B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 99/KH-BYT ngày 29 tháng 01
năm 2021 của Bộ Y tế đánh giá thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn
đến năm 2020; xây dựng Bộ Tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn từ năm 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 2724/QĐ-BYT ngày 05 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc kiện toàn Ban soạn thảo và Tổ biên tập
xây dựng Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính.
- Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải
đảo có khoảng cách từ TYT đến BV, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất từ
5 km trở lên (nếu có địa hình đặc biệt khó khăn, từ 3 km trở lên).
- Xã đồng bằng, trung du có khoảng cách từ TYT đến
bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất từ 15 km trở lên.
- Các xã có điều kiện địa lý, giao thông khó
khăn, người dân khó tiếp cận đến TYT xã và khó đến bệnh viện, trung tâm y tế
hoặc PKĐK khu vực.
- Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải
đảo có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần
nhất <5 km (nếu có địa hình đặc biệt khó khăn, <3 km).
- Xã đồng bằng, trung du có khoảng cách từ TYT đến
bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKBK khu vực gần nhất từ 3 đến <15 km.
- Các xã có điều kiện địa lý, giao thông bình thường,
người dân có thể tiếp cận đến TYT xã và bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu vực.
- Xã đồng bằng, trung du có khoảng cách từ TYT đến
bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất <3 km. Nếu TYT xã lồng
ghép với PKĐK khu vực thì tính khoảng cách từ TYT xã tới bệnh viện, trung tâm
y tế gần nhất.
- Phường, thị trấn khu vực đô thị.
- Các xã có điều kiện địa lý, giao thông thuận lợi,
người dân dễ dàng tiếp cận đến TYT xã và bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu
vực.
Ghi chú: Căn cứ vào các tiêu chí nêu
trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của địa phương như khoảng cách địa lý, địa
hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu trách nhiệm rà soát,
lập danh sách và phân loại các xã của tỉnh theo từng vùng cho phù hợp.
1. Thường trực Ban CSSK cấp xã, xây dựng kế hoạch,
tổ chức triển khai kế hoạch sau khi được phê duyệt.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
2. Tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn:
a. TT-GDSK: Tư vấn, tuyên truyền về dịch bệnh và
các biện pháp phòng chống: vận động quần chúng tham gia các hoạt động bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, dân số và phát triển.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
b. YTDP: TCMR: phòng chống HIV/AIDS; phòng chống bệnh
lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân; báo cáo dịch bệnh;
giám sát dịch bệnh, vệ sinh môi trường; các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức
khỏe tại cộng đồng; phòng chống tai nạn thương tích, xây dựng cộng đồng an
toàn; y tế học đường; ATTP; dinh dưỡng cộng đồng.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
c. Khám, chữa bệnh: Sơ cứu, cấp cứu ban đầu; KCB,
phục hồi chức năng theo phân tuyến kỹ thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn
theo quy định của pháp luật; kết hợp YHCT với y học hiện đại; khám sơ tuyển
nghĩa vụ quân sự.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
d. CSSKBM-TE/CSSKSS: quản lý thai, CSSK bà mẹ và
trẻ sơ sinh trước và sau sinh, cấp cứu ban đầu về sản khoa và sơ sinh; CSSK
trẻ em, tư vấn dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ tại TYT và cộng đồng,
CSSKSS vị thành niên, sàng lọc ung thư cổ tử cung bằng kỹ thuật đơn giản.
Thực hiện đầy đủ
Không bắt buộc
có đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi.
Không bắt buộc
có đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi, sàng lọc ung thư cổ tử cung
e. Quản lý sức khỏe cộng đồng: Quản lý sức khỏe hộ
gia đình, người cao tuổi, các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh chưa rõ
nguyên nhân, bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính; phối hợp thực hiện quản lý sức
khỏe học đường.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
f. Thuốc thiết yếu: Quản lý nguồn thuốc, vắc xin
được giao theo quy định; hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả;
phát triển vườn thuốc nam mẫu phù hợp với điều kiện thực tế.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Không bắt buộc
có vườn cây thuốc nam
3. Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và quản lý; hướng
dẫn, kiểm tra YTTB, cộng tác viên y tế.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
4. DS-KHHGĐ: Phối hợp với các cơ quan liên quan
triển khai thực hiện công tác dân số - KHHGĐ; Cung cấp dịch vụ KHHGĐ theo
phân tuyến kỹ thuật
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Không bắt buộc
cung cấp dịch vụ KHHGĐ
5. Tham gia kiểm tra hoạt động hành nghề y, dược
ngoài công lập và các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe: Phát hiện và báo
cáo các vi phạm hoạt động y tế; ATVSTP, vệ sinh môi trường.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
6. Quản lý viên chức, cơ sở vật chất, TTB
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
7. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
8. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc TTYT
tuyến huyện giao và theo yêu cầu của Chủ tịch UBND xã.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Ghi chú: Căn cứ vào các chức năng nhiệm
vụ nêu trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng địa phương như khoảng
cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu
trách nhiệm rà soát, xác định chức năng, nhiệm vụ của từng nhóm xã (hoặc của từng
xã) cho phù hợp, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu CSSK của nhân dân tại tuyến cơ sở.
1. Xã có Ban chỉ đạo CSSK nhân dân, hoạt động thường
xuyên.
1
- Ban chỉ đạo CSSK nhân dân được thành lập theo Thông
tư số 07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ Y tế. Thành phần BCĐ gồm có lãnh đạo
UBND xã làm trưởng ban, trưởng trạm y tế làm phó ban, lãnh đạo các ban ngành
có liên quan tại địa phương là ủy viên. Khi có thay đổi về nhân sự, Ban Chỉ đạo
được bổ sung cán bộ khác kịp thời.
0,5
- Ban chỉ đạo có quy chế làm việc, kế hoạch hoạt
động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6 tháng/1 lần và họp đột xuất khi cần
thiết; có biên bản các cuộc họp để làm cơ sở tổ chức triển khai và theo dõi.
(Nếu không có Ban chỉ đạo hoặc có Ban chỉ đạo
nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
0,5
2. Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân, công tác dân số được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy hoặc kế hoạch
phát triển KT-XH hàng năm của xã; các đoàn thể chính trị-xã hội và nhân dân
tích cực tham gia vào các hoạt động CSSK.
4
- Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy hoặc Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội hàng năm của xã.
1
- Có ít nhất 2/3 số đoàn thể chính trị - xã hội
trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện hoạt động chăm sóc sức khỏe
và các chương trình y tế trên địa bàn.
1
- Đưa chủ trương xây dựng, duy trì xã, phường đạt
TCQGYTX vào Nghị quyết của Cấp ủy, Hội đồng nhân dân.
1
- Đưa kế hoạch xây dựng, duy trì xã, phường đạt
TCQGYTX vào kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm của xã và triển khai thực hiện.
1
3. Y tế xã có xây dựng kế hoạch hoạt động hàng
năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về các
hoạt động y tế của xã.
1
- Y tế xã xây dựng kế hoạch hàng năm dựa trên nhu
cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn lực sẵn có hoặc có thể huy động
được, chỉ tiêu được giao và hướng dẫn của y tế tuyến trên; kế hoạch được
trung tâm y tế huyện, UBND xã phê duyệt.
1
4. TYT xã có đủ sổ, mẫu báo cáo thống kê theo quy
định (bao gồm ứng dụng CNTT); báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời,
chính xác; có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động.
2
- TYT có đủ sổ sách, mẫu báo cáo theo đúng quy định
của BYT và Sở Y tế.
■ Đủ sổ sách, báo cáo bản giấy
0,5
■ Đủ sổ sách, báo cáo ứng dụng CNTT
1
- Báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời,
chính xác cho tuyến trên theo quy định.
0.5
- Có các biểu đồ, bảng thống kê cập nhật tình
hình hoạt động của trạm y tế xã.
0,5
5. TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi
thường xuyên; quản lý tài chính theo quy định.
3
- TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi thường
xuyên, đáp ứng được nhu cầu để triển khai các hoạt động được giao.
■ Đủ và kịp thời
2
■ Đủ nhưng chậm
1
- Quản lý tốt các nguồn kinh phí theo quy định hiện
hành, không phát hiện có vi phạm về quản lý tài chính dưới bất kỳ hình thức
nào.
1
6. Tỷ lệ người dân có thẻ BHYT.
3
Là số người có thẻ BHYT tính trên 100 người dân
trên địa bàn xã trong năm. Tỷ lệ này được tính theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BYT ngày 31/7/2019 như sau:
Tổng số người có
thẻ BHYT của xã trong năm
x 100
= ….. %
Dân số trung
bình của xã trong năm
■ Dưới tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh,
thành phố
1
[...]
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 99/KH-BYT ngày 29 tháng 01
năm 2021 của Bộ Y tế đánh giá thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn
đến năm 2020; xây dựng Bộ Tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn từ năm 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 2724/QĐ-BYT ngày 05 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc kiện toàn Ban soạn thảo và Tổ biên tập
xây dựng Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính.
- Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải
đảo có khoảng cách từ TYT đến BV, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất từ
5 km trở lên (nếu có địa hình đặc biệt khó khăn, từ 3 km trở lên).
- Xã đồng bằng, trung du có khoảng cách từ TYT đến
bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất từ 15 km trở lên.
- Các xã có điều kiện địa lý, giao thông khó
khăn, người dân khó tiếp cận đến TYT xã và khó đến bệnh viện, trung tâm y tế
hoặc PKĐK khu vực.
- Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải
đảo có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần
nhất <5 km (nếu có địa hình đặc biệt khó khăn, <3 km).
- Xã đồng bằng, trung du có khoảng cách từ TYT đến
bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKBK khu vực gần nhất từ 3 đến <15 km.
- Các xã có điều kiện địa lý, giao thông bình thường,
người dân có thể tiếp cận đến TYT xã và bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu vực.
- Xã đồng bằng, trung du có khoảng cách từ TYT đến
bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất <3 km. Nếu TYT xã lồng
ghép với PKĐK khu vực thì tính khoảng cách từ TYT xã tới bệnh viện, trung tâm
y tế gần nhất.
- Phường, thị trấn khu vực đô thị.
- Các xã có điều kiện địa lý, giao thông thuận lợi,
người dân dễ dàng tiếp cận đến TYT xã và bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu
vực.
Ghi chú: Căn cứ vào các tiêu chí nêu
trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của địa phương như khoảng cách địa lý, địa
hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu trách nhiệm rà soát,
lập danh sách và phân loại các xã của tỉnh theo từng vùng cho phù hợp.
1. Thường trực Ban CSSK cấp xã, xây dựng kế hoạch,
tổ chức triển khai kế hoạch sau khi được phê duyệt.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
2. Tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn:
a. TT-GDSK: Tư vấn, tuyên truyền về dịch bệnh và
các biện pháp phòng chống: vận động quần chúng tham gia các hoạt động bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, dân số và phát triển.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
b. YTDP: TCMR: phòng chống HIV/AIDS; phòng chống bệnh
lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân; báo cáo dịch bệnh;
giám sát dịch bệnh, vệ sinh môi trường; các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức
khỏe tại cộng đồng; phòng chống tai nạn thương tích, xây dựng cộng đồng an
toàn; y tế học đường; ATTP; dinh dưỡng cộng đồng.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
c. Khám, chữa bệnh: Sơ cứu, cấp cứu ban đầu; KCB,
phục hồi chức năng theo phân tuyến kỹ thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn
theo quy định của pháp luật; kết hợp YHCT với y học hiện đại; khám sơ tuyển
nghĩa vụ quân sự.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
d. CSSKBM-TE/CSSKSS: quản lý thai, CSSK bà mẹ và
trẻ sơ sinh trước và sau sinh, cấp cứu ban đầu về sản khoa và sơ sinh; CSSK
trẻ em, tư vấn dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ tại TYT và cộng đồng,
CSSKSS vị thành niên, sàng lọc ung thư cổ tử cung bằng kỹ thuật đơn giản.
Thực hiện đầy đủ
Không bắt buộc
có đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi.
Không bắt buộc
có đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi, sàng lọc ung thư cổ tử cung
e. Quản lý sức khỏe cộng đồng: Quản lý sức khỏe hộ
gia đình, người cao tuổi, các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh chưa rõ
nguyên nhân, bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính; phối hợp thực hiện quản lý sức
khỏe học đường.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
f. Thuốc thiết yếu: Quản lý nguồn thuốc, vắc xin
được giao theo quy định; hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả;
phát triển vườn thuốc nam mẫu phù hợp với điều kiện thực tế.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Không bắt buộc
có vườn cây thuốc nam
3. Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và quản lý; hướng
dẫn, kiểm tra YTTB, cộng tác viên y tế.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
4. DS-KHHGĐ: Phối hợp với các cơ quan liên quan
triển khai thực hiện công tác dân số - KHHGĐ; Cung cấp dịch vụ KHHGĐ theo
phân tuyến kỹ thuật
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Không bắt buộc
cung cấp dịch vụ KHHGĐ
5. Tham gia kiểm tra hoạt động hành nghề y, dược
ngoài công lập và các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe: Phát hiện và báo
cáo các vi phạm hoạt động y tế; ATVSTP, vệ sinh môi trường.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
6. Quản lý viên chức, cơ sở vật chất, TTB
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
7. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
8. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc TTYT
tuyến huyện giao và theo yêu cầu của Chủ tịch UBND xã.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Ghi chú: Căn cứ vào các chức năng nhiệm
vụ nêu trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng địa phương như khoảng
cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu
trách nhiệm rà soát, xác định chức năng, nhiệm vụ của từng nhóm xã (hoặc của từng
xã) cho phù hợp, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu CSSK của nhân dân tại tuyến cơ sở.
1. Xã có Ban chỉ đạo CSSK nhân dân, hoạt động thường
xuyên.
1
- Ban chỉ đạo CSSK nhân dân được thành lập theo Thông
tư số 07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ Y tế. Thành phần BCĐ gồm có lãnh đạo
UBND xã làm trưởng ban, trưởng trạm y tế làm phó ban, lãnh đạo các ban ngành
có liên quan tại địa phương là ủy viên. Khi có thay đổi về nhân sự, Ban Chỉ đạo
được bổ sung cán bộ khác kịp thời.
0,5
- Ban chỉ đạo có quy chế làm việc, kế hoạch hoạt
động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6 tháng/1 lần và họp đột xuất khi cần
thiết; có biên bản các cuộc họp để làm cơ sở tổ chức triển khai và theo dõi.
(Nếu không có Ban chỉ đạo hoặc có Ban chỉ đạo
nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
0,5
2. Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân, công tác dân số được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy hoặc kế hoạch
phát triển KT-XH hàng năm của xã; các đoàn thể chính trị-xã hội và nhân dân
tích cực tham gia vào các hoạt động CSSK.
4
- Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy hoặc Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội hàng năm của xã.
1
- Có ít nhất 2/3 số đoàn thể chính trị - xã hội
trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện hoạt động chăm sóc sức khỏe
và các chương trình y tế trên địa bàn.
1
- Đưa chủ trương xây dựng, duy trì xã, phường đạt
TCQGYTX vào Nghị quyết của Cấp ủy, Hội đồng nhân dân.
1
- Đưa kế hoạch xây dựng, duy trì xã, phường đạt
TCQGYTX vào kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm của xã và triển khai thực hiện.
1
3. Y tế xã có xây dựng kế hoạch hoạt động hàng
năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về các
hoạt động y tế của xã.
1
- Y tế xã xây dựng kế hoạch hàng năm dựa trên nhu
cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn lực sẵn có hoặc có thể huy động
được, chỉ tiêu được giao và hướng dẫn của y tế tuyến trên; kế hoạch được
trung tâm y tế huyện, UBND xã phê duyệt.
1
4. TYT xã có đủ sổ, mẫu báo cáo thống kê theo quy
định (bao gồm ứng dụng CNTT); báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời,
chính xác; có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động.
2
- TYT có đủ sổ sách, mẫu báo cáo theo đúng quy định
của BYT và Sở Y tế.
■ Đủ sổ sách, báo cáo bản giấy
0,5
■ Đủ sổ sách, báo cáo ứng dụng CNTT
1
- Báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời,
chính xác cho tuyến trên theo quy định.
0.5
- Có các biểu đồ, bảng thống kê cập nhật tình
hình hoạt động của trạm y tế xã.
0,5
5. TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi
thường xuyên; quản lý tài chính theo quy định.
3
- TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi thường
xuyên, đáp ứng được nhu cầu để triển khai các hoạt động được giao.
■ Đủ và kịp thời
2
■ Đủ nhưng chậm
1
- Quản lý tốt các nguồn kinh phí theo quy định hiện
hành, không phát hiện có vi phạm về quản lý tài chính dưới bất kỳ hình thức
nào.
1
6. Tỷ lệ người dân có thẻ BHYT.
3
Là số người có thẻ BHYT tính trên 100 người dân
trên địa bàn xã trong năm. Tỷ lệ này được tính theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BYT ngày 31/7/2019 như sau:
Tổng số người có
thẻ BHYT của xã trong năm
x 100
= ….. %
Dân số trung
bình của xã trong năm
■ Dưới tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh,
thành phố
1
■ Bằng với tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ giao cho
tỉnh, thành phố
2
■ Lớn hơn tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh,
thành phố
3
Giai đoạn 2022 - 2025: Tỷ lệ bao phủ BHYT do
Thủ tướng Chính phủ giao cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tỉnh
theo Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 20/4/2022.
Tiêu chí 2. Nhân lực y tế
10
10
7. Đảm bảo đủ số lượng người làm việc và cơ cấu
chức danh nghề nghiệp theo đề án vị trí việc làm của TYT được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; các cán bộ được đào tạo, tập huấn chuyên môn theo quy định hiện
hành.
4
- Đảm bảo đủ số lượng người làm việc theo đề án vị
trí việc làm của TYT được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ
được giao.
2
- Đảm bảo đủ chức danh nghề nghiệp cần có tại TYT
theo quy định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
1
- Cán bộ y tế được đào tạo lại và đào tạo liên tục,
tập huấn chuyên môn theo quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 và Thông tư 26/2020/TT-BYT ngày 28/12/2020 sửa đổi bổ sung
một số điều của Thông tư số 22/2013/TT-BYT
của Bộ trưởng Bộ Y tế (được tập huấn tối thiểu 24 giờ học/năm; ít nhất 2 năm/lần).
1
8. Có bác sỹ làm việc tại TYT xã.
2
- Vùng 3 và Vùng 2:
■ Có bác sỹ làm việc thường xuyên tại TYT
2
- Vùng 1:
■ Có bác sỹ làm việc tại TYT thường xuyên hoặc tối
thiểu 2 buổi/tuần theo lịch được thông báo trước.
Mỗi buổi làm việc (1/2 ngày) phải ở các ngày
khác nhau trong tuần. Bác sỹ làm việc cả 1 ngày tại TYT xã (cả sáng và chiều)
thì chỉ được tính 1 buổi.
2
9. Mỗi tổ, thôn, bản, ấp đều có NVYT, CTV dân số
được đào tạo hoạt động; đối với thôn, bản ấp thuộc xã vùng sâu, vùng xa, vùng
dân tộc thiểu số có cô đỡ thôn bản được đào tạo.
2
- Mỗi tổ, thôn, bản, ấp có tối thiểu 1 NVYT hoạt
động. NVYTTB có tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành, thực
hiện theo Thông tư số 07/2013/TT-BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế ngày 08/3/2013; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
được giao; khi có NVYTTB nghỉ hoặc bỏ việc, phải có NVYTTB thay thế muộn nhất
trong vòng 6 tháng hoặc bố trí NVYTTB khác tạm thời phụ trách. Đối với thôn,
bản có nhiều người dân tộc sinh sống, còn tồn tại phong tục, tập quán không đến
khám thai, quản lý thai và đẻ tại cơ sở y tế hoặc những thôn, bản có khó khăn
về công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em có cô đỡ thôn bản.
0,5
- Mỗi thôn bản có 01 CTV dân số hoạt động, có
tiêu chuẩn, chức năng nhiệm vụ theo Thông tư số 02/2021/TT-BYT
ngày 25/01/2021 của Bộ Y tế.
0,5
- NVYTTB, cô đỡ thôn bản được đào tạo theo chương
trình do BYT quy định.
0,5
- Hàng tháng NVYTTB có giao ban chuyên môn định kỳ
với TYT xã ít nhất 1 lần.
0,5
10. Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách do Nhà
nước ban hành đối với cán bộ TYT xã, nhân viên y tế thôn bản và các loại hình
nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.
2
- Địa phương thực hiện đúng, đủ và kịp thời những
chính sách ban hành với cán bộ y tế xã, bao gồm lương, phụ cấp và các chế độ,
chính sách khác.
1
- Thực hiện đúng, đủ và kịp thời những chính sách
ban hành với nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ thôn bản và các loại hình cộng
tác viên y tế khác (nếu có) theo quy định hiện hành, bao gồm lương, phụ cấp
và các chế độ, chính sách khác.
1
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng TYT xã
12
12
11. TYT xã ở gần đường trục giao thông của xã, hoặc
ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận.
1
- Trạm y tế xã có vị trí mà người dân dễ dàng tiếp
cận về giao thông như tại trung tâm xã, hoặc cạnh đường giao thông chính của
xã; xe ô tô cứu thương có thể vào trong trạm y tế; đối với vùng sông nước, có
thể tiếp cận được bằng đường thủy.
1
- Có đủ các tiêu chuẩn trên, nhưng xe ô tô cứu
thương hoặc phương tiện cứu thương đường thủy không tiếp cận được.
0,5
12. Diện tích mặt bằng và diện tích xây dựng của
TYT xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu CSSK nhân dân.
2
- Diện tích khu đất xây dựng phải tuân thủ Thông
tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức sử dụng đất
xây dựng cơ sở y tế và các quy chuẩn, tiêu chuẩn, các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành. Phải đảm bảo diện tích để bố trí các hạng mục công trình: Nhà trạm
và công trình phụ trợ, sân vườn cây xanh (cây bóng mát, vườn hoa, vườn cây
thuốc), sân đường giao thông nội bộ, bãi đỗ xe, cổng và tường rào.
1
- Khu đất xây dựng phải thoáng, cao ráo; đảm bảo
các điều kiện kết nối hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước).
1
13. TYT xã được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế
trạm y tế cơ sở và tiêu chuẩn ngành; đảm bảo đủ số lượng và diện tích của các
phòng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao.
3
- Cơ sở hạ tầng của trạm y tế xã là toàn bộ các
công trình, nhà cửa gắn liền với đất trong phạm vi trạm y tế xã, được thiết kế
theo quy định tại Thông tư 32/2021/TT-BYT
ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế.
1
- Đảm bảo đủ số phòng và diện tích của mỗi phòng
đủ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao, theo quy định tại Thông tư
32/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế.
■ Vùng 3: Có từ 9 phòng trở lên.
■ Vùng 2: Có từ 7 phòng trở lên.
■ Vùng 1: Có từ 5 phòng trở lên.
(Nếu ít hơn 1 phòng so với số tối thiểu thì được
0,5 điểm; ít hơn từ 2 phòng trở lên thì không được điểm).
1
- Có hệ thống bảng hiệu, biển hiệu, biển chỉ dẫn
và ghế ngồi cho bệnh nhân chờ khám bệnh. Có khu vực chờ tiêm, theo dõi sau
tiêm chủng đảm bảo yêu cầu.
1
14. Công trình chính của TYT xã được xếp hạng từ
cấp III trở lên.
2
- Cấp công trình xác định theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ
Xây dựng quy định về cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng
- Đối với trạm y tế có nhiều hạng mục công trình
thì các công trình phải được liên hệ với nhau bằng nhà cầu nối
(Nếu khối nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm
trọng thì không đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã)
2
15. TYT xã có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp
vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế theo quy định.
2
- Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh được dựa trên
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được ban hành theo Thông
tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ
Y tế. Có nhà tiêu hợp vệ sinh đáp ứng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà
tiêu - Điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh tại Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế. (Nếu
TYT xã không có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh thì không đạt
tiêu chí quốc gia về y tế)
1
- Chất thải y tế được thu gom xử lý theo quy định
tại Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021
của Bộ Y tế.
1
16. Có đủ hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ.
2
- Khối phụ trợ và công trình phụ trợ: Kho, nhà để
xe, hàng rào bảo vệ, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng.
1
- Có máy tính nối mạng Internet và máy in tại trạm
y tế hoặc có điều kiện dễ dàng tiếp cận và sử dụng hai phương tiện này khi cần
thiết.
1
Tiêu chí 4. Trang thiết bị, thuốc và phương tiện
khác
9
9
17. TYT xã đảm bảo có đủ TTB để thực hiện tốt các
nhiệm vụ được giao; cán bộ y tế có khả năng sử dụng các trang thiết bị y tế
được cấp.
3
- TYT xã có đủ danh mục TTB tối thiểu theo quy định
tại Thông tư số 28/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020
của Bộ Y tế.
■ Có đủ 100% danh mục
2
■ Có từ 80% đến dưới 100% danh mục
1
- Cán bộ TYT xã được tập huấn và có khả năng sử dụng
các trang thiết bị được cung cấp
1
18. Tại TYT xã có đủ thuốc chữa bệnh, thuốc chống
sốc và thuốc cấp cứu thông thường; quản lý thuốc theo đúng quy định.
4
- Căn cứ danh mục thuốc quy định tai Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18/10/2017, Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Y tế, theo phân vùng và điều kiện cụ thể của từng địa phương, Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ban hành danh mục thuốc phù hợp với từng TYT
xã. TYT xã có đủ danh mục thuốc theo quy định của Sở Y tế:
■ Có đủ 100% danh mục
2
■ Có từ 80% đến dưới 100% danh mục
1
- Thuốc tại TYT xã được quản lý tuân thủ các quy
định; sử dụng thuốc an toàn.
■ Thuốc tại TYT xã được quản lý theo các quy định
về dược được Bộ Y tế ban hành; cơ bản dựa trên nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực
hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc” được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 của Bộ Y tế,
tiêu chuẩn thực hành tốt bảo quản thuộc được ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BYT ngày 22/11/2018 của Bộ Y tế.
1
■ Sử dụng thuốc an toàn, không xảy ra tai biến
nghiêm trọng về sử dụng thuốc.
1
19. Trang thiết bị được duy tu, bảo dưỡng định kỳ;
trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời.
1
- Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị kịp
thời, đảm bảo trang thiết bị y tế phục vụ tốt cho các hoạt động của trạm y tế.
1
20. TYT xã có tủ sách với 15 đầu sách chuyên môn
trở lên.
1
- Có từ 15 đầu sách chuyên môn trở lên về các
lĩnh vực như y tế dự phòng, khám chữa bệnh, y dược cổ truyền, bảo quản và sử
dụng thuốc, bảo quản và sử dụng thực phẩm, truyền thông giáo dục sức khỏe, quản
lý y tế, thông tin y tế...
1
Tiêu chí 5. YTDP, Phòng, chống HIV/AIDS VSMT
và ATTP
19
19
21. Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng,
chống dịch, bệnh truyền nhiễm và tiêm chủng
4
- Có thực hiện giám sát, báo cáo bệnh, dịch bệnh
truyền nhiễm trên địa bàn xã theo quy định tại Thông tư 54/2015/TT-BYT ngày 28/12/2015, Thông tư số 17/2019/TT-BYT ngày 17/7/2019 của Bộ Y tế.
1
- Có thực hiện giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và
giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục theo Thông tư số 09/2012/TT-BYT ngày 24/5/2012 của Bộ Y tế.
1
- Có thực hiện giám sát dựa vào sự kiện, xác minh
theo quy định khi phát hiện sự kiện y tế công cộng theo quy định tại Quyết định
số 2018/2021/QĐ-BYT ngày 28/3/2018 của Bộ Y
tế.
1
- Có giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng còn
hiệu lực hoặc có thực hiện việc tự công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng và
các cán bộ làm công tác tiêm chủng mở rộng có được đào tạo, tập huấn đầy đủ.
1
22. Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng,
chống bệnh không lây nhiễm
8
- Có sàng lọc phát hiện sớm tăng huyết áp (% số
người ≥ 40 tuổi được đo huyết áp ít nhất 1 lần/năm so với tổng dân số ≥ 40 tuổi
của xã).
■ >80%
1,5
■ ≥ 50%-80%
1
■ ≥ 20% - < 50%
0,5
- Tỷ lệ % người bệnh tăng huyết áp được điều trị
và quản lý tại TYT xã:
■ > 30%
1,5
■ ≥ 20% - 30%
1
■ <20%
0,5
Số lượng bệnh nhân tăng huyết áp của xã được ước
tính bằng 12% dân số xã (theo Quyết định số 5924/QĐ-BYT
ngày 20/12/2019 của Bộ Y tế).
- Có sàng lọc phát hiện người có nguy cơ cao hoặc
nghi ngờ mắc đái tháo đường cho người từ 40 tuổi trở lên ít nhất 1 lần/năm.
■ > 80%
1,5
■ ≥ 50%-80%
1
■ ≥ 20% <50%
0,5
- Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường được điều trị và
quản lý tại TYT xã:
■ > 40%
1,5
■ ≥ 20% - 40%
1
■ < 20%
0,5
Số lượng bệnh nhân đái tháo đường của xã được
ước tính bằng 2% dân số xã (theo Quyết định số 5924/QĐ-BYT
ngày 20/12/2019 của Bộ Y tế).
- Có quản lý điều trị các bệnh không lây nhiễm
khác như: Tim mạch, hen phế quản, COPD... (khám, kê đơn điều trị ngoại trú, cấp
phát thuốc BHYT, có hồ sơ theo dõi lâu dài).
2
Nội dung
Điểm
Hướng dẫn chấm
điểm
Điểm
23.
Tỷ lệ hộ gia đình trong xã có nhà tiêu, nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
2
Theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Đạt tỷ lệ trung bình:
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 70%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 90%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 85%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 85%
■ Tây Nguyên: ≥ 70%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 90%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 70%
1
- Đạt tỷ lệ cao:
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 80%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 100%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 95%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 95%
■ Tây Nguyên: ≥ 80%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 100%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 80%
2
24.
Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo ATTP; khống
chế kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn do xã phụ trách.
3
- Xã có kế hoạch và triển khai thực hiện kiểm tra
định kỳ, đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh
doanh thức ăn đường phố trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
0,5
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra,
giám sát ATTP đối với các cơ sở ngoài thẩm quyền quản lý; báo cáo kịp thời
lên tuyến trên các trường hợp vi phạm về ATTP vượt thẩm quyền xử lý.
0,5
- Phối hợp triển khai các biện pháp điều tra, xử
lý kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn do xã quản lý.
0,5
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về ATTP, các
quy định pháp luật về ATTP, hướng dẫn phòng chống ngộ độc thực phẩm cho nhân
dân trên địa bàn quản lý; cung cấp kiến thức, lập danh sách phổ biến kiến thức
ATTP cho người kinh doanh thức ăn đường phố: công khai các hành vi vi phạm
ATTP đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn quản lý
theo quy định của pháp luật.
0,5
- Quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hộ cá
thể, nhỏ lẻ, kinh doanh thức ăn đường phố, các hoạt động nấu ăn từ thiện, phục
vụ lễ hội. Ít nhất 95% cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản
lý và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn được thanh tra, kiểm tra. Ít
nhất 90% cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuốc thẩm quyền quản lý và kinh
doanh thức ăn đường phố trên địa bàn được kiểm tra đạt điều kiện an toàn thực
phẩm.
0,5
- Không để xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm trên địa
bàn xã hàng năm (vụ ngộ độc thực phẩm là tình trạng ngộ độc cấp xảy ra với 2
người trở lên có dấu hiệu ngộ độc khi ăn cùng một loại thực phẩm tại cùng một
địa điểm, thời gian; Trường hợp chỉ có một người mắc và bị tử vong cũng được
coi là một vụ ngộ độc thực phẩm theo quy định tại Quyết định số 39/2006/QĐ-BYT của Bộ Y tế).
0,5
25.
Triển khai thực hiện tốt các hoạt động phòng chống
HIV/AIDS trên địa bàn xã.
2
- Có triển khai các hoạt động can thiệp giảm hại,
dự phòng lây nhiễm HIV, xét nghiệm HIV trên địa bàn xã, có ít nhất 1 trong 4
nhóm hoạt động sau: Phân phát hoặc tiếp thị bao cao su; trao đổi bơm kim tiêm
sạch; triển khai điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
(như Methadone), xét nghiệm HIV.
0,5
- TYT xã có các tài liệu truyền thông về phòng,
chống HIV/AIDS, có tổ chức các hình thức truyền thông về phòng chống HIV/AIDS
trên địa bàn, như khẩu hiệu, tờ rơi, loa truyền thanh, các buổi họp truyền
thông có nội dung về phòng, chống HIV/AIDS.
0,5
- Chăm sóc hỗ trợ tại cộng đồng: Những người nhiễm
HIV/AIDS trên địa bàn được TYT xã quản lý, hỗ trợ, chăm sóc và điều trị ngay
tại cộng đồng.
1
Tiêu chí 6. Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức
năng và YHCT
12
12
26.
TYT xã có khả năng để thực hiện ≥80% các dịch vụ
kỹ thuật của tuyến xã; bảo đảm thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông thường theo
đúng quy định của Bộ Y tế.
4
Trạm y tế xã có đủ điều kiện và khả năng chuyên
môn để thực hiện thường xuyên các dịch vụ kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ
được giao. Căn cứ Quy định phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật trong
khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành cho y tế tuyến xã theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT, Thông tư số 39/2017/TT-BYT, Sở Y tế điều chỉnh cho phù hợp
với nhu cầu CSSK cụ thể của từng vùng, từng địa phương. Tỷ lệ các dịch vụ được
thực hiện tính trên tổng số dịch vụ của các nhóm chức năng, nhiệm vụ chủ yếu
được giao:
- 50 đến <60%
1
- 60 đến <70%
2
- 70 đến <80%
3
- Từ 80% trở lên
(Nếu thực hiện dưới 50% dịch vụ kỹ thuật thì
xã không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
4
27.
TYT xã có vườn thuốc nam mẫu hoặc bộ tranh cây
thuốc mẫu; thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học
cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT xã.
2
- TYT xã có vườn thuốc nam hoặc tranh cây thuốc mẫu:
■ Vùng 3: Vườn thuốc nam mẫu ≥ 40 cây thuốc theo
danh mục của BYT ban hành
0,5
■ Vùng 2: Vườn thuốc nam mẫu ≥ 30 cây thuốc theo
danh mục của BYT ban hành
0,5
■ Vùng 1: Có vườn thuốc nam hoặc bộ tranh cây thuốc
mẫu
- Khám, chữa bệnh bằng YHCT là các phương pháp chẩn
đoán, điều trị bằng các biện pháp dùng thuốc hoặc không dùng thuốc của YHCT;
kết hợp YHCT với YHHĐ theo Thông tư số 50/2010/TT-BYT
ngày 31/12/2010 về hướng dẫn việc kết hợp YHCT với YHHĐ trong khám, chữa bệnh.
Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT được tính theo công thức:
Tổng số lượt KCB
bằng YHCT + KCB bằng YHCT kết hợp với YHHĐ
x 100= ...%
Tổng số lượt
khám, chữa bệnh tại TYT xã
0,5
- Vùng 3 và vùng 2:
■ Tỷ lệ đạt từ 10 - 20%
0,5
■ Tỷ lệ đạt từ 21 - 30%
1,0
■ Tỷ lệ đạt >30%
1,5
- Vùng 1: Có KCB bằng YHCT
1,5
28.
Quản lý và chăm sóc sức khỏe người khuyết tật tại
cộng đồng.
1
Có danh sách những người tàn tật, được phân loại
theo các nhóm tàn tật (vận động, nghe nói, nhìn, thiểu năng trí tuệ, tâm thần,
động kinh, mất cảm giác, tàn tật khác), có các thông tin quản lý cần có, như
đã được phục hồi chức năng hay chưa, ở đâu, hình thức, mức độ và kết quả, họ
có được sử dụng các dụng cụ trợ giúp không (dụng cụ tập, nạng, nẹp, xe
lăn...); nếu có sự thay đổi (chỗ ở, tiến triển bệnh tật, các đợt phục hồi chức
năng ...) trạm y tế phải nắm được. Người khuyết tật được thăm khám sức khỏe định
kỳ ít nhất 1 năm/lần.
- Mức trung bình
■ Vùng 3: 50 đến <70%
■ Vùng 2: 60 đến <80%
■ Vùng 1: 70 đến <90%
0,5
- Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 70% trở lên
■ Vùng 2: Từ 80% trở lên
■ Vùng 1: Từ 90% trở lên
1
29.
Quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn.
4
Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử:
- Đạt tỷ lệ trung bình:
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 50%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 70%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 50%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 50%
■ Tây Nguyên: ≥ 50%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 70%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 50%
1
Đạt tỷ lệ cao:
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 70%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 90%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 70%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 70%
■ Tây Nguyên: ≥ 70%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 90%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 70%
2
Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe ≥ 90% (thông
tin về sức khỏe, hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của người dân được lưu trữ và
cập nhật).
2
30.
Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp
bệnh, tai nạn thương tích đến khám tại TYT xã; chuyển lên tuyến trên kịp thời
những trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của TYT xã.
1
- Thực hiện sơ cứu, cấp cứu kịp thời cho các bệnh
nhân đến TYT xã.
0,5
- Chuyển lên tuyến trên kịp thời các trường hợp
ngoài khả năng chuyên môn của trạm, không để xảy ra tai biến do chuyển viện
chậm.
(Nếu để xảy ra tai biến nghiêm trọng, hoặc tử
vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm
thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
0,5
Tiêu chí 7. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em
6
6
31.
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 4 lần
trong 3 thời kỳ và được tiêm phòng uốn ván đầy đủ.
2
Tỷ lệ % phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 4 lần
trong 3 thời kỳ thai nghén (tính trên tổng số phụ nữ đẻ của cả xã trong cùng
kỳ). 3 thời kỳ thai là 3 tháng đầu, 3 tháng giữa và 3 tháng cuối. Trong tử số
chỉ tính những lần đến khám vì lý do thai sản, không tính lần đến khám khi đã
chuyển dạ đẻ hoặc khám các bệnh khác. Mẫu số là tổng số phụ nữ đã đẻ trong kỳ
báo cáo.
- Mức trung bình:
■ Vùng 3: Từ 50% đến <60%
■ Vùng 2: Từ 60% đến <70%
■ Vùng 1: Từ 70% đến <80%
0,5
- Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 60 % trở lên
■ Vùng 2: Từ 70 % trở lên
■ Vùng 1: Từ 80% trở lên
Tiêm uốn ván đủ liều và đúng lịch là những phụ nữ
có thai lần đầu được tiêm 2 mũi vắc xin phòng uốn ván; những người có thai lần
sau mà trước đó đã được tiêm 2 mũi vắc xin thì khi có thai lần này được tiêm
bổ sung thêm 1 mũi vắc xin.
1
- Mức trung bình:
■ Vùng 3: Từ 60% đến <70%
■ Vùng 2: Từ 70% đến <80%
■ Vùng 1: Từ 80% đến <90%
0,5
Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 70 % trở lên
■ Vùng 2: Từ 80 % trở lên
■ Vùng 1: Từ 90% trở lên
1
32.
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ
1
Tỷ lệ % phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ là số bà mẹ
sinh con tại TYT xã, sinh con ở nhà, hoặc ở nơi khác nhưng được nhân viên y tế
có đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ tính bình quân trên 100 phụ nữ đẻ của xã trong
cùng thời kỳ:
- Mức trung bình:
0,5
■ Vùng 3: Từ 70% đến <80%
■ Vùng 2: Từ 85% đến <95%
■ Vùng 1: Từ 90% đến <98%
- Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 80% trở lên
■ Vùng 2: Từ 95% trở lên
■ Vùng 1: Từ 98% trở lên
1
33.
Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau
sinh.
1
Tỷ lệ % bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau
sinh là số bà mẹ và/hoặc trẻ sơ sinh được nhân viên y tế khám, chăm sóc từ
khi sinh ra đến 42 ngày sau đẻ tính bình quân trên 100 trẻ đẻ sống của xã
trong một thời gian xác định. Trong trường hợp chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc trẻ sơ
sinh cũng được tính.
Tỷ lệ phụ nữ được
chăm sóc sau sinh (%)
=
Tổng số bà mẹ của
xã được chăm sóc sau sinh (chăm sóc cả mẹ và con, hoặc mẹ, hoặc con) trong
năm
x 100
Tổng số phụ nữ đẻ
của xã đó trong cùng kỳ
- Mức trung bình:
■ Vùng 3: Từ 50% đến <60%
■ Vùng 2: Từ 70% đến <80%
■ Vùng 1: Từ 80% đến <90%
0,5
- Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 60% trở lên
■ Vùng 2: Từ 80% trở lên
■ Vùng 1: Từ 90% trở lên
1
34.
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại
vắc-xin phổ cập theo quy định của Bộ Y tế.
1
Là số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ
các loại vắc xin theo quy định của Chương trình TCMR quốc gia, tính bình quân
trên 100 trẻ dưới 1 tuổi trong diện tiêm chủng trong cùng thời kỳ.
Tỷ lệ trẻ em
<1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%)
=
Tổng số trẻ em
dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắcxin thuộc Chương trình TCMR
trong năm
Là số trẻ em dưới 5 tuổi có chỉ số chiều cao theo
tuổi Z-score thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao trung vị
thuộc quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới tính trên 100 trẻ được đo
chiều cao của một khu vực tại thời điểm điều tra.
Tỷ lệ % SDD thể
thấp còi của trẻ < 5 tuổi
=
Tổng số trẻ <
5 tuổi trong xã bị suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi của xã tại thời điểm
điều tra.
x 100
Tổng số trẻ dưới
5 tuổi của xã được đo chiều cao tại thời điểm điều tra
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 24%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 16,5%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 25%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 22%
■ Tây Nguyên: ≥ 26,5%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 14,5%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 19%
1
Tiêu chí 8. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
11
11
36.
Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện
pháp tránh thai hiện đại.
2
Là tỷ lệ % phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi)
có chồng đang sử dụng hoặc chồng họ đang sử dụng một trong những biện pháp
tránh thai như đặt vòng, đình sản, thuốc tránh thai, bao cao su, màng ngăn cổ
tử cung, kem diệt tinh trùng trong tổng số phụ nữ từ 15-49 tuổi có chồng tại
xã (nhân khẩu thực tế).
- Mức trung bình
■ Vùng 3: Từ 50% đến <60%
■ Vùng 2: Từ 55% đến <65%
■ Vùng 1: Từ 60% đến <70%
1
- Mức cao
■ Vùng 3: Từ 60 % trở lên
■ Vùng 2: Từ 65 % trở lên
■ Vùng 1: Từ 70% trở lên
2
37.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm.
2
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm là tỷ lệ phần
nghìn của mức thay đổi dân số tự nhiên biểu hiện bằng chênh lệch giữa số trẻ
sinh ra và số người chết đi trong năm xác định so với dân số bình quân của
cùng năm (nhân khẩu thực tế thường trú bình quân). Tỷ lệ này được tính theo
công thức:
Tỷ lệ tăng dân số
tự nhiên
=
Tổng số trẻ em
sinh ra trong năm - Tổng số chết trong năm của xã
x 1000
Dân số bình quân
của xã cùng năm
- Mức trung bình
■ Vùng 3: Từ 12‰ đến 14‰
■ Vùng 2: Từ 11‰ đến 13‰
■ Vùng 1: Từ 10‰ đến 11‰
1
- Mức thấp
■ Vùng 3: Dưới 12‰
■ Vùng 2: Dưới 11‰
■ Vùng 1: Dưới 10‰
2
38.
Tỷ lệ sinh phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên đối với
các tỉnh, thành phố thuộc vùng có mức sinh cao
1
Tỷ lệ % số phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên như sau:
Tỷ lệ sinh con
thứ 3 trở lên
=
Tổng số phụ nữ
sinh con thứ 3 trở lên tại xã
x 100
Tổng số phụ nữ
sinh con tại xã cùng kỳ
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 15% đến 17%
- Vùng 2: Từ 10% đến 12%
- Vùng 1: Từ 5% đến 7%
0,5
+ Mức thấp
- Vùng 3: Dưới 15%
- Vùng 2: Dưới 10%
- Vùng 1: Dưới 5%
Danh sách các tỉnh/TP thuộc vùng có mức sinh
cao (TFR>2,2 con) và mức sinh thay thế (TFR từ 2,0-2,2 con) áp dụng cho
giai đoạn 2020-2025 theo Quyết định số 2019/QĐ-BYT
ngày 27/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Không tính đối với các dân tộc có dân số <
10.000 người, dân tộc rất ít người đang trong diện được bảo vệ và phát triển.
Danh sách các tỉnh/TP thuộc vùng có mức sinh
thấp (TFR<2,0) áp dụng cho giai đoạn 2020-2025 theo Quyết định số 2019/QĐ-BYT ngày 27/4/2020 của Bộ trưởng Bộ
Y tế.
1
40.
Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
2
- Khám sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi
1
- Lập hồ sơ theo dõi, quản lý sức khỏe cho người
cao tuổi
1
41.
Xã có triển khai hoặc phối hợp tham gia triển
khai các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh.
1
- Xã có triển khai các biện pháp như tuyên truyền,
vận động chuyển đổi hành vi của người dân về hậu quả của mất cân bằng giới
tính khi sinh, vị trí và vai trò của phụ nữ hiện nay, bình đẳng giới...
0,5
- TYT xã thực hiện nghiêm túc việc giữ bí mật về
giới tính của thai nhi trước khi sinh. Không tư vấn, cung cấp dịch vụ hỗ trợ
lựa chọn giới tính thai nhi; không thực hiện việc phá thai vì lý do lựa chọn
giới tính, trừ các trường hợp bệnh lý
0,5
42.
Tư vấn về tầm soát và quản lý tầm soát sơ sinh,
trước sinh
1
- Tư vấn và quản lý thai phụ có nguy cơ cao mắc
các bệnh di truyền
0,5
- Tầm soát (sàng lọc) phát hiện thai phụ có nguy
cơ cao mắc các bệnh di truyền
0,5
43.
Tư vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân
1
- Tư vấn về tâm sinh lý và sức khỏe trước khi kết
hôn.
0,5
- Khám sức khỏe trước khi kết hôn và quản lý các
đối tượng có nguy cơ cao, trường hợp có nghi ngờ theo chỉ định của bác sỹ.
0,5
Tiêu chí 9. Truyền thông - Giáo dục sức khỏe
3
3
44.
TYT xã có đủ các phương tiện truyền thông theo
quy định.
1
- Phương tiện truyền thông giáo dục sức khỏe: Yêu
cầu phải có ít nhất 10/15 loại phương tiện TT-GDSK quy định cho trạm y tế tuyến
xã/phường/thị trấn theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT
ngày 07/7/2010 của Bô Y tế.
0,5
- Có tủ các ngăn đựng và các tài liệu truyền
thông như sổ tay tuyên truyền, bộ tài liệu truyền thông, bộ công cụ làm mẫu,
cẩm nang thực hiện các hoạt động TTGDSK.
0,5
45.
Triển khai tốt các hoạt động thông tin, truyền
thông giáo dục sức khỏe trên địa bàn xã.
2
- Thực hiện thường xuyên TT-GDSK thông qua truyền
thông đại chúng, truyền thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người
dân đến khám chữa bệnh tại TYT xã và trong trường học.
0,5
- Phối hợp với các tổ chức xã hội (Phụ nữ, Thanh
niên, Hội nông dân...) thực hiện các hoạt động TT-GDSK tại cộng đồng.
0,5
- Cán bộ TYT xã và nhân viên y tế thôn bản thực
hiện TT-GDSK và tư vấn các vấn đề về sức khỏe khi người dân đến khám chữa bệnh
hoặc khi đến thăm hộ gia đình; có các hoạt động về TT-GDSK trong trường học tại
địa phương
1
Tiêu chí 10. Ứng dụng công nghệ thông tin
4
4
46.
Số cán bộ sử dụng thành thạo máy tính
1
Tỷ lệ cán bộ TYT sử dụng thành thạo máy tính so với
tổng số cán bộ TYT
■ 100%
1
■ 70% - <100%
0,5
47.
Mức độ ứng dụng các phần mềm hiện có phục vụ công
tác KCB, quản lý số liệu và trích xuất thông tin, báo cáo
3
Đã ứng dụng phần mềm vào:
■ Quản lý tiêm chủng
0,5
■ Quản lý bệnh không lây nhiễm
0,5
■ Quản lý thanh quyết toán KCB BHYT
0,5
■ Hồ sơ sức khỏe cá nhân
0,5
■ Thống kê y tế điện tử
0,5
■ Tư vấn KCB từ xa
0,5
100
100
Ghi chú: Trong trường hợp các văn bản trích
dẫn tại Bộ tiêu chí này có điều chỉnh, bổ sung. Sở Y tế có trách nhiệm điều chỉnh
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí cho phù hợp với quy định hiện hành.
Bộ tiêu chí này được áp dụng để đánh giá các hoạt động
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của toàn xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là xã), chứ không chỉ đánh giá hoạt động của trạm y tế xã. Mục
đích chính của Bộ tiêu chí là tạo ra các tiêu chí để đáp ứng tốt nhất nhu cầu
CSSK cho nhân dân ở từng vùng, miền.
Những chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí này là những yêu cầu
cơ bản cần đạt trong giai đoạn đến 2030. Có những trường hợp đã đạt được các
tiêu chí trong Bộ tiêu chí này, nhưng chưa đạt được các quy định, tiêu chuẩn
trong một số quy định khác do Bộ Y tế và các bộ ngành ban hành thì vẫn phải tiếp
tục phấn đấu để đạt các yêu cầu, tiêu chuẩn đó.
Các tiêu chí đánh giá dựa theo các quy định hiện
hành. Khi các quy định đó thay đổi thì tiêu chí đánh giá cũng cần thay đổi theo
cho phù hợp.
Các địa phương có thể cụ thể hóa, điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể về điều kiện địa lý, kinh tế -
xã hội, mô hình bệnh tật của từng địa phương. Tất cả các điều chỉnh, bổ sung của
địa phương cần gửi về Bộ Y tế để tổng hợp; trong trường hợp cần thiết, Bộ Y tế
sẽ có văn bản góp ý.
Việc đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã được thực hiện hằng năm. Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế có
thời hạn trong vòng 3 năm. Nếu các năm tiếp theo không đạt Bộ tiêu chí thì phải
rút danh hiệu đã công nhận.
Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế nếu
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu:
• Đạt từ 80% tổng điểm trở lên:
• Số điểm trong mỗi tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm
của tiêu chí đó trở lên. Không bị “điểm liệt”.
- Tuyến Trung ương (Bộ Y tế): Bộ Y tế chịu trách
nhiệm chỉ đạo việc triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã. Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Bộ Y tế được giao làm đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị
liên quan hướng dẫn các địa phương, theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả
thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2030 trên phạm vi cả nước.
- Tuyến huyện/quận: Ban chỉ đạo CSSK nhân dân cấp
huyện chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí. Phòng Y tế là cơ quan đầu mối tham
mưu giúp UBND cấp huyện chỉ đạo Trung tâm y tế phối hợp với các đơn vị liên
quan khác hướng dẫn thực hiện, theo dõi đánh giá tình hình thực hiện BTCQG về y
tế xã cho các xã trong huyện.
- Tuyến xã: Ban chỉ đạo CSSK nhân dân cấp xã chỉ đạo
thực hiện. Trạm y tế xã làm đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện các hoạt động phấn đấu thực hiện các chỉ tiêu trong BTCQG về y tế
xã dưới sự hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân cấp tỉnh (đơn vị thường
trực là Sở Y tế) chịu trách nhiệm theo dõi và giám sát định kỳ các hoạt động và
các chỉ tiêu đạt được trong BTCQG về y tế xã hàng quý của tỉnh. Hỗ trợ các quận
huyện tháo gỡ các khó khăn trong quá trình thực hiện; gửi báo cáo về Bộ Y tế.
- Phổ biến nội dung BTCQG về y tế xã đến các đơn vị
liên quan tuyến dưới như trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa huyện, phòng y
tế huyện và các đơn vị liên quan khác thông qua hội nghị hoặc qua đường công
văn.
- Tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng địa
phương như khoảng cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân
dân, Sở Y tế chịu trách nhiệm rà soát, phân loại và lập danh sách các xã của từng
vùng cho phù hợp.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia
về y tế xã trong tỉnh, bao gồm số xã đạt các chỉ tiêu của Bộ tiêu chí qua các
giai đoạn, bố trí nguồn lực để thực hiện (xây dựng cơ sở vật chất, đào tạo cán
bộ, mua sắm trang thiết bị, cung ứng thuốc...).
- Hướng dẫn y tế tuyến huyện/quận xây dựng kế hoạch
và triển khai thực hiện nhằm đạt mục tiêu tỷ lệ các xã được công nhận đạt Tiêu
chí quốc gia về y tế xã theo từng giai đoạn.
3.2. Tuyến huyện/quận:
- Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân cấp huyện, cùng với
Trung tâm y tế, Bệnh viện đa khoa tuyến huyện và Phòng y tế, chịu trách nhiệm
theo dõi, giám sát định kỳ và đột xuất trong việc thực hiện các chỉ tiêu trong
BTCQG tại các xã. Trực tiếp thực hiện một số hoạt động trong BTCQG về y tế xã
theo sự phân công của Sở Y tế.
- Trung tâm y tế tuyến huyện và các đơn vị liên
quan phổ biến nội dung BTCQG về y tế xã đến các xã trên địa bàn.
- Đánh giá thực trạng tình hình y tế xã hiện nay so
với BTCQG về y tế xã giai đoạn đến năm 2030.
- Hướng dẫn các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch
thực hiện BTCQG về y tế xã.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện
các hoạt động nhằm đạt chỉ tiêu số xã được công nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y
tế xã.
3.3. Tuyến xã:
- Báo cáo kịp thời và chính xác thực trạng và kết quả
đạt được trong việc triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã theo
hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Quán triệt các nội dung của Bộ tiêu chí quốc gia
về y tế xã.
- Tự đánh giá, so sánh thực trạng hiện nay với Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp và triển khai thực
hiện các hoạt động nhằm thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã theo hướng dẫn
của tuyến trên; trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đăng ký với Trung tâm y tế tuyến huyện thời gian
phấn đấu đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã và những kiến nghị cần thiết đề
nghị tuyến trên hỗ trợ.
- Đăng ký với cơ quan quản lý cấp huyện (Phòng Y tế
và Trung tâm Y tế) về việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- TYT tự tổ chức đánh giá việc đạt các tiêu chí quốc
gia về y tế xã; thu thập đầy đủ các tài liệu, số liệu, lập hồ sơ để chứng minh
cho việc đạt các tiêu chí.
- Sau khi TYT tự đánh giá đã đạt các tiêu chí theo
quy định, TYT báo cáo UBND cấp xã, có Công văn của UBND cấp xã kèm hồ sơ liên
quan gửi cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện (TTYT hoặc Phòng Y tế), đề nghị xét
công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
4.2. Tuyến huyện:
- Phòng Y tế tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội
đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. Thành viên Hội đồng bao gồm
đại diện Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân cấp huyện, đại diện Trung tâm y tế, Bệnh viện
đa khoa, Phòng y tế và các đơn vị có liên quan khác ở tuyến huyện. Giúp việc
cho Hội đồng có Tổ Thư ký, gồm 3-5 cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn
phù hợp.
- Sau khi nhận được hồ sơ liên quan do UBND cấp xã
gửi, Tổ Thư ký có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, về tận xã kiểm tra, đánh giá tất
cả các chỉ tiêu theo quy định; trên cơ sở đó làm Biên bản thẩm định hồ sơ xét
công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Hội đồng tuyến huyện họp xét xã đạt Tiêu chí quốc
gia về y tế: Trên cơ sở hồ sơ đã được Tổ thư ký kiểm tra, thẩm định, đại diện
lãnh đạo UBND cấp xã trình bày trước Hội đồng tình hình thực hiện các Tiêu chí
quốc gia về y tế xã; Tổ Thư ký trình bày kết quả thẩm định; các thành viên Hội
đồng thẩm định, xem xét, nêu các vấn đề cần làm rõ; đại diện UBND cấp xã trả lời
Hội đồng; Nếu có thành viên Hội đồng không thống nhất thì có thể tổ chức thẩm
tra lại các nội dung chưa thống nhất để đánh giá kết quả.
- Phòng Y tế làm đầu mối tổng hợp hồ sơ, gửi danh
sách những xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế lên Sở Y tế.
4.3. Tuyến tỉnh:
- Sở Y tế thành lập hoặc trình UBND cấp tỉnh thành
lập Hội đồng xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế (gồm đại diện các Sở,
ngành liên quan và đại diện UBND tỉnh) và Tổ thư ký xét công nhận xã đạt Tiêu
chí quốc gia về y tế.
- Tổ Thư ký có trách nhiệm tổng hợp, rà soát, đánh
giá và thẩm định tất cả các hồ sơ do tuyến huyện chuyển lên.
- Hội đồng tổ chức họp, thẩm định hồ sơ tương tự
như tuyến huyện.
- Trên cơ sở đánh giá và Biên bản thẩm định của Hội
đồng, lãnh đạo Sở Y tế lập danh sách kèm hồ sơ gửi UBND tỉnh, đề nghị lãnh đạo
UBND tỉnh ra Quyết định công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế và gửi báo
cáo về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
- UBND cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các sở, ban,
ngành liên quan phối hợp triển khai việc thực hiện BTCQG về y tế xã Hàng năm,
các địa phương có các hình thức khen thưởng phù hợp đối với các xã có thành
tích tốt trong việc phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế./.
0
Toàn văn Quyết định 1300/QĐ-BYT năm 2023 Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 99/KH-BYT ngày 29 tháng 01
năm 2021 của Bộ Y tế đánh giá thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn
đến năm 2020; xây dựng Bộ Tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn từ năm 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 2724/QĐ-BYT ngày 05 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc kiện toàn Ban soạn thảo và Tổ biên tập
xây dựng Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính.
- Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải
đảo có khoảng cách từ TYT đến BV, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất từ
5 km trở lên (nếu có địa hình đặc biệt khó khăn, từ 3 km trở lên).
- Xã đồng bằng, trung du có khoảng cách từ TYT đến
bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất từ 15 km trở lên.
- Các xã có điều kiện địa lý, giao thông khó
khăn, người dân khó tiếp cận đến TYT xã và khó đến bệnh viện, trung tâm y tế
hoặc PKĐK khu vực.
- Xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải
đảo có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần
nhất <5 km (nếu có địa hình đặc biệt khó khăn, <3 km).
- Xã đồng bằng, trung du có khoảng cách từ TYT đến
bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKBK khu vực gần nhất từ 3 đến <15 km.
- Các xã có điều kiện địa lý, giao thông bình thường,
người dân có thể tiếp cận đến TYT xã và bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu vực.
- Xã đồng bằng, trung du có khoảng cách từ TYT đến
bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất <3 km. Nếu TYT xã lồng
ghép với PKĐK khu vực thì tính khoảng cách từ TYT xã tới bệnh viện, trung tâm
y tế gần nhất.
- Phường, thị trấn khu vực đô thị.
- Các xã có điều kiện địa lý, giao thông thuận lợi,
người dân dễ dàng tiếp cận đến TYT xã và bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu
vực.
Ghi chú: Căn cứ vào các tiêu chí nêu
trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của địa phương như khoảng cách địa lý, địa
hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu trách nhiệm rà soát,
lập danh sách và phân loại các xã của tỉnh theo từng vùng cho phù hợp.
1. Thường trực Ban CSSK cấp xã, xây dựng kế hoạch,
tổ chức triển khai kế hoạch sau khi được phê duyệt.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
2. Tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn:
a. TT-GDSK: Tư vấn, tuyên truyền về dịch bệnh và
các biện pháp phòng chống: vận động quần chúng tham gia các hoạt động bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, dân số và phát triển.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
b. YTDP: TCMR: phòng chống HIV/AIDS; phòng chống bệnh
lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân; báo cáo dịch bệnh;
giám sát dịch bệnh, vệ sinh môi trường; các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức
khỏe tại cộng đồng; phòng chống tai nạn thương tích, xây dựng cộng đồng an
toàn; y tế học đường; ATTP; dinh dưỡng cộng đồng.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
c. Khám, chữa bệnh: Sơ cứu, cấp cứu ban đầu; KCB,
phục hồi chức năng theo phân tuyến kỹ thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn
theo quy định của pháp luật; kết hợp YHCT với y học hiện đại; khám sơ tuyển
nghĩa vụ quân sự.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
d. CSSKBM-TE/CSSKSS: quản lý thai, CSSK bà mẹ và
trẻ sơ sinh trước và sau sinh, cấp cứu ban đầu về sản khoa và sơ sinh; CSSK
trẻ em, tư vấn dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ tại TYT và cộng đồng,
CSSKSS vị thành niên, sàng lọc ung thư cổ tử cung bằng kỹ thuật đơn giản.
Thực hiện đầy đủ
Không bắt buộc
có đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi.
Không bắt buộc
có đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi, sàng lọc ung thư cổ tử cung
e. Quản lý sức khỏe cộng đồng: Quản lý sức khỏe hộ
gia đình, người cao tuổi, các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh chưa rõ
nguyên nhân, bệnh không lây nhiễm, bệnh mạn tính; phối hợp thực hiện quản lý sức
khỏe học đường.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
f. Thuốc thiết yếu: Quản lý nguồn thuốc, vắc xin
được giao theo quy định; hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả;
phát triển vườn thuốc nam mẫu phù hợp với điều kiện thực tế.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Không bắt buộc
có vườn cây thuốc nam
3. Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và quản lý; hướng
dẫn, kiểm tra YTTB, cộng tác viên y tế.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
4. DS-KHHGĐ: Phối hợp với các cơ quan liên quan
triển khai thực hiện công tác dân số - KHHGĐ; Cung cấp dịch vụ KHHGĐ theo
phân tuyến kỹ thuật
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Không bắt buộc
cung cấp dịch vụ KHHGĐ
5. Tham gia kiểm tra hoạt động hành nghề y, dược
ngoài công lập và các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe: Phát hiện và báo
cáo các vi phạm hoạt động y tế; ATVSTP, vệ sinh môi trường.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
6. Quản lý viên chức, cơ sở vật chất, TTB
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
7. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
8. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc TTYT
tuyến huyện giao và theo yêu cầu của Chủ tịch UBND xã.
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Thực hiện đầy đủ
Ghi chú: Căn cứ vào các chức năng nhiệm
vụ nêu trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng địa phương như khoảng
cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu
trách nhiệm rà soát, xác định chức năng, nhiệm vụ của từng nhóm xã (hoặc của từng
xã) cho phù hợp, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu CSSK của nhân dân tại tuyến cơ sở.
1. Xã có Ban chỉ đạo CSSK nhân dân, hoạt động thường
xuyên.
1
- Ban chỉ đạo CSSK nhân dân được thành lập theo Thông
tư số 07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ Y tế. Thành phần BCĐ gồm có lãnh đạo
UBND xã làm trưởng ban, trưởng trạm y tế làm phó ban, lãnh đạo các ban ngành
có liên quan tại địa phương là ủy viên. Khi có thay đổi về nhân sự, Ban Chỉ đạo
được bổ sung cán bộ khác kịp thời.
0,5
- Ban chỉ đạo có quy chế làm việc, kế hoạch hoạt
động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6 tháng/1 lần và họp đột xuất khi cần
thiết; có biên bản các cuộc họp để làm cơ sở tổ chức triển khai và theo dõi.
(Nếu không có Ban chỉ đạo hoặc có Ban chỉ đạo
nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
0,5
2. Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân, công tác dân số được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy hoặc kế hoạch
phát triển KT-XH hàng năm của xã; các đoàn thể chính trị-xã hội và nhân dân
tích cực tham gia vào các hoạt động CSSK.
4
- Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy hoặc Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội hàng năm của xã.
1
- Có ít nhất 2/3 số đoàn thể chính trị - xã hội
trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện hoạt động chăm sóc sức khỏe
và các chương trình y tế trên địa bàn.
1
- Đưa chủ trương xây dựng, duy trì xã, phường đạt
TCQGYTX vào Nghị quyết của Cấp ủy, Hội đồng nhân dân.
1
- Đưa kế hoạch xây dựng, duy trì xã, phường đạt
TCQGYTX vào kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm của xã và triển khai thực hiện.
1
3. Y tế xã có xây dựng kế hoạch hoạt động hàng
năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về các
hoạt động y tế của xã.
1
- Y tế xã xây dựng kế hoạch hàng năm dựa trên nhu
cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn lực sẵn có hoặc có thể huy động
được, chỉ tiêu được giao và hướng dẫn của y tế tuyến trên; kế hoạch được
trung tâm y tế huyện, UBND xã phê duyệt.
1
4. TYT xã có đủ sổ, mẫu báo cáo thống kê theo quy
định (bao gồm ứng dụng CNTT); báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời,
chính xác; có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động.
2
- TYT có đủ sổ sách, mẫu báo cáo theo đúng quy định
của BYT và Sở Y tế.
■ Đủ sổ sách, báo cáo bản giấy
0,5
■ Đủ sổ sách, báo cáo ứng dụng CNTT
1
- Báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời,
chính xác cho tuyến trên theo quy định.
0.5
- Có các biểu đồ, bảng thống kê cập nhật tình
hình hoạt động của trạm y tế xã.
0,5
5. TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi
thường xuyên; quản lý tài chính theo quy định.
3
- TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi thường
xuyên, đáp ứng được nhu cầu để triển khai các hoạt động được giao.
■ Đủ và kịp thời
2
■ Đủ nhưng chậm
1
- Quản lý tốt các nguồn kinh phí theo quy định hiện
hành, không phát hiện có vi phạm về quản lý tài chính dưới bất kỳ hình thức
nào.
1
6. Tỷ lệ người dân có thẻ BHYT.
3
Là số người có thẻ BHYT tính trên 100 người dân
trên địa bàn xã trong năm. Tỷ lệ này được tính theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BYT ngày 31/7/2019 như sau:
Tổng số người có
thẻ BHYT của xã trong năm
x 100
= ….. %
Dân số trung
bình của xã trong năm
■ Dưới tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh,
thành phố
1
■ Bằng với tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ giao cho
tỉnh, thành phố
2
■ Lớn hơn tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh,
thành phố
3
Giai đoạn 2022 - 2025: Tỷ lệ bao phủ BHYT do
Thủ tướng Chính phủ giao cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tỉnh
theo Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 20/4/2022.
Tiêu chí 2. Nhân lực y tế
10
10
7. Đảm bảo đủ số lượng người làm việc và cơ cấu
chức danh nghề nghiệp theo đề án vị trí việc làm của TYT được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; các cán bộ được đào tạo, tập huấn chuyên môn theo quy định hiện
hành.
4
- Đảm bảo đủ số lượng người làm việc theo đề án vị
trí việc làm của TYT được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ
được giao.
2
- Đảm bảo đủ chức danh nghề nghiệp cần có tại TYT
theo quy định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
1
- Cán bộ y tế được đào tạo lại và đào tạo liên tục,
tập huấn chuyên môn theo quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 và Thông tư 26/2020/TT-BYT ngày 28/12/2020 sửa đổi bổ sung
một số điều của Thông tư số 22/2013/TT-BYT
của Bộ trưởng Bộ Y tế (được tập huấn tối thiểu 24 giờ học/năm; ít nhất 2 năm/lần).
1
8. Có bác sỹ làm việc tại TYT xã.
2
- Vùng 3 và Vùng 2:
■ Có bác sỹ làm việc thường xuyên tại TYT
2
- Vùng 1:
■ Có bác sỹ làm việc tại TYT thường xuyên hoặc tối
thiểu 2 buổi/tuần theo lịch được thông báo trước.
Mỗi buổi làm việc (1/2 ngày) phải ở các ngày
khác nhau trong tuần. Bác sỹ làm việc cả 1 ngày tại TYT xã (cả sáng và chiều)
thì chỉ được tính 1 buổi.
2
9. Mỗi tổ, thôn, bản, ấp đều có NVYT, CTV dân số
được đào tạo hoạt động; đối với thôn, bản ấp thuộc xã vùng sâu, vùng xa, vùng
dân tộc thiểu số có cô đỡ thôn bản được đào tạo.
2
- Mỗi tổ, thôn, bản, ấp có tối thiểu 1 NVYT hoạt
động. NVYTTB có tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành, thực
hiện theo Thông tư số 07/2013/TT-BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế ngày 08/3/2013; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
được giao; khi có NVYTTB nghỉ hoặc bỏ việc, phải có NVYTTB thay thế muộn nhất
trong vòng 6 tháng hoặc bố trí NVYTTB khác tạm thời phụ trách. Đối với thôn,
bản có nhiều người dân tộc sinh sống, còn tồn tại phong tục, tập quán không đến
khám thai, quản lý thai và đẻ tại cơ sở y tế hoặc những thôn, bản có khó khăn
về công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em có cô đỡ thôn bản.
0,5
- Mỗi thôn bản có 01 CTV dân số hoạt động, có
tiêu chuẩn, chức năng nhiệm vụ theo Thông tư số 02/2021/TT-BYT
ngày 25/01/2021 của Bộ Y tế.
0,5
- NVYTTB, cô đỡ thôn bản được đào tạo theo chương
trình do BYT quy định.
0,5
- Hàng tháng NVYTTB có giao ban chuyên môn định kỳ
với TYT xã ít nhất 1 lần.
0,5
10. Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách do Nhà
nước ban hành đối với cán bộ TYT xã, nhân viên y tế thôn bản và các loại hình
nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.
2
- Địa phương thực hiện đúng, đủ và kịp thời những
chính sách ban hành với cán bộ y tế xã, bao gồm lương, phụ cấp và các chế độ,
chính sách khác.
1
- Thực hiện đúng, đủ và kịp thời những chính sách
ban hành với nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ thôn bản và các loại hình cộng
tác viên y tế khác (nếu có) theo quy định hiện hành, bao gồm lương, phụ cấp
và các chế độ, chính sách khác.
1
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng TYT xã
12
12
11. TYT xã ở gần đường trục giao thông của xã, hoặc
ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận.
1
- Trạm y tế xã có vị trí mà người dân dễ dàng tiếp
cận về giao thông như tại trung tâm xã, hoặc cạnh đường giao thông chính của
xã; xe ô tô cứu thương có thể vào trong trạm y tế; đối với vùng sông nước, có
thể tiếp cận được bằng đường thủy.
1
- Có đủ các tiêu chuẩn trên, nhưng xe ô tô cứu
thương hoặc phương tiện cứu thương đường thủy không tiếp cận được.
0,5
12. Diện tích mặt bằng và diện tích xây dựng của
TYT xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu CSSK nhân dân.
2
- Diện tích khu đất xây dựng phải tuân thủ Thông
tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức sử dụng đất
xây dựng cơ sở y tế và các quy chuẩn, tiêu chuẩn, các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành. Phải đảm bảo diện tích để bố trí các hạng mục công trình: Nhà trạm
và công trình phụ trợ, sân vườn cây xanh (cây bóng mát, vườn hoa, vườn cây
thuốc), sân đường giao thông nội bộ, bãi đỗ xe, cổng và tường rào.
1
- Khu đất xây dựng phải thoáng, cao ráo; đảm bảo
các điều kiện kết nối hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước).
1
13. TYT xã được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế
trạm y tế cơ sở và tiêu chuẩn ngành; đảm bảo đủ số lượng và diện tích của các
phòng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao.
3
- Cơ sở hạ tầng của trạm y tế xã là toàn bộ các
công trình, nhà cửa gắn liền với đất trong phạm vi trạm y tế xã, được thiết kế
theo quy định tại Thông tư 32/2021/TT-BYT
ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế.
1
- Đảm bảo đủ số phòng và diện tích của mỗi phòng
đủ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao, theo quy định tại Thông tư
32/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế.
■ Vùng 3: Có từ 9 phòng trở lên.
■ Vùng 2: Có từ 7 phòng trở lên.
■ Vùng 1: Có từ 5 phòng trở lên.
(Nếu ít hơn 1 phòng so với số tối thiểu thì được
0,5 điểm; ít hơn từ 2 phòng trở lên thì không được điểm).
1
- Có hệ thống bảng hiệu, biển hiệu, biển chỉ dẫn
và ghế ngồi cho bệnh nhân chờ khám bệnh. Có khu vực chờ tiêm, theo dõi sau
tiêm chủng đảm bảo yêu cầu.
1
14. Công trình chính của TYT xã được xếp hạng từ
cấp III trở lên.
2
- Cấp công trình xác định theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ
Xây dựng quy định về cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng
- Đối với trạm y tế có nhiều hạng mục công trình
thì các công trình phải được liên hệ với nhau bằng nhà cầu nối
(Nếu khối nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm
trọng thì không đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã)
2
15. TYT xã có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp
vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế theo quy định.
2
- Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh được dựa trên
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được ban hành theo Thông
tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ
Y tế. Có nhà tiêu hợp vệ sinh đáp ứng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà
tiêu - Điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh tại Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế. (Nếu
TYT xã không có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh thì không đạt
tiêu chí quốc gia về y tế)
1
- Chất thải y tế được thu gom xử lý theo quy định
tại Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021
của Bộ Y tế.
1
16. Có đủ hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ.
2
- Khối phụ trợ và công trình phụ trợ: Kho, nhà để
xe, hàng rào bảo vệ, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng.
1
- Có máy tính nối mạng Internet và máy in tại trạm
y tế hoặc có điều kiện dễ dàng tiếp cận và sử dụng hai phương tiện này khi cần
thiết.
1
Tiêu chí 4. Trang thiết bị, thuốc và phương tiện
khác
9
9
17. TYT xã đảm bảo có đủ TTB để thực hiện tốt các
nhiệm vụ được giao; cán bộ y tế có khả năng sử dụng các trang thiết bị y tế
được cấp.
3
- TYT xã có đủ danh mục TTB tối thiểu theo quy định
tại Thông tư số 28/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020
của Bộ Y tế.
■ Có đủ 100% danh mục
2
■ Có từ 80% đến dưới 100% danh mục
1
- Cán bộ TYT xã được tập huấn và có khả năng sử dụng
các trang thiết bị được cung cấp
1
18. Tại TYT xã có đủ thuốc chữa bệnh, thuốc chống
sốc và thuốc cấp cứu thông thường; quản lý thuốc theo đúng quy định.
4
- Căn cứ danh mục thuốc quy định tai Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18/10/2017, Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Y tế, theo phân vùng và điều kiện cụ thể của từng địa phương, Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ban hành danh mục thuốc phù hợp với từng TYT
xã. TYT xã có đủ danh mục thuốc theo quy định của Sở Y tế:
■ Có đủ 100% danh mục
2
■ Có từ 80% đến dưới 100% danh mục
1
- Thuốc tại TYT xã được quản lý tuân thủ các quy
định; sử dụng thuốc an toàn.
■ Thuốc tại TYT xã được quản lý theo các quy định
về dược được Bộ Y tế ban hành; cơ bản dựa trên nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực
hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc” được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 của Bộ Y tế,
tiêu chuẩn thực hành tốt bảo quản thuộc được ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BYT ngày 22/11/2018 của Bộ Y tế.
1
■ Sử dụng thuốc an toàn, không xảy ra tai biến
nghiêm trọng về sử dụng thuốc.
1
19. Trang thiết bị được duy tu, bảo dưỡng định kỳ;
trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời.
1
- Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị kịp
thời, đảm bảo trang thiết bị y tế phục vụ tốt cho các hoạt động của trạm y tế.
1
20. TYT xã có tủ sách với 15 đầu sách chuyên môn
trở lên.
1
- Có từ 15 đầu sách chuyên môn trở lên về các
lĩnh vực như y tế dự phòng, khám chữa bệnh, y dược cổ truyền, bảo quản và sử
dụng thuốc, bảo quản và sử dụng thực phẩm, truyền thông giáo dục sức khỏe, quản
lý y tế, thông tin y tế...
1
Tiêu chí 5. YTDP, Phòng, chống HIV/AIDS VSMT
và ATTP
19
19
21. Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng,
chống dịch, bệnh truyền nhiễm và tiêm chủng
4
- Có thực hiện giám sát, báo cáo bệnh, dịch bệnh
truyền nhiễm trên địa bàn xã theo quy định tại Thông tư 54/2015/TT-BYT ngày 28/12/2015, Thông tư số 17/2019/TT-BYT ngày 17/7/2019 của Bộ Y tế.
1
- Có thực hiện giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và
giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục theo Thông tư số 09/2012/TT-BYT ngày 24/5/2012 của Bộ Y tế.
1
- Có thực hiện giám sát dựa vào sự kiện, xác minh
theo quy định khi phát hiện sự kiện y tế công cộng theo quy định tại Quyết định
số 2018/2021/QĐ-BYT ngày 28/3/2018 của Bộ Y
tế.
1
- Có giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng còn
hiệu lực hoặc có thực hiện việc tự công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng và
các cán bộ làm công tác tiêm chủng mở rộng có được đào tạo, tập huấn đầy đủ.
1
22. Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng,
chống bệnh không lây nhiễm
8
- Có sàng lọc phát hiện sớm tăng huyết áp (% số
người ≥ 40 tuổi được đo huyết áp ít nhất 1 lần/năm so với tổng dân số ≥ 40 tuổi
của xã).
■ >80%
1,5
■ ≥ 50%-80%
1
■ ≥ 20% - < 50%
0,5
- Tỷ lệ % người bệnh tăng huyết áp được điều trị
và quản lý tại TYT xã:
■ > 30%
1,5
■ ≥ 20% - 30%
1
■ <20%
0,5
Số lượng bệnh nhân tăng huyết áp của xã được ước
tính bằng 12% dân số xã (theo Quyết định số 5924/QĐ-BYT
ngày 20/12/2019 của Bộ Y tế).
- Có sàng lọc phát hiện người có nguy cơ cao hoặc
nghi ngờ mắc đái tháo đường cho người từ 40 tuổi trở lên ít nhất 1 lần/năm.
■ > 80%
1,5
■ ≥ 50%-80%
1
■ ≥ 20% <50%
0,5
- Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường được điều trị và
quản lý tại TYT xã:
■ > 40%
1,5
■ ≥ 20% - 40%
1
■ < 20%
0,5
Số lượng bệnh nhân đái tháo đường của xã được
ước tính bằng 2% dân số xã (theo Quyết định số 5924/QĐ-BYT
ngày 20/12/2019 của Bộ Y tế).
- Có quản lý điều trị các bệnh không lây nhiễm
khác như: Tim mạch, hen phế quản, COPD... (khám, kê đơn điều trị ngoại trú, cấp
phát thuốc BHYT, có hồ sơ theo dõi lâu dài).
2
Nội dung
Điểm
Hướng dẫn chấm
điểm
Điểm
23.
Tỷ lệ hộ gia đình trong xã có nhà tiêu, nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
2
Theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Đạt tỷ lệ trung bình:
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 70%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 90%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 85%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 85%
■ Tây Nguyên: ≥ 70%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 90%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 70%
1
- Đạt tỷ lệ cao:
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 80%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 100%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 95%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 95%
■ Tây Nguyên: ≥ 80%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 100%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 80%
2
24.
Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo ATTP; khống
chế kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn do xã phụ trách.
3
- Xã có kế hoạch và triển khai thực hiện kiểm tra
định kỳ, đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh
doanh thức ăn đường phố trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
0,5
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra,
giám sát ATTP đối với các cơ sở ngoài thẩm quyền quản lý; báo cáo kịp thời
lên tuyến trên các trường hợp vi phạm về ATTP vượt thẩm quyền xử lý.
0,5
- Phối hợp triển khai các biện pháp điều tra, xử
lý kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn do xã quản lý.
0,5
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về ATTP, các
quy định pháp luật về ATTP, hướng dẫn phòng chống ngộ độc thực phẩm cho nhân
dân trên địa bàn quản lý; cung cấp kiến thức, lập danh sách phổ biến kiến thức
ATTP cho người kinh doanh thức ăn đường phố: công khai các hành vi vi phạm
ATTP đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn quản lý
theo quy định của pháp luật.
0,5
- Quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hộ cá
thể, nhỏ lẻ, kinh doanh thức ăn đường phố, các hoạt động nấu ăn từ thiện, phục
vụ lễ hội. Ít nhất 95% cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản
lý và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn được thanh tra, kiểm tra. Ít
nhất 90% cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuốc thẩm quyền quản lý và kinh
doanh thức ăn đường phố trên địa bàn được kiểm tra đạt điều kiện an toàn thực
phẩm.
0,5
- Không để xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm trên địa
bàn xã hàng năm (vụ ngộ độc thực phẩm là tình trạng ngộ độc cấp xảy ra với 2
người trở lên có dấu hiệu ngộ độc khi ăn cùng một loại thực phẩm tại cùng một
địa điểm, thời gian; Trường hợp chỉ có một người mắc và bị tử vong cũng được
coi là một vụ ngộ độc thực phẩm theo quy định tại Quyết định số 39/2006/QĐ-BYT của Bộ Y tế).
0,5
25.
Triển khai thực hiện tốt các hoạt động phòng chống
HIV/AIDS trên địa bàn xã.
2
- Có triển khai các hoạt động can thiệp giảm hại,
dự phòng lây nhiễm HIV, xét nghiệm HIV trên địa bàn xã, có ít nhất 1 trong 4
nhóm hoạt động sau: Phân phát hoặc tiếp thị bao cao su; trao đổi bơm kim tiêm
sạch; triển khai điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
(như Methadone), xét nghiệm HIV.
0,5
- TYT xã có các tài liệu truyền thông về phòng,
chống HIV/AIDS, có tổ chức các hình thức truyền thông về phòng chống HIV/AIDS
trên địa bàn, như khẩu hiệu, tờ rơi, loa truyền thanh, các buổi họp truyền
thông có nội dung về phòng, chống HIV/AIDS.
0,5
- Chăm sóc hỗ trợ tại cộng đồng: Những người nhiễm
HIV/AIDS trên địa bàn được TYT xã quản lý, hỗ trợ, chăm sóc và điều trị ngay
tại cộng đồng.
1
Tiêu chí 6. Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức
năng và YHCT
12
12
26.
TYT xã có khả năng để thực hiện ≥80% các dịch vụ
kỹ thuật của tuyến xã; bảo đảm thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông thường theo
đúng quy định của Bộ Y tế.
4
Trạm y tế xã có đủ điều kiện và khả năng chuyên
môn để thực hiện thường xuyên các dịch vụ kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ
được giao. Căn cứ Quy định phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật trong
khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành cho y tế tuyến xã theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT, Thông tư số 39/2017/TT-BYT, Sở Y tế điều chỉnh cho phù hợp
với nhu cầu CSSK cụ thể của từng vùng, từng địa phương. Tỷ lệ các dịch vụ được
thực hiện tính trên tổng số dịch vụ của các nhóm chức năng, nhiệm vụ chủ yếu
được giao:
- 50 đến <60%
1
- 60 đến <70%
2
- 70 đến <80%
3
- Từ 80% trở lên
(Nếu thực hiện dưới 50% dịch vụ kỹ thuật thì
xã không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
4
27.
TYT xã có vườn thuốc nam mẫu hoặc bộ tranh cây
thuốc mẫu; thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học
cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% số bệnh nhân đến KCB tại TYT xã.
2
- TYT xã có vườn thuốc nam hoặc tranh cây thuốc mẫu:
■ Vùng 3: Vườn thuốc nam mẫu ≥ 40 cây thuốc theo
danh mục của BYT ban hành
0,5
■ Vùng 2: Vườn thuốc nam mẫu ≥ 30 cây thuốc theo
danh mục của BYT ban hành
0,5
■ Vùng 1: Có vườn thuốc nam hoặc bộ tranh cây thuốc
mẫu
- Khám, chữa bệnh bằng YHCT là các phương pháp chẩn
đoán, điều trị bằng các biện pháp dùng thuốc hoặc không dùng thuốc của YHCT;
kết hợp YHCT với YHHĐ theo Thông tư số 50/2010/TT-BYT
ngày 31/12/2010 về hướng dẫn việc kết hợp YHCT với YHHĐ trong khám, chữa bệnh.
Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT được tính theo công thức:
Tổng số lượt KCB
bằng YHCT + KCB bằng YHCT kết hợp với YHHĐ
x 100= ...%
Tổng số lượt
khám, chữa bệnh tại TYT xã
0,5
- Vùng 3 và vùng 2:
■ Tỷ lệ đạt từ 10 - 20%
0,5
■ Tỷ lệ đạt từ 21 - 30%
1,0
■ Tỷ lệ đạt >30%
1,5
- Vùng 1: Có KCB bằng YHCT
1,5
28.
Quản lý và chăm sóc sức khỏe người khuyết tật tại
cộng đồng.
1
Có danh sách những người tàn tật, được phân loại
theo các nhóm tàn tật (vận động, nghe nói, nhìn, thiểu năng trí tuệ, tâm thần,
động kinh, mất cảm giác, tàn tật khác), có các thông tin quản lý cần có, như
đã được phục hồi chức năng hay chưa, ở đâu, hình thức, mức độ và kết quả, họ
có được sử dụng các dụng cụ trợ giúp không (dụng cụ tập, nạng, nẹp, xe
lăn...); nếu có sự thay đổi (chỗ ở, tiến triển bệnh tật, các đợt phục hồi chức
năng ...) trạm y tế phải nắm được. Người khuyết tật được thăm khám sức khỏe định
kỳ ít nhất 1 năm/lần.
- Mức trung bình
■ Vùng 3: 50 đến <70%
■ Vùng 2: 60 đến <80%
■ Vùng 1: 70 đến <90%
0,5
- Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 70% trở lên
■ Vùng 2: Từ 80% trở lên
■ Vùng 1: Từ 90% trở lên
1
29.
Quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn.
4
Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử:
- Đạt tỷ lệ trung bình:
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 50%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 70%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 50%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 50%
■ Tây Nguyên: ≥ 50%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 70%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 50%
1
Đạt tỷ lệ cao:
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 70%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 90%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 70%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 70%
■ Tây Nguyên: ≥ 70%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 90%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 70%
2
Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe ≥ 90% (thông
tin về sức khỏe, hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của người dân được lưu trữ và
cập nhật).
2
30.
Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp
bệnh, tai nạn thương tích đến khám tại TYT xã; chuyển lên tuyến trên kịp thời
những trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của TYT xã.
1
- Thực hiện sơ cứu, cấp cứu kịp thời cho các bệnh
nhân đến TYT xã.
0,5
- Chuyển lên tuyến trên kịp thời các trường hợp
ngoài khả năng chuyên môn của trạm, không để xảy ra tai biến do chuyển viện
chậm.
(Nếu để xảy ra tai biến nghiêm trọng, hoặc tử
vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm
thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
0,5
Tiêu chí 7. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em
6
6
31.
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 4 lần
trong 3 thời kỳ và được tiêm phòng uốn ván đầy đủ.
2
Tỷ lệ % phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 4 lần
trong 3 thời kỳ thai nghén (tính trên tổng số phụ nữ đẻ của cả xã trong cùng
kỳ). 3 thời kỳ thai là 3 tháng đầu, 3 tháng giữa và 3 tháng cuối. Trong tử số
chỉ tính những lần đến khám vì lý do thai sản, không tính lần đến khám khi đã
chuyển dạ đẻ hoặc khám các bệnh khác. Mẫu số là tổng số phụ nữ đã đẻ trong kỳ
báo cáo.
- Mức trung bình:
■ Vùng 3: Từ 50% đến <60%
■ Vùng 2: Từ 60% đến <70%
■ Vùng 1: Từ 70% đến <80%
0,5
- Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 60 % trở lên
■ Vùng 2: Từ 70 % trở lên
■ Vùng 1: Từ 80% trở lên
Tiêm uốn ván đủ liều và đúng lịch là những phụ nữ
có thai lần đầu được tiêm 2 mũi vắc xin phòng uốn ván; những người có thai lần
sau mà trước đó đã được tiêm 2 mũi vắc xin thì khi có thai lần này được tiêm
bổ sung thêm 1 mũi vắc xin.
1
- Mức trung bình:
■ Vùng 3: Từ 60% đến <70%
■ Vùng 2: Từ 70% đến <80%
■ Vùng 1: Từ 80% đến <90%
0,5
Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 70 % trở lên
■ Vùng 2: Từ 80 % trở lên
■ Vùng 1: Từ 90% trở lên
1
32.
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ
1
Tỷ lệ % phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ là số bà mẹ
sinh con tại TYT xã, sinh con ở nhà, hoặc ở nơi khác nhưng được nhân viên y tế
có đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ tính bình quân trên 100 phụ nữ đẻ của xã trong
cùng thời kỳ:
- Mức trung bình:
0,5
■ Vùng 3: Từ 70% đến <80%
■ Vùng 2: Từ 85% đến <95%
■ Vùng 1: Từ 90% đến <98%
- Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 80% trở lên
■ Vùng 2: Từ 95% trở lên
■ Vùng 1: Từ 98% trở lên
1
33.
Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau
sinh.
1
Tỷ lệ % bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau
sinh là số bà mẹ và/hoặc trẻ sơ sinh được nhân viên y tế khám, chăm sóc từ
khi sinh ra đến 42 ngày sau đẻ tính bình quân trên 100 trẻ đẻ sống của xã
trong một thời gian xác định. Trong trường hợp chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc trẻ sơ
sinh cũng được tính.
Tỷ lệ phụ nữ được
chăm sóc sau sinh (%)
=
Tổng số bà mẹ của
xã được chăm sóc sau sinh (chăm sóc cả mẹ và con, hoặc mẹ, hoặc con) trong
năm
x 100
Tổng số phụ nữ đẻ
của xã đó trong cùng kỳ
- Mức trung bình:
■ Vùng 3: Từ 50% đến <60%
■ Vùng 2: Từ 70% đến <80%
■ Vùng 1: Từ 80% đến <90%
0,5
- Mức cao:
■ Vùng 3: Từ 60% trở lên
■ Vùng 2: Từ 80% trở lên
■ Vùng 1: Từ 90% trở lên
1
34.
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại
vắc-xin phổ cập theo quy định của Bộ Y tế.
1
Là số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ
các loại vắc xin theo quy định của Chương trình TCMR quốc gia, tính bình quân
trên 100 trẻ dưới 1 tuổi trong diện tiêm chủng trong cùng thời kỳ.
Tỷ lệ trẻ em
<1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%)
=
Tổng số trẻ em
dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắcxin thuộc Chương trình TCMR
trong năm
Là số trẻ em dưới 5 tuổi có chỉ số chiều cao theo
tuổi Z-score thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao trung vị
thuộc quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới tính trên 100 trẻ được đo
chiều cao của một khu vực tại thời điểm điều tra.
Tỷ lệ % SDD thể
thấp còi của trẻ < 5 tuổi
=
Tổng số trẻ <
5 tuổi trong xã bị suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi của xã tại thời điểm
điều tra.
x 100
Tổng số trẻ dưới
5 tuổi của xã được đo chiều cao tại thời điểm điều tra
■ Trung du miền núi phía Bắc: ≥ 24%
■ Đồng bằng sông Hồng: ≥ 16,5%
■ Bắc Trung Bộ: ≥ 25%
■ Duyên hải Nam Trung Bộ: ≥ 22%
■ Tây Nguyên: ≥ 26,5%
■ Đông Nam Bộ: ≥ 14,5%
■ Đồng bằng sông Cửu Long: ≥ 19%
1
Tiêu chí 8. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
11
11
36.
Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện
pháp tránh thai hiện đại.
2
Là tỷ lệ % phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi)
có chồng đang sử dụng hoặc chồng họ đang sử dụng một trong những biện pháp
tránh thai như đặt vòng, đình sản, thuốc tránh thai, bao cao su, màng ngăn cổ
tử cung, kem diệt tinh trùng trong tổng số phụ nữ từ 15-49 tuổi có chồng tại
xã (nhân khẩu thực tế).
- Mức trung bình
■ Vùng 3: Từ 50% đến <60%
■ Vùng 2: Từ 55% đến <65%
■ Vùng 1: Từ 60% đến <70%
1
- Mức cao
■ Vùng 3: Từ 60 % trở lên
■ Vùng 2: Từ 65 % trở lên
■ Vùng 1: Từ 70% trở lên
2
37.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm.
2
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm là tỷ lệ phần
nghìn của mức thay đổi dân số tự nhiên biểu hiện bằng chênh lệch giữa số trẻ
sinh ra và số người chết đi trong năm xác định so với dân số bình quân của
cùng năm (nhân khẩu thực tế thường trú bình quân). Tỷ lệ này được tính theo
công thức:
Tỷ lệ tăng dân số
tự nhiên
=
Tổng số trẻ em
sinh ra trong năm - Tổng số chết trong năm của xã
x 1000
Dân số bình quân
của xã cùng năm
- Mức trung bình
■ Vùng 3: Từ 12‰ đến 14‰
■ Vùng 2: Từ 11‰ đến 13‰
■ Vùng 1: Từ 10‰ đến 11‰
1
- Mức thấp
■ Vùng 3: Dưới 12‰
■ Vùng 2: Dưới 11‰
■ Vùng 1: Dưới 10‰
2
38.
Tỷ lệ sinh phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên đối với
các tỉnh, thành phố thuộc vùng có mức sinh cao
1
Tỷ lệ % số phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên như sau:
Tỷ lệ sinh con
thứ 3 trở lên
=
Tổng số phụ nữ
sinh con thứ 3 trở lên tại xã
x 100
Tổng số phụ nữ
sinh con tại xã cùng kỳ
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 15% đến 17%
- Vùng 2: Từ 10% đến 12%
- Vùng 1: Từ 5% đến 7%
0,5
+ Mức thấp
- Vùng 3: Dưới 15%
- Vùng 2: Dưới 10%
- Vùng 1: Dưới 5%
Danh sách các tỉnh/TP thuộc vùng có mức sinh
cao (TFR>2,2 con) và mức sinh thay thế (TFR từ 2,0-2,2 con) áp dụng cho
giai đoạn 2020-2025 theo Quyết định số 2019/QĐ-BYT
ngày 27/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Không tính đối với các dân tộc có dân số <
10.000 người, dân tộc rất ít người đang trong diện được bảo vệ và phát triển.
Danh sách các tỉnh/TP thuộc vùng có mức sinh
thấp (TFR<2,0) áp dụng cho giai đoạn 2020-2025 theo Quyết định số 2019/QĐ-BYT ngày 27/4/2020 của Bộ trưởng Bộ
Y tế.
1
40.
Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
2
- Khám sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi
1
- Lập hồ sơ theo dõi, quản lý sức khỏe cho người
cao tuổi
1
41.
Xã có triển khai hoặc phối hợp tham gia triển
khai các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh.
1
- Xã có triển khai các biện pháp như tuyên truyền,
vận động chuyển đổi hành vi của người dân về hậu quả của mất cân bằng giới
tính khi sinh, vị trí và vai trò của phụ nữ hiện nay, bình đẳng giới...
0,5
- TYT xã thực hiện nghiêm túc việc giữ bí mật về
giới tính của thai nhi trước khi sinh. Không tư vấn, cung cấp dịch vụ hỗ trợ
lựa chọn giới tính thai nhi; không thực hiện việc phá thai vì lý do lựa chọn
giới tính, trừ các trường hợp bệnh lý
0,5
42.
Tư vấn về tầm soát và quản lý tầm soát sơ sinh,
trước sinh
1
- Tư vấn và quản lý thai phụ có nguy cơ cao mắc
các bệnh di truyền
0,5
- Tầm soát (sàng lọc) phát hiện thai phụ có nguy
cơ cao mắc các bệnh di truyền
0,5
43.
Tư vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân
1
- Tư vấn về tâm sinh lý và sức khỏe trước khi kết
hôn.
0,5
- Khám sức khỏe trước khi kết hôn và quản lý các
đối tượng có nguy cơ cao, trường hợp có nghi ngờ theo chỉ định của bác sỹ.
0,5
Tiêu chí 9. Truyền thông - Giáo dục sức khỏe
3
3
44.
TYT xã có đủ các phương tiện truyền thông theo
quy định.
1
- Phương tiện truyền thông giáo dục sức khỏe: Yêu
cầu phải có ít nhất 10/15 loại phương tiện TT-GDSK quy định cho trạm y tế tuyến
xã/phường/thị trấn theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT
ngày 07/7/2010 của Bô Y tế.
0,5
- Có tủ các ngăn đựng và các tài liệu truyền
thông như sổ tay tuyên truyền, bộ tài liệu truyền thông, bộ công cụ làm mẫu,
cẩm nang thực hiện các hoạt động TTGDSK.
0,5
45.
Triển khai tốt các hoạt động thông tin, truyền
thông giáo dục sức khỏe trên địa bàn xã.
2
- Thực hiện thường xuyên TT-GDSK thông qua truyền
thông đại chúng, truyền thông tại cộng đồng, khi thăm hộ gia đình và khi người
dân đến khám chữa bệnh tại TYT xã và trong trường học.
0,5
- Phối hợp với các tổ chức xã hội (Phụ nữ, Thanh
niên, Hội nông dân...) thực hiện các hoạt động TT-GDSK tại cộng đồng.
0,5
- Cán bộ TYT xã và nhân viên y tế thôn bản thực
hiện TT-GDSK và tư vấn các vấn đề về sức khỏe khi người dân đến khám chữa bệnh
hoặc khi đến thăm hộ gia đình; có các hoạt động về TT-GDSK trong trường học tại
địa phương
1
Tiêu chí 10. Ứng dụng công nghệ thông tin
4
4
46.
Số cán bộ sử dụng thành thạo máy tính
1
Tỷ lệ cán bộ TYT sử dụng thành thạo máy tính so với
tổng số cán bộ TYT
■ 100%
1
■ 70% - <100%
0,5
47.
Mức độ ứng dụng các phần mềm hiện có phục vụ công
tác KCB, quản lý số liệu và trích xuất thông tin, báo cáo
3
Đã ứng dụng phần mềm vào:
■ Quản lý tiêm chủng
0,5
■ Quản lý bệnh không lây nhiễm
0,5
■ Quản lý thanh quyết toán KCB BHYT
0,5
■ Hồ sơ sức khỏe cá nhân
0,5
■ Thống kê y tế điện tử
0,5
■ Tư vấn KCB từ xa
0,5
100
100
Ghi chú: Trong trường hợp các văn bản trích
dẫn tại Bộ tiêu chí này có điều chỉnh, bổ sung. Sở Y tế có trách nhiệm điều chỉnh
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí cho phù hợp với quy định hiện hành.
Bộ tiêu chí này được áp dụng để đánh giá các hoạt động
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân của toàn xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là xã), chứ không chỉ đánh giá hoạt động của trạm y tế xã. Mục
đích chính của Bộ tiêu chí là tạo ra các tiêu chí để đáp ứng tốt nhất nhu cầu
CSSK cho nhân dân ở từng vùng, miền.
Những chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí này là những yêu cầu
cơ bản cần đạt trong giai đoạn đến 2030. Có những trường hợp đã đạt được các
tiêu chí trong Bộ tiêu chí này, nhưng chưa đạt được các quy định, tiêu chuẩn
trong một số quy định khác do Bộ Y tế và các bộ ngành ban hành thì vẫn phải tiếp
tục phấn đấu để đạt các yêu cầu, tiêu chuẩn đó.
Các tiêu chí đánh giá dựa theo các quy định hiện
hành. Khi các quy định đó thay đổi thì tiêu chí đánh giá cũng cần thay đổi theo
cho phù hợp.
Các địa phương có thể cụ thể hóa, điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể về điều kiện địa lý, kinh tế -
xã hội, mô hình bệnh tật của từng địa phương. Tất cả các điều chỉnh, bổ sung của
địa phương cần gửi về Bộ Y tế để tổng hợp; trong trường hợp cần thiết, Bộ Y tế
sẽ có văn bản góp ý.
Việc đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
xã được thực hiện hằng năm. Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế có
thời hạn trong vòng 3 năm. Nếu các năm tiếp theo không đạt Bộ tiêu chí thì phải
rút danh hiệu đã công nhận.
Xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế nếu
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu:
• Đạt từ 80% tổng điểm trở lên:
• Số điểm trong mỗi tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm
của tiêu chí đó trở lên. Không bị “điểm liệt”.
- Tuyến Trung ương (Bộ Y tế): Bộ Y tế chịu trách
nhiệm chỉ đạo việc triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã. Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Bộ Y tế được giao làm đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị
liên quan hướng dẫn các địa phương, theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả
thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2030 trên phạm vi cả nước.
- Tuyến huyện/quận: Ban chỉ đạo CSSK nhân dân cấp
huyện chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí. Phòng Y tế là cơ quan đầu mối tham
mưu giúp UBND cấp huyện chỉ đạo Trung tâm y tế phối hợp với các đơn vị liên
quan khác hướng dẫn thực hiện, theo dõi đánh giá tình hình thực hiện BTCQG về y
tế xã cho các xã trong huyện.
- Tuyến xã: Ban chỉ đạo CSSK nhân dân cấp xã chỉ đạo
thực hiện. Trạm y tế xã làm đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện các hoạt động phấn đấu thực hiện các chỉ tiêu trong BTCQG về y tế
xã dưới sự hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân cấp tỉnh (đơn vị thường
trực là Sở Y tế) chịu trách nhiệm theo dõi và giám sát định kỳ các hoạt động và
các chỉ tiêu đạt được trong BTCQG về y tế xã hàng quý của tỉnh. Hỗ trợ các quận
huyện tháo gỡ các khó khăn trong quá trình thực hiện; gửi báo cáo về Bộ Y tế.
- Phổ biến nội dung BTCQG về y tế xã đến các đơn vị
liên quan tuyến dưới như trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa huyện, phòng y
tế huyện và các đơn vị liên quan khác thông qua hội nghị hoặc qua đường công
văn.
- Tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng địa
phương như khoảng cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân
dân, Sở Y tế chịu trách nhiệm rà soát, phân loại và lập danh sách các xã của từng
vùng cho phù hợp.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia
về y tế xã trong tỉnh, bao gồm số xã đạt các chỉ tiêu của Bộ tiêu chí qua các
giai đoạn, bố trí nguồn lực để thực hiện (xây dựng cơ sở vật chất, đào tạo cán
bộ, mua sắm trang thiết bị, cung ứng thuốc...).
- Hướng dẫn y tế tuyến huyện/quận xây dựng kế hoạch
và triển khai thực hiện nhằm đạt mục tiêu tỷ lệ các xã được công nhận đạt Tiêu
chí quốc gia về y tế xã theo từng giai đoạn.
3.2. Tuyến huyện/quận:
- Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân cấp huyện, cùng với
Trung tâm y tế, Bệnh viện đa khoa tuyến huyện và Phòng y tế, chịu trách nhiệm
theo dõi, giám sát định kỳ và đột xuất trong việc thực hiện các chỉ tiêu trong
BTCQG tại các xã. Trực tiếp thực hiện một số hoạt động trong BTCQG về y tế xã
theo sự phân công của Sở Y tế.
- Trung tâm y tế tuyến huyện và các đơn vị liên
quan phổ biến nội dung BTCQG về y tế xã đến các xã trên địa bàn.
- Đánh giá thực trạng tình hình y tế xã hiện nay so
với BTCQG về y tế xã giai đoạn đến năm 2030.
- Hướng dẫn các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch
thực hiện BTCQG về y tế xã.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện
các hoạt động nhằm đạt chỉ tiêu số xã được công nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y
tế xã.
3.3. Tuyến xã:
- Báo cáo kịp thời và chính xác thực trạng và kết quả
đạt được trong việc triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã theo
hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Quán triệt các nội dung của Bộ tiêu chí quốc gia
về y tế xã.
- Tự đánh giá, so sánh thực trạng hiện nay với Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp và triển khai thực
hiện các hoạt động nhằm thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã theo hướng dẫn
của tuyến trên; trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đăng ký với Trung tâm y tế tuyến huyện thời gian
phấn đấu đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã và những kiến nghị cần thiết đề
nghị tuyến trên hỗ trợ.
- Đăng ký với cơ quan quản lý cấp huyện (Phòng Y tế
và Trung tâm Y tế) về việc thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- TYT tự tổ chức đánh giá việc đạt các tiêu chí quốc
gia về y tế xã; thu thập đầy đủ các tài liệu, số liệu, lập hồ sơ để chứng minh
cho việc đạt các tiêu chí.
- Sau khi TYT tự đánh giá đã đạt các tiêu chí theo
quy định, TYT báo cáo UBND cấp xã, có Công văn của UBND cấp xã kèm hồ sơ liên
quan gửi cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện (TTYT hoặc Phòng Y tế), đề nghị xét
công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
4.2. Tuyến huyện:
- Phòng Y tế tham mưu UBND cấp huyện thành lập Hội
đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. Thành viên Hội đồng bao gồm
đại diện Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân cấp huyện, đại diện Trung tâm y tế, Bệnh viện
đa khoa, Phòng y tế và các đơn vị có liên quan khác ở tuyến huyện. Giúp việc
cho Hội đồng có Tổ Thư ký, gồm 3-5 cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn
phù hợp.
- Sau khi nhận được hồ sơ liên quan do UBND cấp xã
gửi, Tổ Thư ký có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, về tận xã kiểm tra, đánh giá tất
cả các chỉ tiêu theo quy định; trên cơ sở đó làm Biên bản thẩm định hồ sơ xét
công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Hội đồng tuyến huyện họp xét xã đạt Tiêu chí quốc
gia về y tế: Trên cơ sở hồ sơ đã được Tổ thư ký kiểm tra, thẩm định, đại diện
lãnh đạo UBND cấp xã trình bày trước Hội đồng tình hình thực hiện các Tiêu chí
quốc gia về y tế xã; Tổ Thư ký trình bày kết quả thẩm định; các thành viên Hội
đồng thẩm định, xem xét, nêu các vấn đề cần làm rõ; đại diện UBND cấp xã trả lời
Hội đồng; Nếu có thành viên Hội đồng không thống nhất thì có thể tổ chức thẩm
tra lại các nội dung chưa thống nhất để đánh giá kết quả.
- Phòng Y tế làm đầu mối tổng hợp hồ sơ, gửi danh
sách những xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế lên Sở Y tế.
4.3. Tuyến tỉnh:
- Sở Y tế thành lập hoặc trình UBND cấp tỉnh thành
lập Hội đồng xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế (gồm đại diện các Sở,
ngành liên quan và đại diện UBND tỉnh) và Tổ thư ký xét công nhận xã đạt Tiêu
chí quốc gia về y tế.
- Tổ Thư ký có trách nhiệm tổng hợp, rà soát, đánh
giá và thẩm định tất cả các hồ sơ do tuyến huyện chuyển lên.
- Hội đồng tổ chức họp, thẩm định hồ sơ tương tự
như tuyến huyện.
- Trên cơ sở đánh giá và Biên bản thẩm định của Hội
đồng, lãnh đạo Sở Y tế lập danh sách kèm hồ sơ gửi UBND tỉnh, đề nghị lãnh đạo
UBND tỉnh ra Quyết định công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế và gửi báo
cáo về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
- UBND cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các sở, ban,
ngành liên quan phối hợp triển khai việc thực hiện BTCQG về y tế xã Hàng năm,
các địa phương có các hình thức khen thưởng phù hợp đối với các xã có thành
tích tốt trong việc phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế./.