Quyết định 3610/QĐ-BNN-KN năm 2024 về Kế hoạch thực hiện “Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu | 3610/QĐ-BNN-KN |
Ngày ban hành | 23/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 23/10/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Phùng Đức Tiến |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3610/QĐ-BNN-KN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm ngư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN “QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050” CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BNN-KN ngày 23 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2024 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là “Quy hoạch”). Để thực hiện Quy hoạch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Quy hoạch đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả theo phân công tại Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xác định rõ nhiệm vụ, sản phẩm chính, thời hạn thực hiện gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện Quy hoạch.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm các nhiệm vụ của Kế hoạch theo đúng phân công cho Bộ tại Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ; không trùng lặp với Kế hoạch thực hiện các Chương trình, Đề án có liên quan đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
- Chủ động trong tổ chức thực hiện, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các Bộ ngành, địa phương có liên quan theo lộ trình để đạt được mục tiêu Quy hoạch.
- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để triển khai thực hiện Quy hoạch.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Nội dung Kế hoạch thực hiện Quy hoạch chi tiết tại Phụ lục kèm theo
1. Cục Kiểm ngư
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3610/QĐ-BNN-KN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm ngư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN “QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050” CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BNN-KN ngày 23 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2024 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là “Quy hoạch”). Để thực hiện Quy hoạch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Quy hoạch đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả theo phân công tại Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xác định rõ nhiệm vụ, sản phẩm chính, thời hạn thực hiện gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện Quy hoạch.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm các nhiệm vụ của Kế hoạch theo đúng phân công cho Bộ tại Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ; không trùng lặp với Kế hoạch thực hiện các Chương trình, Đề án có liên quan đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
- Chủ động trong tổ chức thực hiện, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các Bộ ngành, địa phương có liên quan theo lộ trình để đạt được mục tiêu Quy hoạch.
- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để triển khai thực hiện Quy hoạch.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Nội dung Kế hoạch thực hiện Quy hoạch chi tiết tại Phụ lục kèm theo
1. Cục Kiểm ngư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành, địa phương có liên quan, tổ chức thực hiện, theo dõi, đôn đốc, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo và tham mưu Lãnh đạo Bộ xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Lồng ghép nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch vào các hoạt động có liên quan tại đơn vị bảo đảm hoàn thành hiệu quả, đạt mục tiêu của Quy hoạch.
- Tổ chức xây dựng nội dung, kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
2. Cục Thủy sản
- Chủ trì, phối hợp với Cục Kiểm ngư và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành, địa phương có liên quan để triển khai nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Lồng ghép nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch vào các hoạt động có liên quan tại đơn vị bảo đảm hoàn thành hiệu quả, đạt mục tiêu của Quy hoạch.
- Tổ chức xây dựng nội dung, kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
3. Vụ Kế hoạch, Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính căn cứ Kế hoạch này và đề xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ưu tiên bố trí nguồn vốn theo quy định để triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Vụ Hợp tác quốc tế căn cứ nhiệm vụ được xác định tại Kế hoạch này huy động nguồn lực từ các cơ quan, tổ chức quốc tế để thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai các nhiệm vụ bảo đảm chất lượng và tiến độ được giao.
6. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc khi có khó khăn, vướng mắc hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Kiểm ngư) về tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, những khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất giải pháp trong quá trình tổ chức thực hiện để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
THỰC HIỆN “QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050” CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Kèm theo Quyết định số 3610/QĐ-BNN-KN ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Sản phẩm chính |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Nguồn vốn |
Thời gian thực hiện |
1.1 |
Tổ chức công bố Quy hoạch |
- Hội nghị, hội thảo phổ biến, hướng dẫn thực hiện nội dung quy hoạch và kế hoạch thực hiện quy hoạch; - Ấn phẩm gồm sách, át-lát, video giới thiệu nội dung quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch, các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch. |
Cục Kiểm ngư |
Cục Thủy sản; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế có liên quan. |
- Sự nghiệp kinh tế - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
Năm 2025 |
1.2 |
Xây dựng bộ tiêu chí giám sát, đánh giá thực hiện Quy hoạch |
- Bộ tiêu chí giám sát thực hiện Quy hoạch và tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ tiêu chí; - Bộ tiêu chí đánh giá thực hiện Quy hoạch và tài liệu hướng dẫn sử dụng bộ tiêu chí. |
Cục Kiểm ngư |
Cục Thủy sản; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế và tổ chức hợp pháp khác có liên quan |
- Sự nghiệp kinh tế - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2025-2026 |
1.3 |
Ban hành Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; Danh mục khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố Danh mục khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn |
Cục Kiểm ngư |
Cục Thủy sản; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
|
2024- 2025 |
1.4 |
Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Quy hoạch. |
Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Quy hoạch |
Cục Kiểm ngư |
Cục Thủy sản; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Sự nghiệp kinh tế |
2025-2030 (hằng năm) |
1.5 |
Đánh giá tình hình triển khai Quy hoạch theo từng giai đoạn 2021-2025 và 2026- 2030. |
Báo cáo đánh giá tiến độ, kết quả và hiệu quả thực hiện Quy hoạch |
Cục Kiểm ngư |
Cục Thủy sản; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế và tổ chức hợp pháp khác có liên quan; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học |
- Sự nghiệp kinh tế; - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2025-2026 và 2030-2031 |
1.6 |
Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết thực hiện Quy hoạch. |
Báo cáo kết quả hội nghị |
Cục Kiểm ngư |
Cục Thủy sản; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế và tổ chức hợp pháp khác có liên quan |
- Sự nghiệp kinh tế - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
Năm 2026 và năm 2030 |
Xây dựng chính sách, định mức kinh tế kỹ thuật thực hiện Quy hoạch |
||||||
2.1 |
Xây dựng quy trình và định mức kinh tế kỹ thuật hình thành khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản ở biển. |
Văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình và định mức kinh tế kỹ thuật hình thành khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản ở biển. |
Cục Kiểm ngư |
Cục Thủy sản; Các Vụ: Khoa học công nghệ và Môi trường, Tài chính, Pháp chế; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế và tổ chức hợp pháp khác có liên quan; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học |
- Sự nghiệp môi trường - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2025-2026 |
2.2 |
Xây dựng chính sách hỗ trợ đào tạo. |
- Chính sách đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng, thuyền viên tàu cá; - Chính sách hỗ trợ đào tạo cho con em ngư dân. |
Cục Thủy sản |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế và tổ chức hợp pháp khác có liên quan; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học |
- Sự nghiệp kinh tế; - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2025-2027 |
2.3 |
Xây dựng chính sách sản xuất theo chuỗi giá trị, liên kết, liên doanh, gắn kết các khâu trong quá trình sản xuất. |
Chính sách sản xuất theo chuỗi giá trị, liên kết, liên doanh, gắn kết các khâu trong quá trình sản xuất. |
Cục Thủy sản |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế và tổ chức hợp pháp khác có liên quan; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học |
- Sự nghiệp kinh tế; - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2026-2030 |
2.4 |
Xây dựng chính sách khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
- Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển khai thác cảng cá; - Chính sách khuyến khích đầu tư, quản lý và phát triển các khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản và khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản |
Cục Thủy sản |
Cục Kiểm ngư; các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế và tổ chức hợp pháp khác có liên quan; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học |
- Sự nghiệp kinh tế; - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2026-2030 |
2.5 |
Xây dựng quy định quản lý nghề cá giải trí gắn với việc phát triển cộng đồng ngư dân |
Quy định quản lý nghề cá giải trí gắn với việc phát triển cộng đồng ngư dân |
Cục Thủy sản |
Cục Kiểm ngư; các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế và tổ chức hợp pháp khác có liên quan; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học |
- Sự nghiệp kinh tế; - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2025-2027 |
3.1 |
Lưu giữ, bảo tồn và phát triển nguồn gen của các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
Một số loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được lưu giữ, bảo tồn và phát triển |
Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường |
Cục Kiểm ngư, Cục Thủy sản; các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học |
- Sự nghiệp khoa học/Sự nghiệp môi trường; - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2026-2030 |
3.2 |
Điều tra đánh giá xác định đường di cư tự nhiên của một số loài thủy sản |
- Đường di cư của một số loài thủy sản ở biển được xác định, bao gồm: 7 loài cá, 5 loài rùa biển, 3 loài mực và 1 loài ghẹ; - Đường di cư của một số loài thủy sản ở thủy vực vùng nội địa được xác định, bao gồm: 07 loài cá. - Văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục đường di cư tự nhiên của một số loài thủy sản. |
Cục Kiểm ngư |
Cục Thủy sản; các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học |
- Sự nghiệp kinh tế/Sự nghiệp môi trường; - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2026-2030 |
3.3 |
Xây dựng kế hoạch quản lý các loài thủy sản di cư xuyên biên giới. |
Văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kế hoạch quản lý các loài thủy sản di cư xuyên biên giới |
Cục Kiểm ngư |
Cục Thủy sản; các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế có liên quan |
- Sự nghiệp kinh tế/Sự nghiệp môi trường; - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2026-2030 |
4.1 |
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho khai thác thủy sản. |
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho lao động khai thác thủy sản, thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá và thuyền viên tàu cá. |
Cục Thủy sản |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế có liên quan |
- Sự nghiệp kinh tế/Sự nghiệp đào tạo; - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2025-2030 |
4.2 |
Tổ chức lại sản xuất theo chuỗi giá trị, quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
Các mô hình tổ chức sản xuất, quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm phù hợp điều kiện thực tế Việt Nam |
Cục Thủy sản |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế có liên quan |
- Sự nghiệp kinh tế; - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2025-2030 |
4.3 |
Thành lập và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp, gắn với liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị tại các vùng biển. |
Mô hình tổ chức sản xuất gắn với liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị tại các vùng biển. |
Cục Thủy sản |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế có liên quan |
- Sự nghiệp kinh tế; - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2025-2030 |
4.4 |
Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường và thực hiện các giải pháp thu gom, giảm thiểu chất thải từ các hoạt động khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
Văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch quản lý môi trường và thực hiện các giải pháp thu gom, giảm thiểu chất thải từ các hoạt động khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
Cục Thủy sản |
Cục Kiểm ngư; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế có liên quan |
- Sự nghiệp kinh tế; - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2025-2030 |
5.1 |
Thiết lập, duy trì đường dây nóng với các nước trong khu vực, các tổ chức quốc tế về bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản |
Đường dây nóng với các nước trong khu vực, các tổ chức quốc tế về bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản |
Cục Kiểm ngư |
Cục Thủy sản; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế có liên quan |
- Sự nghiệp kinh tế; - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2025-2030 |
5.2 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, trí tuệ nhân tạo trong quản lý các hoạt động bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản |
Sản phẩm công nghệ thông tin, công nghệ số, trí tuệ nhân tạo ứng dụng trong công tác bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản. |
Cục Kiểm ngư |
Cục Thủy sản; Các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Các Viện nghiên cứu, Trường Đại học; Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế có liên quan |
- Sự nghiệp kinh tế/Sự nghiệp môi trường; - Nguồn lực huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác |
2025-2030 |