
27.410 |
19.786 |
24.650 |
175.800 |
1.340 |
53,00 |
48.968 |
13.508 |
13.687 |
1.560 |
169.500 |
780 |
350 |
9 |
Huyện Quỳnh Lưu |
21.000 |
11.200 |
18.450 |
58.890 |
2.400 |
28,25 |
12.400 |
|
1.380 |
600 |
48.600 |
79.500 |
2.375 |
10 |
Huyện Con Cuông |
4.325 |
16.200 |
19.750 |
35.930 |
515 |
83,19 |
144.052 |
12.100 |
4.631 |
2.600 |
209.000 |
430 |
100 |
11 |
Huyện Tân Kỳ |
20.350 |
24.900 |
26.300 |
60.870 |
2.050 |
40,00 |
29.761 |
500 |
3.800 |
1.800 |
192.000 |
3.349 |
1.650 |
12 |
Huyện Anh Sơn |
15.010 |
9.100 |
17.700 |
69.800 |
1.700 |
49,10 |
29.484 |
|
3.600 |
1.650 |
150.900 |
1.928 |
1.350 |
13 |
Huyện Diễn Châu |
18.000 |
2.400 |
24.700 |
39.900 |
2.890 |
16,50 |
5.395 |
298 |
600 |
250 |
24.000 |
52.922 |
2.100 |
14 |
Huyện Yên Thành |
36.300 |
16.600 |
27.900 |
102.300 |
4.810 |
36,50 |
19.695 |
|
1.452 |
1.700 |
175.000 |
8.769 |
1.784 |
15 |
Huyện Đô Lương |
23.000 |
11.200 |
28.700 |
63.000 |
2.080 |
26,00 |
9.120 |
|
1.720 |
600 |
42.000 |
3.200 |
1.474 |
16 |
Huyện Thanh Chương |
30.558 |
35.000 |
49.900 |
135.600 |
3.450 |
54,00 |
60.127 |
|
5.250 |
2.550 |
205.000 |
3.400 |
2.171 |
17 |
Huyện Nghi Lộc |
15.630 |
6.300 |
20.500 |
24.600 |
2.939 |
24,60 |
8.557 |
|
120 |
200 |
17.500 |
7.985 |
1.305 |
18 |
Huyện Nam Đàn |
14.400 |
6.600 |
21.800 |
38.000 |
1.911 |
19,50 |
5.668 |
|
345 |
180 |
15.500 |
8.550 |
1.560 |
19 |
Huyện Hưng Nguyên |
5.080 |
1.004 |
13.700 |
19.800 |
1.800 |
5,70 |
899 |
|
|
50 |
|
2.150 |
600 |
20 |
Thị xã Hoàng Mai |
4.360 |
1.900 |
9.800 |
24.340 |
925 |
39,65 |
6.743 |
|
|
100 |
|
68.280 |
952 |
Biểu
5: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG NĂM 2025 THEO ĐỊA
BÀN
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
Xi măng |
Khai thác đất xây dựng |
Bia lon, chai các loại |
Gạch nung quy chuẩn |
Quần áo may sẵn |
Sản phẩm may khác |
Gạch ốp lát Granite |
Gỗ MDF +Ghép thanh |
Viên nén sinh khối |
Tôn thép các loại |
Điện sản xuất |
Điện thương phẩm |
Tinh bột sắn |
Bao bì XM, NS |
Thiếc tinh luyện |
Sợi các loại |
Than sạch |
|
Đơn vị tính |
1.000 tấn |
1.000 m3 |
1.000 lít |
Triệu viên |
1.000 cái |
1.000 cái |
1.000 m2 |
m3 |
Tấn |
Tấn |
Triệu KWh |
Triệu KWh |
Tấn |
Triệu SP |
Tấn |
Tấn |
1.000 tấn |
|
Tổng số |
12.000 |
7.100 |
180.000 |
1.000 |
150.000 |
10.000 |
9.000 |
500.000 |
460.000 |
1.000.000 |
4.700 |
5.850 |
67.000 |
90 |
180 |
15.000 |
17 |
1 |
Thành phố Vinh |
|
|
45.000 |
|
|
|
4.200 |
|
|
|
|
1.394 |
|
90 |
|
|
|
2 |
Thị xã Thái Hòa |
|
|
|
|
3.000 |
500 |
|
30.000 |
|
|
|
241 |
|
|
|
|
|
3 |
Thị xã Hoàng Mai |
1.600 |
450 |
|
22 |
7.000 |
|
|
|
|
850.000 |
|
735 |
|
|
|
|
|
4 |
Diễn Châu |
|
150 |
|
70 |
24.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
363 |
|
|
|
|
|
5 |
Yên Thành |
|
700 |
|
22 |
25.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
240 |
3.000 |
|
|
|
|
6 |
Quỳnh Lưu |
2.200 |
200 |
|
200 |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
320 |
|
|
|
|
|
7 |
Nghi Lộc |
|
400 |
41.000 |
200 |
20.000 |
1.500 |
4.800 |
65.000 |
120.000 |
150.000 |
|
495 |
|
|
|
|
|
8 |
Hưng Nguyên |
|
470 |
94.000 |
22 |
6.000 |
1.500 |
|
|
130.000 |
|
|
340 |
|
|
|
15.000 |
|
9 |
Nam Đàn |
|
300 |
|
42 |
6.000 |
2.000 |
|
|
|
|
|
170 |
|
|
|
|
|
10 |
Đô Lương |
7.600 |
1.500 |
|
60 |
44.000 |
1.500 |
|
|
|
|
|
353 |
|
|
|
|
|
11 |
Thanh Chương |
|
150 |
|
100 |
6.000 |
|
|
|
190.000 |
|
|
200 |
16.000 |
|
|
|
|
12 |
Anh Sơn |
600 |
650 |
|
70 |
1.000 |
|
|
85.000 |
|
|
|
160 |
40.000 |
|
|
|
|
13 |
Nghĩa Đàn |
|
250 |
|
40 |
2.000 |
500 |
|
300.000 |
|
|
|
265 |
8.000 |
|
|
|
|
14 |
Tân Kỳ |
|
300 |
|
100 |
3.000 |
500 |
|
|
|
|
|
126 |
|
|
|
|
|
15 |
Quỳ Châu |
|
200 |
|
22 |
|
|
|
20.000 |
|
|
100 |
43 |
|
|
|
|
|
16 |
Quỳ Hợp |
|
970 |
|
|
|
|
|
|
|
|
80 |
250 |
|
|
180 |
|
|
17 |
Quế Phong |
|
150 |
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
1.900 |
39 |
|
|
|
|
|
18 |
Con Cuông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
50 |
|
|
|
|
|
19 |
Tương Dương |
|
120 |
|
30 |
|
|
|
|
|
|
2.170 |
36 |
|
|
|
|
17 |
20 |
Kỳ Sơn |
|
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
30 |
|
|
|
|
|
Biểu
6: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG NĂM 2025 THEO ĐỊA
BÀN
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
Sữa chế biến |
Thủy sản đông lạnh |
Bánh kẹo các loại |
Bột đá trắng |
Bồn nước các loại |
Linh kiện điện tử |
Phân bón NPK |
Sơn các loại |
Kính cường lực |
Chè búp khô |
Dầu thực phẩm |
Cá đóng hộp |
Nước mắm |
Đường kính |
Thức ăn gia súc |
Dăm gỗ |
Nước máy |
Giày da |
|
Đơn vị tính |
1.000 lít |
Tấn |
Tấn |
1.000 tấn |
SP |
Triệu SP |
1.000 tấn |
Tấn |
m2 |
Tấn |
1.000 lít |
Tấn |
1.000 lít |
Tấn |
Tấn |
Tấn |
1.000 m3 |
1.000 đôi |
|
Tổng số |
450.000 |
20.000 |
42.000 |
1.200 |
200.000 |
650 |
50 |
20.000 |
120.000 |
17.000 |
45.000 |
45.000 |
350.000 |
150.000 |
200.000 |
450.000 |
50.000 |
25.000 |
1 |
Thành phố Vinh |
125.000 |
6.000 |
12.000 |
|
|
|
15 |
|
|
3.000 |
40.000 |
|
25.000 |
|
|
|
27.000 |
|
2 |
Thị xã Thái Hòa |
|
|
|
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.100 |
|
3 |
Thị xã Hoàng Mai |
|
6.000 |
30.000 |
|
|
40 |
|
|
|
|
|
|
19.000 |
|
|
270.000 |
4.500 |
7.000 |
4 |
Diễn Châu |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
40.000 |
|
11.000 |
|
1.000 |
|
5 |
Yên Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
700 |
12.000 |
6 |
Quỳnh Lưu |
|
6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35.000 |
|
12.000 |
|
4.000 |
|
7 |
Nghi Lộc |
|
2.000 |
|
250 |
200.000 |
450 |
25 |
|
|
|
|
45.000 |
231.000 |
|
177.000 |
180.000 |
2.200 |
6.000 |
8 |
Hưng Nguyên |
|
|
|
|
|
160 |
|
20.000 |
120.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.200 |
|
9 |
Nam Đàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.500 |
|
10 |
Đô Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
600 |
|
11 |
Thanh Chương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.000 |
|
|
|
|
|
|
400 |
|
12 |
Anh Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.000 |
|
|
|
10.000 |
|
|
200 |
|
13 |
Nghĩa Đàn |
325.000 |
|
|
150 |
|
|
|
|
|
|
5.000 |
|
|
|
|
|
700 |
|
14 |
Tân Kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43.000 |
|
|
340 |
|
15 |
Quỳ Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
16 |
Quỳ Hợp |
|
|
|
650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97.000 |
|
|
400 |
|
17 |
Quế Phong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
18 |
Con Cuông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300 |
|
19 |
Tương Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
|
|
|
|
|
|
260 |
|
20 |
Kỳ Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
|
|
|
|
|
|
200 |
|
BIỂU
7: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2025 LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 2025 |
Ghi chú |
1 |
Tổng mức bán lẻ hàng hoá |
Tỷ đồng |
120.000 |
|
2 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn |
Triệu USD |
4.500 |
|
2.1 |
Xuất khẩu hàng hóa |
Triệu USD |
4.000 |
|
|
Hàng dệt, may |
Triệu USD |
530 |
|
|
Thiết bị, linh kiện điện tử |
Triệu USD |
1700 |
|
|
Vật liệu xây dựng |
Triệu USD |
540 |
|
|
Dăm gỗ |
Triệu USD |
250 |
|
|
Hàng thủy sản |
Triệu USD |
100 |
|
|
Giày, dép các loại |
Triệu USD |
180 |
|
|
Bột đá vôi trắng siêu mịn |
Triệu USD |
75 |
|
|
Dây điện và cáp điện |
Triệu USD |
118 |
|
|
Sắn và sản phẩm từ sắn |
Triệu USD |
73 |
|
|
Hoa quả chế biến và nước hoa quả |
Triệu USD |
25 |
|
|
Nguyên phụ liệu dệt may, da, giày |
Triệu USD |
20 |
|
|
Hạt phụ gia nhựa |
Triệu USD |
34 |
|
|
Đá ốp lát |
Triệu USD |
33 |
|
|
Viên nén gỗ |
Triệu USD |
30 |
|
|
Gạo |
Triệu USD |
45 |
|
|
Xăng dầu |
Triệu USD |
20 |
|
|
Máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
Triệu USD |
40 |
|
|
Đá hoa trắng dạng cục |
Triệu USD |
15 |
|
|
bao bì các loại |
Triệu USD |
35 |
|
|
Nhóm nhựa thông, tin dầu thông |
Triệu USD |
12 |
|
|
Xơ, sợi dệt các loại |
Triệu USD |
9 |
|
|
Chè búp khô |
Triệu USD |
3 |
|
|
Hạt tiêu |
Triệu USD |
2 |
|
|
Hàng thủ công mỹ nghệ |
Triệu USD |
1 |
|
|
Mặt hàng khác |
Triệu USD |
110 |
|
2.2 |
Thu ngoại tệ từ du lịch và xuất khẩu lao động |
Triệu USD |
500 |
|
Biểu
8: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2025 LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Chỉ tiêu vận tải |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 2025 |
Ghi chú |
I |
Khối lượng vận tải chủ yếu |
|
|
|
1 |
Khối lượng hàng hoá luân chuyển |
Triệu tấn.Km |
6.600 |
|
2 |
Khối lượng hành khách luân chuyển |
Triệu HK.Km |
12.980 |
|
II |
Doanh thu vận tải |
Tỷ đồng |
18.564 |
|
1 |
Doanh thu vận tải hàng hoá |
Tỷ đồng |
11.864 |
|
2 |
Doanh thu vận tải hành khách |
Tỷ đồng |
3.744 |
|
3 |
Doanh thu kho bãi, dịch vụ hỗ trợ vận tải |
Tỷ đồng |
2.956 |
|
Biểu
9: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2025 LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kế hoạch năm 2025 |
Ghi chú |
1 |
Tỷ lệ dân số đô thị được dùng nước sạch |
|
|
|
- |
Tỷ lệ dân đô thị loại 4 dùng nước sạch |
% |
93 |
|
- |
Tỷ lệ dân đô thị loại 5 dùng nước sạch |
% |
91 |
|
2 |
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
90 |
|
3 |
Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
100 |
|
4 |
Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt tại các đô thị |
% |
97,3 |
|
- |
Tỷ lệ chất thải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường |
% |
96,0 |
|
5 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt tại khu dân cư nông thôn tập trung được thu gom, xử lý |
% |
75 |
|
6 |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
100 |
|
7 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
58 |
|
8 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được tiêu hủy, xử lý |
% |
98 |
|
- |
Trong đó: tỷ lệ chất thải y tế được xử lý |
% |
100 |
|
Biểu
10: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2025 LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 2025 |
Ghi chú |
1 |
Số Trạm BTS |
Trạm |
8.550 |
|
2 |
Số xã có sóng TTDĐ 3G |
% |
100 |
|
3 |
Số xã có sóng TTDĐ 4G |
% |
100 |
|
4 |
Số thuê bao internet cố định |
Thuê bao |
500.000 |
|
5 |
Số thuê bao điện thoại/100 dân |
Thuê bao |
89 |
|
6 |
Số thuê bao internet băng thông rộng/100 dân |
Thuê bao |
65 |
|
7 |
Số thuê bao truyền hình trả tiền (internet; cáp) |
Thuê bao |
290.000 |
|
Biểu
11: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2025 LĨNH VỰC DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 2025 |
Ghi chú |
1 |
Tổng lượt khách du lịch |
Lượt người |
9.600.000 |
|
2 |
Số lượt khách du lịch nội địa |
Lượt người |
9.470.000 |
|
3 |
Số lượt khách du lịch quốc tế |
Lượt người |
130.000 |
|
4 |
Số lượt khách du lịch lưu trú (kể cả khách quốc tế) |
Lượt người |
6.100.000 |
|
5 |
Doanh thu dịch vụ du lịch |
Tỷ đồng |
11.800 |
|
Biểu
12: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH SỐ NGƯỜI ĐƯỢC CAI NGHIỆN VÀ DẠY NGHỀ CHO NGƯỜI SAU CAI
NGHIỆN MA TUÝ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
ĐVT: người
TT |
Đơn vị |
Chỉ tiêu cai nghiện ma túy tiếp nhận mới năm 2025 |
Chỉ tiêu dạy nghề sau cai nghiện ma tuý năm 2025 |
Tổng số: |
1.660 |
560 |
|
I |
Cai nghiện ma túy bắt buộc tại các cơ sở cai nghiện ma túy |
700 |
560 |
1 |
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện tỉnh |
100 |
80 |
2 |
Cơ sở CNMT bắt buộc số I |
90 |
72 |
3 |
Cơ sở CNMT bắt buộc số II |
110 |
88 |
4 |
Cơ sở CNMT bắt buộc số III |
90 |
72 |
5 |
Cơ sở CNMT tự nguyện Phúc Sơn |
90 |
72 |
6 |
Cơ sở CNMT tự nguyện huyện Kỳ Sơn |
60 |
48 |
7 |
Cơ sở CNMT tự nguyện huyện Quế Phong |
80 |
64 |
8 |
Cơ sở CNMT tự nguyện TP Vinh |
80 |
64 |
* |
Trong đó giao lập hồ sơ đưa người đi cai nghiện bắt buộc tại các Cơ sở cai nghiện ma túy phân theo huyện, thành, thị |
700 |
0 |
1 |
Thành phố Vinh |
130 |
|
2 |
Huyện Hưng Nguyên |
15 |
|
3 |
Huyện Nam Đàn |
5 |
|
4 |
Huyện Nghi Lộc |
13 |
|
5 |
Huyện Diễn Châu |
60 |
|
6 |
Huyện Yên Thành |
20 |
|
7 |
Huyện Quỳnh Lưu |
20 |
|
8 |
Huyện Anh Sơn |
10 |
|
9 |
Huyện Đô Lương |
30 |
|
10 |
Huyện Tân Kỳ |
5 |
|
11 |
Huyện Thanh Chương |
30 |
|
12 |
Huyện Kỳ Sơn |
30 |
|
13 |
Huyện Tương Dương |
30 |
|
14 |
Huyện Con Cuông |
26 |
|
15 |
Huyện Nghĩa Đàn |
5 |
|
16 |
Thị xã Thái Hòa |
20 |
|
17 |
Huyện Quỳ Hợp |
65 |
|
18 |
Huyện Quỳ Châu |
75 |
|
19 |
Huyện Quế Phong |
96 |
|
20 |
Thị xã Hoàng Mai |
15 |
|
II |
Cai nghiện tự nguyện tại các Cơ sở cai nghiện ma túy |
335 |
|
1 |
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện tỉnh |
80 |
|
2 |
Cơ sở CNMT bắt buộc số I |
5 |
|
3 |
Cơ sở CNMT bắt buộc số II |
50 |
|
4 |
Cơ sở CNMT bắt buộc số III |
10 |
|
5 |
Cơ sở CNMT tự nguyện Phúc Sơn |
20 |
|
6 |
Cơ sở CNMT tự nguyện huyện Kỳ Sơn |
30 |
|
7 |
Cơ sở CNMT tự nguyện huyện Quế Phong |
40 |
|
8 |
Cơ sở CNMT tự nguyện TP Vinh |
100 |
|
III |
Cai tại cộng đồng và gia đình |
625 |
0 |
1 |
Thành phố Vinh |
55 |
|
2 |
Huyện Hưng Nguyên |
10 |
|
3 |
Huyện Nam Đàn |
20 |
|
4 |
Huyện Nghi Lộc |
15 |
|
5 |
Huyện Diễn Châu |
120 |
|
6 |
Huyện Yên Thành |
18 |
|
7 |
Huyện Quỳnh Lưu |
70 |
|
8 |
Huyện Anh Sơn |
14 |
|
9 |
Huyện Đô Lương |
110 |
|
10 |
Huyện Tân Kỳ |
10 |
|
11 |
Huyện Thanh Chương |
15 |
|
12 |
Huyện Kỳ Sơn |
30 |
|
13 |
Huyện Tương Dương |
0 |
|
14 |
Huyện Con Cuông |
18 |
|
15 |
Huyện Nghĩa Đàn |
5 |
|
16 |
Thị xã Thái Hòa |
10 |
|
17 |
Huyện Quỳ Hợp |
40 |
|
18 |
Huyện Quỳ Châu |
50 |
|
19 |
Huyện Quế Phong |
0 |
|
20 |
Thị xã Hoàng Mai |
15 |
|
Biểu
13: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2025 VẬN ĐỘNG QUỸ ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
ĐVT: 1.000 đồng
TT |
Huyện/Thành/Thị |
Kế hoạch 2025 |
Ghi chú |
|
TOÀN TỈNH |
16.900.000 |
|
1 |
Thành phố Vinh |
1.700.000 |
|
2 |
Thị xã Thái Hoà |
290.000 |
|
3 |
Thị xã Hoàng Mai |
600.000 |
|
4 |
Huyện Quỳnh Lưu |
1.300.000 |
|
5 |
Huyện Yên Thành |
1.300.000 |
|
6 |
Huyện Diễn Châu |
1.350.000 |
|
7 |
Huyện Nghi Lộc |
1.050.000 |
|
8 |
Huyện Hưng Nguyên |
620.000 |
|
9 |
Huyện Nam Đàn |
1.150.000 |
|
10 |
Huyện Thanh Chương |
1.580.000 |
|
11 |
Huyện Đô Lương |
1.200.000 |
|
12 |
Huyện Anh Sơn |
850.000 |
|
13 |
Huyện Con Cuông |
250.000 |
|
14 |
Huyện Tương Dương |
650.000 |
|
15 |
Huyện Kỳ Sơn |
30.000 |
|
16 |
Huyện Tân Kỳ |
550.000 |
|
17 |
Huyện Nghĩa Đàn |
750.000 |
|
18 |
Huyện Quỳ Hợp |
450.000 |
|
19 |
Huyện Quỳ Châu |
130.000 |
|
20 |
Huyện Quế Phong |
100.000 |
|
21 |
Quỹ cấp tỉnh |
1.000.000 |
|
Biểu
14: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2025 KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Huyện/Thành/Thị |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 2025 |
|||
Tổng |
Trong đó |
|||||
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng |
||||
TT |
TỔNG SỐ |
|
65.800 |
5.100 |
9.500 |
51.200 |
1 |
Thành phố Vinh |
Người |
6.150 |
450 |
900 |
4.800 |
2 |
Thị xã Thái Hoà |
Người |
2.530 |
200 |
330 |
2.000 |
3 |
Thị xã Hoàng Mai |
Người |
3.050 |
450 |
600 |
2.000 |
4 |
Huyện Quỳnh Lưu |
Người |
4.070 |
350 |
820 |
2.900 |
5 |
Huyện Yên Thành |
Người |
3.630 |
470 |
760 |
2.400 |
6 |
Huyện Diễn Châu |
Người |
4.900 |
320 |
880 |
3.700 |
7 |
Huyện Nghi Lộc |
Người |
3.070 |
300 |
450 |
2.320 |
8 |
Huyện Hưng Nguyên |
Người |
3.830 |
200 |
430 |
3.200 |
9 |
Huyện Nam Đàn |
Người |
3.410 |
260 |
450 |
2.700 |
10 |
Huyện Thanh Chương |
Người |
5.300 |
290 |
520 |
4.490 |
11 |
Huyện Đô Lương |
Người |
3.730 |
350 |
670 |
2.710 |
12 |
Huyện Anh Sơn |
Người |
3.400 |
250 |
350 |
2.800 |
13 |
Huyện Con Cuông |
Người |
1.750 |
50 |
200 |
1.500 |
14 |
Huyện Tương Dương |
Người |
1.540 |
100 |
190 |
1.250 |
15 |
Huyện Kỳ Sơn |
Người |
1.900 |
50 |
200 |
1.650 |
16 |
Huyện Tân Kỳ |
Người |
3.350 |
250 |
500 |
2.600 |
17 |
Huyện Nghĩa Đàn |
Người |
3.420 |
270 |
450 |
2.700 |
18 |
Huyện Quỳ Hợp |
Người |
3.270 |
320 |
450 |
2.500 |
19 |
Huyện Quỳ Châu |
Người |
1.300 |
50 |
100 |
1.150 |
20 |
Huyện Quế Phong |
Người |
2.200 |
120 |
250 |
1.830 |
Biểu
15: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2025 KẾ HOẠCH GIẢM TỶ LỆ HỘ NGHÈO
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Huyện/Thành/Thị |
Đơn vị tính |
KH giao giảm tỷ lệ hộ nghèo năm 2025 |
Ghi chú |
|
TOÀN TỈNH |
% |
1,0-1,5 |
|
1 |
Thành phố Vinh |
% |
0,02 - 0,04 |
|
2 |
Huyện Nam Đàn |
% |
0,1 - 0,2 |
|
3 |
Huyện Hưng Nguyên |
% |
0,2 - 0,4 |
|
4 |
Huyện Nghi Lộc |
% |
0,7 - 0,9 |
|
5 |
Huyện Đô Lương |
% |
0,7 - 0,9 |
|
6 |
Huyện Diễn Châu |
% |
0,6 - 0,8 |
|
7 |
Huyện Yên Thành |
% |
0,4 - 0,6 |
|
8 |
Huyện Quỳnh Lưu |
% |
0,8 - 1,0 |
|
9 |
Thị xã Hoàng Mai |
% |
0,6 - 0,8 |
|
10 |
Thị xã Thái Hoà |
% |
0,1 - 0,3 |
|
11 |
Huyện Thanh Chương |
% |
0,9 - 1,2 |
|
12 |
Huyện Anh Sơn |
% |
1,0 - 1,3 |
|
13 |
Huyện Tân Kỳ |
% |
1,7 - 2,2 |
|
14 |
Huyện Nghĩa Đàn |
% |
0,8 - 1,0 |
|
15 |
Huyện Quỳ Hợp |
% |
1,5 - 1,8 |
|
16 |
Huyện Quỳ Châu |
% |
4,0 - 4,5 |
|
17 |
Huyện Quế Phong |
% |
4,0 - 5,0 |
|
18 |
Huyện Con Cuông |
% |
2,5 - 3,0 |
|
19 |
Huyện Tương Dương |
% |
4,0 - 5,0 |
|
20 |
Huyện Kỳ Sơn |
% |
4,0 - 5,0 |
|
Biểu
16: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT
NGHIỆP NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Huyện/Thành/Thị |
Tỷ lệ lực lượng lao động tham gia bảo hiểm xã hội (%) |
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (%) |
1 |
Thành phố Vinh |
65% |
96,6% |
2 |
Huyện Quế Phong |
12,2% |
99% |
3 |
Huyện Quỳ Châu |
12,4% |
99% |
4 |
Huyện Kỳ Sơn |
11,2% |
99% |
5 |
Huyện Tương Dương |
12,8% |
99% |
6 |
Huyện Nghĩa Đàn |
25,0% |
95% |
7 |
Huyện Quỳ Hợp |
16,7% |
95,5% |
8 |
Huyện Quỳnh Lưu |
21,0% |
95,5% |
9 |
Huyện Con Cuông |
12,8% |
99% |
10 |
Huyện Tân Kỳ |
18,1% |
95% |
11 |
Huyện Anh Sơn |
16,8% |
95% |
12 |
Huyện Diễn Châu |
24,0% |
94,5% |
13 |
Huyện Yên Thành |
23,3% |
94,5% |
14 |
Huyện Đô Lương |
26,1% |
94,5% |
15 |
Huyện Thanh Chương |
19,2% |
95% |
16 |
Huyện Nghi Lộc |
27,5% |
95% |
17 |
Huyện Nam Đàn |
27,7% |
96% |
18 |
Huyện Hưng Nguyên |
32,7% |
93% |
19 |
TX Thái Hòa |
38,9% |
95% |
20 |
TX Hoàng Mai |
24,0% |
95% |
|
Tổng cộng |
26,5% |
95,0% |
Biểu
17: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2025 LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Huyện/Thành/Thị |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 2025 |
|
TOÀN TỈNH |
|
46.000 |
1 |
Thành phố Vinh |
Người |
4.830 |
2 |
Thị xã Thái Hoà |
Người |
945 |
3 |
Thị xã Hoàng Mai |
Người |
1.350 |
4 |
Huyện Quỳnh Lưu |
Người |
3.750 |
5 |
Huyện Yên Thành |
Người |
3.900 |
6 |
Huyện Diễn Châu |
Người |
3.950 |
7 |
Huyện Nghi Lộc |
Người |
3.400 |
8 |
Huyện Hưng Nguyên |
Người |
2.650 |
9 |
Huyện Nam Đàn |
Người |
3.450 |
10 |
Huyện Thanh Chương |
Người |
3.025 |
11 |
Huyện Đô Lương |
Người |
3.200 |
12 |
Huyện Anh Sơn |
Người |
1.670 |
13 |
Huyện Con Cuông |
Người |
1.040 |
14 |
Huyện Tương Dương |
Người |
1.100 |
15 |
Huyện Kỳ Sơn |
Người |
830 |
16 |
Huyện Tân Kỳ |
Người |
1.800 |
17 |
Huyện Nghĩa Đàn |
Người |
1.800 |
18 |
Huyện Quỳ Hợp |
Người |
1.620 |
19 |
Huyện Quỳ Châu |
Người |
850 |
20 |
Huyện Quế Phong |
Người |
840 |
Biểu
18: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2025 KẾ HOẠCH XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT |
Huyện/Thành/Thị |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 2025 |
|
TOÀN TỈNH |
Người |
16.000 |
1 |
Thành phố Vinh |
Người |
800 |
2 |
Thị xã Thái Hoà |
Người |
300 |
3 |
Thị xã Hoàng Mai |
Người |
500 |
4 |
Huyện Quỳnh Lưu |
Người |
1.500 |
5 |
Huyện Yên Thành |
Người |
1.650 |
6 |
Huyện Diễn Châu |
Người |
1.650 |
7 |
Huyện Nghi Lộc |
Người |
1.500 |
8 |
Huyện Hưng Nguyên |
Người |
700 |
9 |
Huyện Nam Đàn |
Người |
1.200 |
10 |
Huyện Thanh Chương |
Người |
1.350 |
11 |
Huyện Đô Lương |
Người |
900 |
12 |
Huyện Anh Sơn |
Người |
650 |
13 |
Huyện Con Cuông |
Người |
250 |
14 |
Huyện Tương Dương |
Người |
200 |
15 |
Huyện Kỳ Sơn |
Người |
150 |
16 |
Huyện Tân Kỳ |
Người |
850 |
17 |
Huyện Nghĩa Đàn |
Người |
800 |
18 |
Huyện Quỳ Hợp |
Người |
800 |
19 |
Huyện Quỳ Châu |
Người |
120 |
20 |
Huyện Quế Phong |
Người |
130 |
Biểu
19: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2024 XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Đơn vị |
Kế hoạch công nhận năm 2025 |
Tổng lũy kế đến cuối năm 2025 |
||
Công nhận lại, nâng chuẩn |
Công nhận mới |
Cộng |
|||
1 |
Huyện Anh Sơn |
8 |
2 |
10 |
50 |
2 |
Huyện Con Cuông |
2 |
1 |
3 |
32 |
3 |
Huyện Diễn Châu |
14 |
0 |
14 |
105 |
4 |
Huyện Đô Lương |
10 |
1 |
11 |
80 |
5 |
Huyện Hoàng Mai |
11 |
2 |
13 |
32 |
6 |
Huyện Hưng Nguyên |
8 |
3 |
11 |
43 |
7 |
Huyện Kỳ Sơn |
6 |
0 |
6 |
21 |
8 |
Huyện Nam Đàn |
8 |
5 |
13 |
70 |
9 |
Huyện Nghi Lộc |
14 |
0 |
14 |
68 |
10 |
Huyện Nghĩa Đàn |
10 |
1 |
11 |
58 |
11 |
Huyện Quế Phong |
4 |
0 |
4 |
31 |
12 |
Huyện Quỳ Châu |
6 |
0 |
6 |
30 |
13 |
Huyện Quỳ Hợp |
4 |
0 |
4 |
47 |
14 |
Huyện Quỳnh Lưu |
11 |
1 |
12 |
77 |
15 |
Huyện Tân Kỳ |
8 |
1 |
9 |
61 |
16 |
Huyện Thái Hoà |
2 |
0 |
2 |
29 |
17 |
Huyện Thanh Chương |
11 |
1 |
12 |
101 |
18 |
Huyện Tương Dương |
9 |
0 |
9 |
27 |
19 |
Thành phố Vinh |
22 |
1 |
23 |
115 |
20 |
Huyện Yên Thành |
23 |
2 |
25 |
92 |
Tổng cộng |
191 |
21 |
212 |
1.169 |
Biểu
20: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2025
LĨNH VỰC VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Tên huyện |
Đơn vị |
Tỷ làng bản, khối phố văn hóa |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có thiết chế VH-TT đạt chuẩn (theo tiêu chí quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
1 |
Thành phố Vinh |
% |
76,3 |
81,8 |
2 |
Thị xã Thái Hòa |
% |
81,7 |
88,9 |
3 |
Thị xã Hoàng Mai |
% |
78,8 |
90,0 |
4 |
Huyện Diễn Châu |
% |
73,9 |
87,5 |
5 |
Huyện Yên Thành |
% |
76,3 |
93,8 |
6 |
Huyện Quỳnh Lưu |
% |
74,9 |
96,0 |
7 |
Huyện Nghi Lộc |
% |
76,4 |
95,7 |
8 |
Huyện Hưng Nguyên |
% |
78,6 |
93,3 |
9 |
Huyện Nam Đàn |
% |
80,8 |
94,1 |
10 |
Huyện Đô Lương |
% |
75,3 |
96,9 |
11 |
Huyện Thanh Chương |
% |
67,9 |
75,9 |
12 |
Huyện Anh Sơn |
% |
71,6 |
84,2 |
13 |
Huyện Nghĩa Đàn |
% |
73,0 |
85,0 |
14 |
Huyện Tân Kỳ |
% |
75,8 |
90,0 |
15 |
Huyện Quỳ Châu |
% |
73,8 |
83,3 |
16 |
Huyện Quỳ Hợp |
% |
72,9 |
61,9 |
17 |
Huyện Quế Phong |
% |
56,1 |
61,5 |
18 |
Huyện Con Cuông |
% |
67,0 |
75,0 |
19 |
Huyện Tương Dương |
% |
67,1 |
41,2 |
20 |
Huyện Kỳ Sơn |
% |
56,5 |
38,1 |
Tổng toàn tỉnh |
|
73,0 |
82,0 |
Biểu
21: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2025
LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Tên huyện |
Tỷ lệ số người tập luyện TDTT thường xuyên (%) |
Tỷ lệ gia đình thể thao (%) |
1 |
Thành phố Vinh |
40,6 |
30,4 |
2 |
Thị xã Thái Hòa |
39,8 |
29,3 |
3 |
Thị xã Hoàng Mai |
39,5 |
27,7 |
4 |
Huyện Diễn Châu |
38,9 |
25,8 |
5 |
Huyện Yên Thành |
35,4 |
25,8 |
6 |
Huyện Quỳnh Lưu |
36,5 |
25,7 |
7 |
Huyện Nghi Lộc |
38,4 |
26,4 |
8 |
Huyện Hưng Nguyên |
38,7 |
26,4 |
9 |
Huyện Nam Đàn |
39,2 |
26,3 |
10 |
Huyện Đô Lương |
34,3 |
25,6 |
11 |
Huyện Thanh Chương |
35,6 |
25,3 |
12 |
Huyện Anh Sơn |
34,8 |
25,1 |
13 |
Huyện Nghĩa Đàn |
36,0 |
24,4 |
14 |
Huyện Tân Kỳ |
35,9 |
26,1 |
15 |
Huyện Quỳ Châu |
36,2 |
24,4 |
16 |
Huyện Quỳ Hợp |
35,9 |
24,0 |
17 |
Huyện Quế Phong |
32,9 |
21,3 |
18 |
Huyện Con Cuông |
30,8 |
21,2 |
19 |
Huyện Tương Dương |
32,6 |
20,3 |
20 |
Huyện Kỳ Sơn |
29,5 |
19,0 |
|
Toàn tỉnh |
37,0 |
26,0 |
Biểu
22: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
THÀNH TÍCH CAO NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
TT |
Chỉ tiêu chủ yếu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2025 |
|
Thể thao thành tích cao |
|
|
1 |
Huy chương Vàng tại các giải vô địch quốc gia |
Huy chương |
14-16 |
2 |
Lớp năng khiếu nghiệp dư TDTT các môn ở cấp huyện (trong đó môn Bóng đá là 25 lớp) |
Lớp |
65 |
|
- Lớp năng khiếu các môn |
Lớp |
40 |
|
- Lớp năng khiếu bóng đá trẻ |
Lớp |
25 |
3 |
Số vận động viên thành tích cao tập trung đào tạo, trong đó: |
VĐV |
515 |
|
- Vận động viên các môn |
VĐV |
315 |
|
- Vận động viên bóng đá trẻ |
VĐV |
200 |
Biểu
23: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH 2025
LĨNH VỰC Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh Nghệ
An)
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 2025 |
I. CƠ SỞ KHÁM VÀ CHỮA BỆNH |
Cơ sở |
465 |
1. Bệnh viện |
Cơ sở |
38 |
+ Tuyến tỉnh |
Cơ sở |
13 |
+ Tuyến huyện |
Cơ sở |
7 |
+ Bệnh viện tư nhân |
Cơ sở |
18 |
2. Trung tâm y tế có giường bệnh |
Cơ sở |
13 |
+ Trung tâm tuyến tỉnh |
Cơ sở |
2 |
+ Trung tâm y tế huyện |
Cơ sở |
11 |
3. Phòng khám đa khoa khu vực |
Cơ sở |
2 |
4. Trạm y tế xã, phường |
Cơ sở |
412 |
II. TỔNG SỐ GIƯỜNG BỆNH |
Giường |
15.505 |
1. Giường bệnh công lập |
Giường |
13.445 |
a. Tuyến tỉnh |
Giường |
8.835 |
+ Bệnh viện Y học cổ truyền |
Giường |
900 |
+ Bệnh viện Phổi |
Giường |
580 |
+ Bệnh viện ĐKKV Tây Bắc |
Giường |
675 |
+ Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh |
Giường |
2.000 |
+ Bệnh viện Sản - Nhi |
Giường |
1.370 |
+ Bệnh viện Tâm thần |
Giường |
275 |
+ Bệnh viện Phục hồi chức năng |
Giường |
390 |
+ Bệnh viện ĐKKV Tây Nam |
Giường |
300 |
+ Bệnh viện Nội tiết |
Giường |
300 |
+ Bệnh viện Ung bướu |
Giường |
1.300 |
+ Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình |
Giường |
280 |
+ Bệnh viện Mắt |
Giường |
130 |
+ Bệnh viện Da liễu |
Giường |
50 |
+ Trung tâm Huyết học và Truyền máu |
Giường |
120 |
+ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
Giường |
15 |
+ Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh |
Giường |
150 |
b. Tuyến huyện |
Giường |
4.610 |
+ Bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành |
Giường |
390 |
+ Trung tâm Y tế huyện Anh Sơn |
Giường |
250 |
+ Trung tâm Y tế huyện Nghĩa Đàn |
Giường |
145 |
+ Trung tâm Y tế huyện Nam Đàn |
Giường |
175 |
+ Trung tâm Y tế huyện Tương Dương |
Giường |
130 |
+ Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh |
Giường |
910 |
+ Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc |
Giường |
370 |
+ Bệnh viện đa khoa huyện Diễn Châu |
Giường |
350 |
+ Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu |
Giường |
355 |
+ Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương |
Giường |
300 |
+ Trung tâm Y tế huyện Hưng Nguyên |
Giường |
100 |
+ Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương |
Giường |
380 |
+ Trung tâm Y tế huyện Kỳ Sơn |
Giường |
135 |
+ Trung tâm Y tế huyện Tân Kỳ |
Giường |
200 |
+ Trung tâm Y tế huyện Quỳ Hợp |
Giường |
115 |
+ Trung tâm Y tế huyện Quỳ Châu |
Giường |
95 |
+ Trung tâm Y tế huyện Quế Phong |
Giường |
110 |
+ Trung tâm y tế thị xã Hoàng Mai |
Giường |
100 |
2. Giường Trạm y tế xã, phường |
Giường |
2.060 |
III. Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi |
% |
95 |
IV. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng |
% |
12,6 |
V. Tỷ lệ trạm y tế xã/phường có bác sỹ làm việc |
% |
> 90 |
VI. Số bác sỹ trên một vạn dân |
Bác sỹ |
13,2 |
VII. Tỷ lệ xã đạt bộ tiêu chí Quốc gia về y tế (theo Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023) |
% |
88,47 |
VIII. Các biện pháp tránh thai |
|
|
1. Dụng cụ tử cung |
Người |
12.000 |
2. Thuốc tiêm tránh thai |
Người |
5.000 |
IX. Mức giảm tỷ suất sinh |
‰ |
0,2 |
1. Kỳ Sơn |
‰ |
0,3 |
2. Tương Dương |
‰ |
0,1 |
3. Con Cuông |
‰ |
0,1 |
4. Anh Sơn |
‰ |
0,1 |
5. Đô Lương |
‰ |
0,2 |
6. Tân Kỳ |
‰ |
0,1 |
7. Quỳ Hợp |
‰ |
0,2 |
8. Quỳ Châu |
‰ |
0,1 |
9. Quế Phong |
‰ |
0,1 |
10. Nghĩa Đàn |
‰ |
0,1 |
11. Thị xã Thái Hoà |
‰ |
0,1 |
12. Thanh Chương |
‰ |
0,1 |
13. Nam Đàn |
‰ |
0,2 |
14. Hưng Nguyên |
‰ |
0,1 |
15. Thành phố Vinh |
‰ |
0,4 |
16. Nghi Lộc |
‰ |
0,4 |
17. Diễn Châu |
‰ |
0,2 |
18. Yên Thành |
‰ |
0,2 |
19. Quỳnh Lưu |
‰ |
0,4 |
20. Thị xã Hoàng Mai |
‰ |
0,5 |